-
Câu hỏi:
Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau
- 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O
- 4H2SO4 + 2FeO → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
- 6H2SO4 + 2Fe → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
Trong các phản ứng trên, phản ứng xảy ra với dung dịch H2SO4 loãng là
- A. (a)
- B. (c)
- C. (b)
- D. (d)
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Cấu hình lớp electron ngoài cùng của các nguyên tố nhóm oxi là:
- Trong các hợp chất hoá học số oxi hoá thường gặp của lưu huỳnh là:
- Lưu huỳnh trong chất nào sau đây vừa có tính oxi hóa, vừa có tính khử?
- Oleum H2SO4.nSO3 có công thức phân tử là H2S2O7. Giá trị n bằng?
- Lưu huỳnh có hai dạng thù hình: Lưu huỳnh tà phương(S ) và lưu huỳnh đơn tà(S ).
- Dãy nào sau đây được sắp xếp theo trật tự số oxi hoá của Oxi tăng dần?
- Để phân biệt CO2 và SO2 chỉ cần dùng thuốc thử là Nước brom.
- Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách
- Có thể phân biệt 3 dung dịch: KOH, HCl, H2SO4 (loãng) bằng một thuốc thử là
- Hơi thuỷ ngân rất độc, bởi vậy khi làm vỡ nhiệt kế thuỷ ngân thì chất bột được dùng để rắc lên thuỷ ngân
- Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, nóng thường sinh ra khí SO2.
- Ứng dụng nào sau đây không phải của ozon?
- Một mẫu khí thải được sục vào dung dịch CuSO4, thấy xuất hiện kết tủa màu đen.
- Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
- Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
- Hoà tan sắt II sunfua vào dd HCl thu được khí A. đốt hoàn toàn khí A thu được khí C có mùi hắc.
- Nguyên tắc pha loãng axit Sunfuric đặc là:
- Thuốc thử nào sau đây dùng để phân biệt khí H2S với khí CO2?
- Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2)
- Cho hình vẽ bên dưới minh họa việc điều chế khí Y trong phòng thí nghiệmKhí Y có thể là khí nào dưới đây
- Cho hình vẽ như sau:Hiện tượng xảy ra trong bình eclen chứa dung dịch Br2 là:
- Phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng oxi hóa – khử
- Cho các phản ứng sau:4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O.
- Cho các phản ứng sau:(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
- Cho các phản ứng hóa học sau: (a) (S + {O_2} o S{O_2})
- Phản ứng nào dưới đây thuộc loại phản ứng oxi hóa – khử? CaO + CO2 → CaCO3
- Trường hợp không xảy ra phản ứng hóa học là
- Có các thí nghiệm sau:(I)Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
- Trong điều kiện thích hợp, xảy ra các phản ứng sau 2H2SO4 + C → 2SO2 + CO2 + 2H2O
- Cho biết các phản ứng xảy ra sau:2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
- Phản ứng giữa: 3Cl2 + 6NaOH →NaClO3 + 5NaCl + 3H2O thuộc loại phản ứng hóa học nào sau đây?
- Trong phản ứng đốt cháy CuFeS2 tạo ra sản phẩm CuO, Fe2O3 và SO2 thì một phân tử CuFeS2 sẽ
- Cho phương trình hóa học (với a, b, c, d là các hệ số): aFeSO4 + bCl2 → cFe2(SO4)3 + dFeCl3.
- Cho các phản ứng:(1) O3 → O2 + O
- Đốt cháy hoàn toàn các chất sau : FeS2, Cu2S, Ag2S, HgS, ZnS trong oxi (dư).
- Cho các chất sau đây: FeS, FeS2, Cu2S, FeSO4, H2S, Ag, Fe, KMnO4, MgSO3, Fe(OH)2.
- Cho pthh: SO2 + KMnO4 +H2O → K2SO4 + MnSO4 +H2SO4Sau khi cân bằng hệ số của chất oxi hoá và chất khử là:
- Cho phương trình hóa học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NaOb + H2O.
- Cho phản ứng:CH3-C CH + KMnO4 + KOH →CH3COOK + MnO2 + K2C
- Hòa tan hoàn toàn 6,5 gam Zn bằng dung dịch H2SO4 loãng