YOMEDIA
NONE
  • Đáp án B

    Đến năm 2005, tỉ lệ lao động chưa qua đào tạo của nước ta là 75% (sgk Địa lí trang 73)

    Câu hỏi:

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = a{x^3} + b{x^2} + cx + d,\left( {a,b,c,d \in \mathbb{R},a \ne 0} \right)\) có đồ thị (C). Biết rằng đồ thị (C) tiếp xúc với đường thẳng y=4 tại điểm có hoành độ âm và đồ thị của hàm số y=f’(x) cho bởi hình vẽ dưới đây:

    Tính diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị (C) và trục hoành:

    • A. \(S = \frac{{21}}{4}\)
    • B. \(S = \frac{{27}}{4}\)
    • C. \(S = 9\)
    • D. \(S=\frac{5}{4}\)

    Đáp án đúng: B

    Đồ thị hàm số y = f’(x) là đồ thị hàm số bậc hai, nhận Oy làm trục đối xứng nên \(f'(x) = a{x^2} + c\) 

    Đồ thị hàm số y = f’(x) đi qua (0;–3); (–1;0) và (1;0) nên c = –3; a = 3.

    Khi đó \(f\left( x \right) = \int {f'\left( x \right)} dx = {x^3} - 3x + C\).

    Điều kiện đồ thị hàm số y=f(x) tiếp xúc với đường thẳng y=x  là:  

    \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {f\left( x \right) = 4}\\ {f'\left( x \right) = 0} \end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {{x^3} - 3x + C = 4}\\ {3\left( {{x^2} - 1} \right) = 0} \end{array} \Leftrightarrow } \right.\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} {x = - 1}\\ {C = 2} \end{array}} \right.\)

    (Do x<0) suy ra \(f\left( x \right) = {x^3} - 3{x^2} + 2\left( C \right)\)

    Cho (C) cắt Ox tại các điểm có hoành độ \(x = - 2;x = 1\) 

    Khi đó \(S = \int\limits_{ - 2}^1 {\left| {\left( {{x^3} - 3x + 2} \right)} \right|dx = \int\limits_{ - 2}^1 {\left( {{x^3} - 3x + 2} \right)} dx = \frac{{27}}{4}} .\) 

    YOMEDIA
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC VỀ ỨNG DỤNG CỦA TÍCH PHÂN VÀ NGUYÊN HÀM

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF