-
Câu hỏi:
Số giao điểm của đồ thị hai hàm số \(y = {x^3} - 3{x^2} + 3x - 1\) và \(y = {x^2} - x - 1\) là:
- A. 2
- B. 0
- C. 1
- D. 3
Đáp án đúng: A
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(\begin{array}{l}{x^3} - 3{x^2} + 3x - 1 = {x^2} - x - 1\\ \Leftrightarrow {x^3} - 4{x^2} + 4x = 0 \Leftrightarrow x{\left( {x - 2} \right)^2} = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{x = 0}\\{x = 2}\end{array}} \right.\end{array}\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA CÁC ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- Tất cả các giá trị của m để phương trình |f(x)|=m có hai nghiệm phân biệt biết hàm số y=f(x)=(ax+b)/(cx+d) có đồ thị như hình vẽ
- Tìm tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số m sao cho phương trình f(x) = m có đúng ba nghiệm thực phân biệt
- Tìm giá trị m để đường thẳng d:y = x + m cắt (C):y=2x-1/x-1 tại hai điểm phân biệt sao cho tam giác OAB vuông tại A hoặc B
- Các giá trị m để đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = (1/2){x^4} - {x^2} + 3 tại 4 điểm phân biệt là:
- Tìm số giao điểm n của đồ thị hàm số y = x^2|x^2-3| và đường thẳng y = 2
- Biết rằng đường thẳng d: - 3x + m cắt đồ thị (C) y=2x+1/x−1 tại hai điểm phân biệt A và B sao cho trọng tâm tam giác OAB thuộc đồ thị (C)
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình {x^3} - 3x = {m^2} + m có ba nghiệm phân biệt.
- Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y = sqrt {{x^2} - 4} + 5 và đường thẳng y = x.
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = {x^2} + mleft( {sqrt {4 - {x^2}} + 1} ight) - 7.
- Cho hàm số y = {x^3} - 6{x^2} + 9x + m (m là tham số thức) có đồ thị (C). Giả sử (C) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x_1, x_2, x_3