-
Câu hỏi:
Cho hàm số y=2x−1x−1(C)y=2x−1x−1(C). Tìm giá trị mm để đường thẳng d:y=x+md:y=x+m cắt (C)(C) tại hai điểm phân biệt sao cho tam giác OABOAB vuông tại AA hoặc BB.
- A. m=1±√5m=1±√5.
- B. m=1±√3m=1±√3.
- C. m=1±√2m=1±√2.
- D. m=1±√6m=1±√6.
Đáp án đúng: A
Phương trình hoành độ giao điểm 2x−1x−1=x+m⇔x2+(m−3)x+1−m=0(∗)2x−1x−1=x+m⇔x2+(m−3)x+1−m=0(∗).
Ta có dd cắt (C)(C) tại hai điểm phân biệt khi chỉ khi {Δ=m2−2m+5>0(1)2+(m−3).1+1−m≠0 (luôn đúng với mọi m).
Gọi x1,x2 là hai nghiệm phương trình (∗), ta có {x1+x2=3−mx1x2=1−m và (C) cắt d tại A(x1;x1+m),B(x2;x2+m).
Vectơ →AB=(x2−x1;x2−x1) cùng phương với vectơ →u=(1;1).
Tam giác OAB vuông tại A khi chỉ khi →OA.→u=0⇔2x1+m=0.
Ta có hệ phương trình {x1+x2=3−mx1x2=1−m2x1=−m⇔{2x1=−m2x2=6−m−m(6−m)=4−4m⇒[m=1+√5m=1−√5.
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA CÁC ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- Các giá trị m để đường thẳng y = m cắt đồ thị hàm số y = (1/2){x^4} - {x^2} + 3 tại 4 điểm phân biệt là:
- Tìm số giao điểm n của đồ thị hàm số y = x^2|x^2-3| và đường thẳng y = 2
- Biết rằng đường thẳng d: - 3x + m cắt đồ thị (C) y=2x+1/x−1 tại hai điểm phân biệt A và B sao cho trọng tâm tam giác OAB thuộc đồ thị (C)
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình {x^3} - 3x = {m^2} + m có ba nghiệm phân biệt.
- Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y = sqrt {{x^2} - 4} + 5 và đường thẳng y = x.
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = {x^2} + mleft( {sqrt {4 - {x^2}} + 1} ight) - 7.
- Cho hàm số y = {x^3} - 6{x^2} + 9x + m (m là tham số thức) có đồ thị (C). Giả sử (C) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x_1, x_2, x_3
- Cho hàm số y = fleft( x ight) xác định trên mathbb{R}ackslash left{ 1 ight}, liên tục trên từng khoảng
- Biết đường thẳng y = 3x + 4) cắt đồ thị hàm số (y = frac{{4x + 2}}{{x - 1}} tại hai điểm phân biệt có tung
- Cho hàm số left( C ight):y = {x^3} + 3{x^2} + 1.