-
Câu hỏi:
Biết rằng đường thẳng \(d: - 3x + m\) cắt đồ thị (C): \(y = \frac{{2x + 1}}{{x - 1}}\) tại hai điểm phân biệt A và B sao cho trọng tâm tam giác OAB thuộc đồ thị (C), với \(O\left( {0;0} \right)\) là gốc tọa độ. Khi đó giá trị của tham số m thuộc tập hợp nào sau đây?
- A. \(\left( { - \infty ; - 3} \right]\)
- B. \(\left( {3; + \infty } \right)\)
- C. \(\left( { - 2;3} \right]\)
- D. \(\left( { - 5; - 2} \right]\)
Đáp án đúng: B
Xét phương trình \(\frac{{2x + 1}}{{x - 1}} = - 3x + m \Rightarrow 2x + 1 = \left( { - 3x + m} \right)\left( {x - 1} \right)\)
\( \Leftrightarrow - 3{x^2} + \left( {m + 1} \right)x - m - 1 = 0\left( 1 \right)\)
Để đường thẳng d cắt đồ thị ( C ) tai hai điểm phân biệt thì (1) phải có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0 \Leftrightarrow {\left( {m + 1} \right)^2} - 4.3.\left( {m + 1} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} - 10m - 11 > 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{c}}{m > - 1}\\{m < - 11}\end{array}} \right.\)
Với điều kiện như trên thì d cắt ( C) tại 2 điểm phân biệt \(A\left( {{x_A}; - 3{x_A} + m} \right);B\left( {{x_B}; - 3{x_B} + m} \right)\)
Theo Viet ta có: \({x_A} + {x_B} = \frac{{1 + m}}{3}\)
Gọi G là trọng tâm ∆ABC. Khi đó: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}}{{x_G} = \frac{{{x_A} + {x_B} + {x_O}}}{3} = \frac{{m + 1}}{9}}\\{{y_G} = \frac{{{y_A} + {y_B} + {y_O}}}{3} = \frac{{ - 3\left( {{x_A} + {x_B}} \right) + 2m}}{3} = \frac{{m - 1}}{3}}\end{array}} \right.\) \( \Rightarrow G\left( {\frac{{m + 1}}{9};\frac{{m - 1}}{3}} \right)\)
Vì điểm G thuộc (C) nên \(\frac{{m - 1}}{3} = \frac{{2.\frac{{m + 1}}{9} + 1}}{{\frac{{m + 1}}{9} - 1}}\).
Giải phương trình kết hợp với điều kiện suy ra \(m \ge 3\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA CÁC ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình {x^3} - 3x = {m^2} + m có ba nghiệm phân biệt.
- Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y = sqrt {{x^2} - 4} + 5 và đường thẳng y = x.
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = {x^2} + mleft( {sqrt {4 - {x^2}} + 1} ight) - 7.
- Cho hàm số y = {x^3} - 6{x^2} + 9x + m (m là tham số thức) có đồ thị (C). Giả sử (C) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x_1, x_2, x_3
- Cho hàm số y = fleft( x ight) xác định trên mathbb{R}ackslash left{ 1 ight}, liên tục trên từng khoảng
- Biết đường thẳng y = 3x + 4) cắt đồ thị hàm số (y = frac{{4x + 2}}{{x - 1}} tại hai điểm phân biệt có tung
- Cho hàm số left( C ight):y = {x^3} + 3{x^2} + 1.
- Tìm tất cả tất cả các giá trị {y_0} đề đường thẳng y = {y_0} cắt đồ thị hàm số y = {x^4} - {x^2} tại 4 điểm phân biệt.
- Cho hàm số f(x) xác định, liên tục trên R và có bẳng biến thiên như sau:Tìm tập hợp tất cả các giá trị của tham số thực m sao cho phương trình f(x)=m+1 có ba nghiệm thực phân biệt?
- Cho hàm số y = {x^3} - 3{x^2} + 3 có đồ thị như hình vẽ.