-
Câu hỏi:
Các giá trị m để đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^4} - {x^2} + 3\) tại 4 điểm phân biệt là:
- A. \(\frac{5}{2} < m < 3.\)
- B. \(\frac{1}{2} < m < 3.\)
- C. \(m > 3.\)
- D. \(\frac{1}{2} < m < \frac{5}{2}.\)
Đáp án đúng: A
Xét hàm số:\(y = \frac{1}{2}{x^4} - {x^2} + 3\)
\(y' = 2{x^3} - 2x;\,\,y' = 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 0\\x = - 1\\x = 1\end{array} \right.\)
Bảng biến thiên:
Dựa vào bảng biến thiên ta thấy, đường thẳng \(y = m\) cắt đồ thị hàm số \(y = \frac{1}{2}{x^4} - {x^2} + 3\) tại 4 điểm phân biệt khi và chỉ khi m thuộc khoảng \(\left( {\frac{5}{2};3} \right) \Leftrightarrow \frac{5}{2} < m < 3.\)
YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SỰ TƯƠNG GIAO GIỮA CÁC ĐỒ THỊ HÀM SỐ
- Tìm số giao điểm n của đồ thị hàm số y = x^2|x^2-3| và đường thẳng y = 2
- Biết rằng đường thẳng d: - 3x + m cắt đồ thị (C) y=2x+1/x−1 tại hai điểm phân biệt A và B sao cho trọng tâm tam giác OAB thuộc đồ thị (C)
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để phương trình {x^3} - 3x = {m^2} + m có ba nghiệm phân biệt.
- Tìm số giao điểm của đồ thị hàm số y = sqrt {{x^2} - 4} + 5 và đường thẳng y = x.
- Tìm tất cả các giá trị thực của tham số m để đồ thị hàm số y = {x^2} + mleft( {sqrt {4 - {x^2}} + 1} ight) - 7.
- Cho hàm số y = {x^3} - 6{x^2} + 9x + m (m là tham số thức) có đồ thị (C). Giả sử (C) cắt trục hoành tại 3 điểm phân biệt có hoành độ x_1, x_2, x_3
- Cho hàm số y = fleft( x ight) xác định trên mathbb{R}ackslash left{ 1 ight}, liên tục trên từng khoảng
- Biết đường thẳng y = 3x + 4) cắt đồ thị hàm số (y = frac{{4x + 2}}{{x - 1}} tại hai điểm phân biệt có tung
- Cho hàm số left( C ight):y = {x^3} + 3{x^2} + 1.
- Tìm tất cả tất cả các giá trị {y_0} đề đường thẳng y = {y_0} cắt đồ thị hàm số y = {x^4} - {x^2} tại 4 điểm phân biệt.