-
Câu hỏi:
Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vùng vận hành của operon Lac?
- A. Vùng vận hành cũng được phiên mã ra mARN để điều hòa quá trình tổng hợp protein
- B. Vùng vận hành nằm ở đầu 3’ của mạch mang mã gốc của gen
- C. Vùng vận hành có vùng trình tự nucleotit đặc biệt, tại đó prôtêin ức chế có thể liên kết làm ngăn cản quá trình phiên mã.
- D. Vùng vận hành là một vùng trình tự nucleotit đặc biệt thuộc vùng điều hòa của operon Lac
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: A
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Một phân tử mARN gồm có ba loại nucleotit G, X và U thì số loại bộ ba mã hóa axit amin là:
- Bộ ba mở đầu trên mARN ở sinh vật nhân thực là:
- Bộ ba làm nhiệm vụ kết thúc quá trình dịch mã:
- Tự đa bội là:
- Một loài sinh vật có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n = 18.
- Người mắc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc thể một (2n - 1)?
- Cho các nhận định sau nói về NST của sinh vật nhân thực và nhân sơ có bao nhiêu nhận định đúng:
- Nêu quá trình phiên mã
- Bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định.
- Dạng đột biến nào sau đây thường gây chết hoặc làm giảm sức sống?
- Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về vùng vận hành của operon Lac?
- Gen A bị đột biến thành a. Chiều dài của gen bằng nhau và bằng 4080A0. Gen A có A-G =20% tổng số nucleotit của gen. Gen a có 2758 liên kết hidro. Gen bị đột biến dạng gì?
- Một gen có tổng số 2128 liên kết hiđrô. NA=NT, Ng=2NA, NX=3NT. Số nuclêôtit loại A của gen là:
- Trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng 3 loại nuclêôtit cấu tạo nên ARN để tổng hợp một phân tử mARN
- Hội chứng Đao là loại hội chứng bệnh:
- Hình vẽ sau đây minh họa cơ chế di truyền ở sinh vật nhân sơ, (1) và (2) là kí hiệu các quá trình của cơ chế này. Phân tích hình này, hãy cho biết phát biểu nào sau đây đúng?
- Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST, dạng sợi siêu xoắn có đường kính là:
- D là alen trội quy định hoa đỏ và d là alen lặn quy định hoa trắng, Cho Dd x Dd thì kiểu hình và kiểu gen của đời sau như thế nào?
- Một gen có chiều dài 2601 angtrong, gen sao mã cần môi trường cung cấp 3060 nucleotit tự do. Vậy gen sao mã bao nhiêu lần?
- Quá trình xoắn nhiều bậc của NST ở sinh vật nhân thực theo thứ tự nào sau đây?
- Gen A dài 5100 A0, có hiệu số giữa A và 1 nucleotit khác là 10% tổng số nucleotit của gen. Gen bị đột biến điểm thành gen a có số liên kết hidro giảm đi 2 liên kết so với gen A ban đầu.Tính số nucleotit từng loại của gen a.
- Quá trình tự nhân đôi của ADN gồm 3 bước theo thứ tự là:
- Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định không đúng là?
- Phép lai nào dưới đây là phép lai thuận nghịch?
- Các phát biểu nào sau đây đúng khi nói về đột biến?
- Trình tự nào sau đây phù hợp với trình tự các nucleotit được phiên mã từ một gen có đoạn mạch gốc 3’TAXTTAGXTXGA5�
- Ở ruồi giấm, phân tử prôtêin biểu hiện tính trạng đột biến mắt trắng so với phân tử protein biểu hiện tính trạng mắt đỏ kém một axit amin và có hai axit amin mới. Những biến đổi xảy ra trong gen qui định mắt đỏ là:
- Sơ đồ sau đây minh họa cho các dạng đột biến cấu trúc NST nào?(1): ABCD*EFGH →ABGFE*DCH(2) : ABCD*EFGH → AD*EFGBCH
- Cơ chế phát sinh các giao tử (n +1) và giao tử (n - 1) là:
- Nhận định đúng khi nói về hậu quả của đột biến cấu trúc NST?
- Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về mã di truyền:
- Nguyên tắc bổ sung trong cơ chế nhân đôi ADN là:
- Hãy xác định Kiểu gen của 6 cơ thể nói trên theo thứ tự từ (1) đến (6) sau đây
- Cơ sở tế bào học của quy luật phân li của Menden là:
- Cơ chế tự nhân đôi ADN diễn ra theo nguyên tắc nào?
- Chất 5 - BU gây nên dạng đột biến nào sau đây:
- Khi môi trường có Lactozo và khi môi trường không có Lactozo thì sự kiện nào vẫn diễn ra?
- Mã di truyền có tính thoái hóa có nghĩa là:
- Khi nói về tâm động của NST, những phát biểu nào sau đây đúng?
- Trong công tác giống, hướng tạo ra những giống cây trồng tự đa bội lẻ thường được áp dụng đối với những loại cây nào sau đây?