-
Câu hỏi:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc có độ lớn 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
- A. 6 cm.
- B. \(6\sqrt{2}\)cm.
- C. 12 cm.
- D. \(12\sqrt{2}\)cm.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Chọn B.
Ta có:
\(\omega =10\) rad/s; \(v=60\)cm/s.
\({{v}_{{{E}_{d}}={{E}_{t}}}}=\frac{\sqrt{2}}{2}\omega A\)→ \(A=6\sqrt{2}\)cm.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong một dao động điều hòa có chu kì \(T\) thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại có giá trị là
- Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp \(A\) và \(B\) dao động với cùng tần số và cùng pha ban đầu, số đường cực tiểu giao thoa nằm trong khoảng \(AB\) là
- Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào ta có thể coi giống như một máy biến áp ?
- Sóng điện từ được dùng để truyền thông tin dưới nước là
- Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
- Động năng ban đầu cực đại của các quang êlêctrôn tách khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp không phụ thuộc vào
- Gọi \({{m}_{p}},{{m}_{n}},{{m}_{X}}\) lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân \({}_{Z}^{A}X\). Năng lượng liên kết của một hạt nhân \({}_{Z}^{A}X\) được xác định bởi công thức
- Hồ quang điện được ứng dụng trong
- Suất điện động cảm ứng trong một khung dây phẳng có biểu thức \(e={{E}_{0}}\cos \left( \omega t+\varphi \right)\). Khung dây gồm \(N\) vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là
- Vật thật qua thấu kính phân kì
- Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc có độ lớn 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
- Đặt vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm \(L\) một điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \righ
- Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động tự do. Tại thời điểm \(t=0\), điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất \(\Delta t\) thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của dao động này là
- Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Nếu tại điểm \(M\) trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe \({{S}_{1}}\), \({{S}_{2}}\) đến \(M\) có độ lớn bằng
- Một đám nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlêctrôn chuyển động trên quỹ đạo dừng \(M\). Khi êlectrôn chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó là
- Phóng xạ và hạt nhân
- Số nucleon có trong hạt nhân \({}_{11}^{23}Na\)là
- Hình vẽ bên mô tả hình ảnh đường sức điện của điện trường gây bởi hai điện tích điểm \(A\) và \(B\). Kết luận nào sau đây là đúng?
- Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động \(\xi \) và điện trở trong \(r\), mạch ngoài có một biến trở \(R\). Thay đổi giá trị của biến trở \(R\), khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín khi
- Một con lắc đơn có chiều dài \(l\) được kích thích dao động bé với biên độ \({{\alpha }_{0}}\) tại nơi có gia tốc trọng trường \(g\). Lực kéo về tác dụng lên con lắc tại vị trí biên được xác định bởi
- Cho hai dao động điều hòa \({{x}_{1}}\) và \({{x}_{2}}\) cùng tần số và cùng vị trí cân bằng \(O\) trên trục \(Ox\). Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của \({{x}_{1}}\) vào \({{x}_{2}}\) được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động này là
- Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định. Biết \({{f}_{0}}=10\)Hz là tần số nhỏ nhất cho sóng dừng trên dây. Tần số nào sau đây không thể tạo được sóng dừng?
- Hai điểm \(M\), \(N\) ở môi trường đàn hồi có sóng âm phát ra từ nguồn \(S\) truyền qua. Biết \(S\), \(M\), \(N\)thẳng hàng và \(SN=2SM\). Ban đầu, mức cường độ âm tại \(M\) là \(L\) dB. Nếu công suất của nguồn phát tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm \(N\) bằng
- Một máy biến áp lí tưởng với số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là \({{N}_{1}}=100\)V, \({{N}_{2}}=200\)V. Nếu đặt vào hai đầu sơ cấp một điện áp \(U\) thì điện áp đầu ra của thứ cấp là \({{U}_{2}}=200\)V. Tiếp tục quấn thêm vào thứ cấp \(n=50\) vòng dây nữa mà vẫn giữ nguyên các giá trị còn lại. Khi đó điện áp thứ cấp là
- Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực vào hai đầu đoạn mạch \(AB\) gồm điện trở thuần \(R=100\)Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L=\frac{41}{6\pi }\) H và tụ điện có điện dung \(C=\frac{{{10}^{-4}}}{3\pi }\) F ghép nối tiếp với nhau. Biết tốc độ quay rôto của máy có thể thay đổi được. Nhận thấy rằng, khi tốc độ rôto của máy là \(n\) hoặc \(3n\) thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. \(n\) bằng
- Với \({{e}_{1}}\), \({{e}_{2}}\) và \({{e}_{3}}\) lần lượt là suất điện động của các cuộn dây trong máy phát điện xoay chiều bap ha. Tại thời điểm \({{e}_{1}}={{e}_{2}}=60\)V thì \({{e}_{3}}\) bằng
- Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là \({{60}^{0}}\). Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng điện áp hiệu dung ở hai đầu đoạn mạch và bằng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
- Một chùm sáng hẹp gồm các tia ba tia đơn sắc đỏ, cam và vàng được chiếu xiên góc từ nước ra không khí. Tại mặt phân cách giữa hai môi trường tia cam truyền là là mặt nước. Tia sáng đơn sắc truyền ra ngoài không khí là
- Chiếu xiên góc một tia sáng đơn sắc từ không khí vào nước dưới góc tới \(i={{40}^{0}}\). Biết chiết suất của nước với ánh sáng đơn sắc là \(n=\frac{4}{3}\). Góc khúc xạ của tia sáng khi vào môi trường nước là
- Theo thuyết lượng tử ánh sáng, hai photon có năng lượng lần lượt là \({{\varepsilon }_{1}}\) và \({{\varepsilon }_{2}}\) (\({{\varepsilon }_{2}}>{{\varepsilon }_{1}}\)) có tần số hơn kém nhau một lượng
- Theo mẫu Bo của nguyên tử Hidro, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái \(n\) được xác định bằng biểu thức \({{E}_{n}}=-\frac{13,6}{{{n}^{2}}}\)eV. Năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử này từ trạng thái cơ bản là
- Người ta dùng một proton bắn phá hạt nhân \(X\) đang đứng yên tạo thành hai hạt \(\alpha \). Biết rằng các hạt \(\alpha \) bay ra với cùng tốc độ và các vectơ vận tốc của chúng hợp với nhau một góc \(\beta \). Cho rằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị \(u\) được lấy bằng số khối của chúng, phản ứng là tỏa năng lượng. Góc \(\beta \) có thể nhận giá trị bằng
- Tiến hành thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\) trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả \(N\) vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết \({{\lambda }_{1}}\) và \({{\lambda }_{2}}\)có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 600 nm. \(N\) không thể nhận giá trị nào sau đây?
- Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng vị trí cân bằng \(O\) trên trục \(Ox\) với biên độ lần lượt là \({{A}_{1}}=4\) cm và .\({{A}_{2}}=8\).cm. Biết độ lệch pha giữa hai dao động này là \(\Delta \varphi ={{60}^{0}}\), khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là
- Con lắc gồm vật nặng khối lượng \(m=100\)g, mang điện \(q={{10}^{-6}}\)C; lò xo có độ cứng \(k=100\)N/m được đặt trên một bề mặt nằm ngang có hệ số ma sát trượt \(\mu =0,1\). Ban đầu, kéo vật đến vị trí lò xo giãn một đoạn \(\Delta l=5\)cm, đồng thời thả nhẹ và làm xuất hiện trong không gian một điện trường với vecto cường độ điện trường xiên góc \(\alpha ={{60}^{0}}\) như hình vẽ, \(E={{10}^{6}}\)V/m. Lấy \(g={{\pi }^{2}}=10\)m/s2. Tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên gần nhất giá trị nào sau đây?
- Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn \(A\), \(B\) dao động với theo trình \(u=a\cos \left( 2\pi t \right)\), cách nhau một khoảng \(8\lambda \) cm (với \(\lambda \) là bước sóng của sóng). Trên mặt nước, tia \(By\) vuông góc với \(AB\) tại \(B\). \(M\) và \(N\) là hai điểm nằm trên \(By\), \(M\) dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn, gần \(B\) nhất; \(N\)cũng là một đểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn nhưng xa \(B\) nhất. \(MN\) bằng
- Một sợi dây căng ngang với đầu \(B\) cố định, đầu \(A\) nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Biên độ của bụng sóng là 6 cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là \(\Delta t=0,01\)s. Biết hình ảnh của sợi dây tại thời điểm \(t\) có dạng như hình vẽ. Vận tốc tương đối cực đại giữa hai điểm \(M\), \(N\) là
- Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu s
- Poloni \({}_{84}^{210}Po\) là một chất phóng xạ phát ra một hạt \(\alpha \) và biến thành hạt nhân chì \({}_{82}^{206}Pb\). Cho rằng toàn bộ hạt nhân chì \({}_{82}^{206}Pb\) sinh ra đều có trong mẫu chất. Tại thời điểm \({{t}_{1}}\) tỉ số giữa hạt \({}_{84}^{210}Po\) và số hạt \({}_{82}^{206}Pb\)có trong mẫu là \(\frac{1}{7}\). Tại thời điểm \({{t}_{2}}={{t}_{1}}+\Delta t\) thì tỉ số đó là \(\frac{1}{31}\). Tại thời điểm \({{t}_{3}}={{t}_{1}}-\Delta t\) thì tỉ số giữa khối lượng của hạt \({}_{84}^{210}Po\) và \({}_{82}^{206}Pb\)có trong mẫu là