-
Câu hỏi:
Hồ quang điện được ứng dụng trong
- A. quá trình mạ điện.
- B. quá trình hàn điện.
- C. hệ thống đánh lửa của động cơ.
- D. lắp mạch chỉnh lưu dùng điôt bán dẫn.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: B
Chọn B.
Hồ quang điện được ứng dụng trong quá trình hàn điện.
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Trong một dao động điều hòa có chu kì TT thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại có giá trị là
- Trong hiện tượng giao thoa sóng, hai nguồn kết hợp AA và BB dao động với cùng tần số và cùng pha ban đầu, số đường cực tiểu giao thoa nằm trong khoảng ABAB là
- Trong các thiết bị sau đây, thiết bị nào ta có thể coi giống như một máy biến áp ?
- Sóng điện từ được dùng để truyền thông tin dưới nước là
- Khi nói về tia hồng ngoại, phát biểu nào sau đây là sai?
- Động năng ban đầu cực đại của các quang êlêctrôn tách khỏi kim loại khi chiếu ánh sáng thích hợp không phụ thuộc vào
- Gọi mp,mn,mXmp,mn,mX lần lượt là khối lượng của proton, nơtron và hạt nhân AZXAZX. Năng lượng liên kết của một hạt nhân AZXAZX được xác định bởi công thức
- Hồ quang điện được ứng dụng trong
- Suất điện động cảm ứng trong một khung dây phẳng có biểu thức e=E0cos(ωt+φ)e=E0cos(ωt+φ). Khung dây gồm NN vòng dây. Từ thông cực đại qua mỗi vòng dây của khung là
- Vật thật qua thấu kính phân kì
- Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang có tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng bằng nhau thì vận tốc có độ lớn 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là
- Đặt vào hai đầu cuộn cảm có độ tự cảm LL một điện áp \(u=U\sqrt{2}\cos \left( \omega t \righ
- Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động tự do. Tại thời điểm t=0t=0, điện tích trên một bản tụ điện cực đại. Sau khoảng thời gian ngắn nhất ΔtΔt thì điện tích trên bản tụ này bằng một nửa giá trị cực đại. Chu kì dao động riêng của dao động này là
- Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, hai khe được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λλ. Nếu tại điểm MM trên màn quan sát có vân tối thứ ba (tính từ vân sáng trung tâm) thì hiệu đường đi của ánh sáng từ hai khe S1S1, S2S2 đến MM có độ lớn bằng
- Một đám nguyên tử Hiđrô đang ở trạng thái kích thích mà êlêctrôn chuyển động trên quỹ đạo dừng MM. Khi êlectrôn chuyển về các quỹ đạo dừng bên trong thì số vạch quang phổ vạch phát xạ của đám nguyên tử đó là
- Phóng xạ và hạt nhân
- Số nucleon có trong hạt nhân 2311Na2311Nalà
- Hình vẽ bên mô tả hình ảnh đường sức điện của điện trường gây bởi hai điện tích điểm AA và BB. Kết luận nào sau đây là đúng?
- Một mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động ξξ và điện trở trong rr, mạch ngoài có một biến trở RR. Thay đổi giá trị của biến trở RR, khi đó đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của hiệu điện thế giữa hai cực của nguồn vào cường độ dòng điện trong mạch có dạng
- Dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch kín khi
- Một con lắc đơn có chiều dài ll được kích thích dao động bé với biên độ α0α0 tại nơi có gia tốc trọng trường gg. Lực kéo về tác dụng lên con lắc tại vị trí biên được xác định bởi
- Cho hai dao động điều hòa x1x1 và x2x2 cùng tần số và cùng vị trí cân bằng OO trên trục OxOx. Đồ thị biễu diễn sự phụ thuộc của x1x1 vào x2x2 được cho như hình vẽ. Độ lệch pha giữa hai dao động này là
- Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi với hai đầu cố định. Biết f0=10f0=10Hz là tần số nhỏ nhất cho sóng dừng trên dây. Tần số nào sau đây không thể tạo được sóng dừng?
- Hai điểm MM, NN ở môi trường đàn hồi có sóng âm phát ra từ nguồn SS truyền qua. Biết SS, MM, NNthẳng hàng và SN=2SMSN=2SM. Ban đầu, mức cường độ âm tại MM là LL dB. Nếu công suất của nguồn phát tăng lên 100 lần thì mức cường độ âm tại điểm NN bằng
- Một máy biến áp lí tưởng với số vòng dây cuộn sơ cấp và thứ cấp lần lượt là N1=100N1=100V, N2=200N2=200V. Nếu đặt vào hai đầu sơ cấp một điện áp UU thì điện áp đầu ra của thứ cấp là U2=200U2=200V. Tiếp tục quấn thêm vào thứ cấp n=50n=50 vòng dây nữa mà vẫn giữ nguyên các giá trị còn lại. Khi đó điện áp thứ cấp là
- Nối hai cực của một máy phát điện xoay chiều một pha có 5 cặp cực vào hai đầu đoạn mạch ABAB gồm điện trở thuần R=100R=100Ω, cuộn cảm thuần có độ tự cảm L=416πL=416π H và tụ điện có điện dung C=10−43πC=10−43π F ghép nối tiếp với nhau. Biết tốc độ quay rôto của máy có thể thay đổi được. Nhận thấy rằng, khi tốc độ rôto của máy là nn hoặc 3n3n thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch có cùng giá trị. nn bằng
- Với e1e1, e2e2 và e3e3 lần lượt là suất điện động của các cuộn dây trong máy phát điện xoay chiều bap ha. Tại thời điểm e1=e2=60e1=e2=60V thì e3e3 bằng
- Đoạn mạch điện gồm cuộn dây mắc nối tiếp với tụ điện. Độ lệch pha giữa điện áp giữa hai đầu cuộn dây và dòng điện là 600600. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu cuộn dây bằng điện áp hiệu dung ở hai đầu đoạn mạch và bằng 220 V. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu tụ điện là
- Một chùm sáng hẹp gồm các tia ba tia đơn sắc đỏ, cam và vàng được chiếu xiên góc từ nước ra không khí. Tại mặt phân cách giữa hai môi trường tia cam truyền là là mặt nước. Tia sáng đơn sắc truyền ra ngoài không khí là
- Chiếu xiên góc một tia sáng đơn sắc từ không khí vào nước dưới góc tới i=400i=400. Biết chiết suất của nước với ánh sáng đơn sắc là n=43n=43. Góc khúc xạ của tia sáng khi vào môi trường nước là
- Theo thuyết lượng tử ánh sáng, hai photon có năng lượng lần lượt là ε1ε1 và ε2ε2 (ε2>ε1ε2>ε1) có tần số hơn kém nhau một lượng
- Theo mẫu Bo của nguyên tử Hidro, năng lượng của nguyên tử ở trạng thái nn được xác định bằng biểu thức En=−13,6n2En=−13,6n2eV. Năng lượng cần thiết để ion hóa nguyên tử này từ trạng thái cơ bản là
- Người ta dùng một proton bắn phá hạt nhân XX đang đứng yên tạo thành hai hạt αα. Biết rằng các hạt αα bay ra với cùng tốc độ và các vectơ vận tốc của chúng hợp với nhau một góc ββ. Cho rằng khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị uu được lấy bằng số khối của chúng, phản ứng là tỏa năng lượng. Góc ββ có thể nhận giá trị bằng
- Tiến hành thí nghiệm Y– âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1λ1 và λ2λ2 trên màn, trong khoảng giữa hai vị trí có vân sáng trùng nhau liên tiếp có tất cả NN vị trí mà ở mỗi vị trí đó có một bức xạ cho vân sáng. Biết λ1λ1 và λ2λ2có giá trị nằm trong khoảng từ 400 nm đến 600 nm. NN không thể nhận giá trị nào sau đây?
- Cho hai chất điểm dao động điều hòa cùng vị trí cân bằng OO trên trục OxOx với biên độ lần lượt là A1=4A1=4 cm và .A2=8A2=8.cm. Biết độ lệch pha giữa hai dao động này là Δφ=600Δφ=600, khoảng cách lớn nhất giữa hai chất điểm trong quá trình dao động là
- Con lắc gồm vật nặng khối lượng m=100m=100g, mang điện q=10−6q=10−6C; lò xo có độ cứng k=100k=100N/m được đặt trên một bề mặt nằm ngang có hệ số ma sát trượt μ=0,1μ=0,1. Ban đầu, kéo vật đến vị trí lò xo giãn một đoạn Δl=5Δl=5cm, đồng thời thả nhẹ và làm xuất hiện trong không gian một điện trường với vecto cường độ điện trường xiên góc α=600α=600 như hình vẽ, E=106E=106V/m. Lấy g=π2=10g=π2=10m/s2. Tốc độ của con lắc khi nó đi qua vị trí lò xo không biến dạng lần đầu tiên gần nhất giá trị nào sau đây?
- Trong hiện tượng giao thoa sóng nước với hai nguồn AA, BB dao động với theo trình u=acos(2πt)u=acos(2πt), cách nhau một khoảng 8λ8λ cm (với λλ là bước sóng của sóng). Trên mặt nước, tia ByBy vuông góc với ABAB tại BB. MM và NN là hai điểm nằm trên ByBy, MM dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn, gần BB nhất; NNcũng là một đểm dao động với biên độ cực đại cùng pha với nguồn nhưng xa BB nhất. MNMN bằng
- Một sợi dây căng ngang với đầu BB cố định, đầu AA nối với nguồn sóng thì trên dây có sóng dừng. Biên độ của bụng sóng là 6 cm và khoảng thời gian nhỏ nhất giữa hai lần sợi dây duỗi thẳng là Δt=0,01Δt=0,01s. Biết hình ảnh của sợi dây tại thời điểm tt có dạng như hình vẽ. Vận tốc tương đối cực đại giữa hai điểm MM, NN là
- Điện năng được truyền từ nơi phát đến một khu dân cư bằng đường dây một pha với hiệu s
- Poloni 21084Po21084Po là một chất phóng xạ phát ra một hạt αα và biến thành hạt nhân chì 20682Pb20682Pb. Cho rằng toàn bộ hạt nhân chì 20682Pb20682Pb sinh ra đều có trong mẫu chất. Tại thời điểm t1t1 tỉ số giữa hạt 21084Po21084Po và số hạt 20682Pb20682Pbcó trong mẫu là 1717. Tại thời điểm t2=t1+Δtt2=t1+Δt thì tỉ số đó là 131131. Tại thời điểm t3=t1−Δtt3=t1−Δt thì tỉ số giữa khối lượng của hạt 21084Po21084Po và 20682Pb20682Pbcó trong mẫu là