YOMEDIA
NONE
  • Câu hỏi:

    Hỗn hợp E chứa peptit X mạch hở (tạo bởi glyxin và alanin) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen glicol và một axit đơn, không no chứa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 23,08 gam hỗn hợp F có chứa a gam muối của glyxin và b gam muối của alanin và muối của axit. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Mặt khác cũng đem đốt cùng lượng E trên cần dùng 19,936 lít khí O2 (đktc). Giá trị của a: b gần nhất với giá trị nào sau đây?

    • A. 2,45.   
    • B. 2,60.                               
    • C. 2,70.        
    • D. 2,55.

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    aminoaxit tạo X:  \({C_{\overline n }}{H_{2\overline n + 1}}{O_2}N\left( {\overline n > 2} \right)\)

    Axit tạo este Y: \({C_m}{H_{2m - 2}}{O_2}\)

    Muối của aminoaxit \( \to A:{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}NNa:x\,mol\)

    Muối của axit \( \to B:{C_m}{H_{2m - 3}}{O_2}Na:y\,mol\)

    23,08 gam  \(F\left\{ \begin{array}{l} A:{C_{\overline n }}{H_{2\overline n }}{O_2}NNa:x\,mol\\ B:{C_m}{H_{2m - 3}}{O_2}Na:y\,mol \end{array} \right. \to N{a_2}C{O_3} + C{O_2}\left( {0,54} \right) + {H_2}O\left( {0,42} \right) + {N_2}\)

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố Na, ta có: \({n_{N{a_2}C{O_3}}} = \frac{{x + y}}{2}mol\)

    \(\left\{ \begin{array}{l} {k_A} = 1\\ {k_B} = 2 \end{array} \right. \to {n_{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = - 0,5{n_A} + {n_B} \to - 0,5x + y = 0,12\left( 1 \right)\)

    Áp dụng bảo toàn khối lượng F ta có:

    \({m_{A + B}} = 12.\underbrace {\left( {{n_{N{a_2}C{O_2}}} + {n_{C{O_2}}}} \right)}_{0,5x + 0,5y + 0,54} + 2.\underbrace {{n_{{H_2}O}}}_{0,42} + 16.\underbrace {{n_O}}_{2\left( {x + y} \right)} + 23.\underbrace {{n_{Na}}}_{x + y} + 14.\underbrace {{n_N}}_x = 23,08\)

    \(\begin{array}{l} \to 75x + 61y = 15,76\left( 2 \right)\\ \left( 1 \right),\left( 2 \right) \to \left\{ \begin{array}{l} - 0,5x + y = 0,12\\ 75x + 61y = 15,76 \end{array} \right. \to x = 0,08;y = 0,16 \end{array}\)

    Áp dụng bảo toàn nguyên tố C ta có

    \({n_{C\,{\rm{trong muoi}}}} = {n_{C{O_2}}} + {n_{N{a_2}C{O_3}}} = 0,54 + \frac{{0,08 + 0,16}}{2} = 0,66\)

    Do \(\overline n > 2 \to {n_{C\,trong\,A}} > 2.0,08 = 0,16 \to {n_{C\,trong\,B}} < \left( {0,66 - 0,16} \right)mol\)

    → Số C trong \(B < \frac{{0,66 - 0,16}}{{0,16}} = 3,125 \to B\) là CH2=CH-COONa

    \( \to \left\{ \begin{array}{l} {n_{C\,trong\,A}} = 0,66 - 0,16.3 = 0,18\\ {n_A} = 0,08 \end{array} \right.\)

     Số \({\overline C _{trong\,A}} = \frac{{0,18}}{{0,08}} = 2,25\)

    \(\Rightarrow \frac{a}{b} = \frac{{{m_{{C_2}{H_4}{O_2}NNa}}}}{{{m_{{C_3}{H_6}{O_2}NNa}}}} = \frac{{0,06.\left( {74 + 23} \right)}}{{0,02.\left( {88 + 23} \right)}} = 2,62\)

    ATNETWORK

Mã câu hỏi: 262506

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Hóa học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON