-
Câu hỏi:
Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là
- A. MgO.
- B. Fe2O3.
- C. CuO.
- D. Fe3O4.
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Cách 1:
So 4 đáp án nhận thấy có 2 đáp án hóa trị 2 nên ta gọi:
Gọi công thức oxi kim loại cần tìm là MO.
Số mol O = ½ số mol HCl = 0,04 (mol)
mO = 0,04.16 = 0,64 ⇒ mM = 3,2 - 0,64 = 2,56 (hóa trị là n)
Phân tử khối của M là: \(M = \frac{m}{n} = \frac{{2,56}}{{0,04}} = 64\)
Vậy công thức oxit là CuO
Cách 2: Tương tự cho chọn oxit có hóa trị 2.
Gọi công thức oxit MO → n = 0,04 và Phân tử khối của MO = 80
Vậy công thức oxit là CuO
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
CÂU HỎI KHÁC
- Để phân biệt dung dịch NaCl với dung dịch NaNO3 người ta dùng dung dịch nào dưới đây:
- Khi tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí Cl2 cho cùng loại muối clorua kim loại?
- Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl
- Thổi 1 luồng khí A thật chậm vào 1 chậu nước , người ta không thấy có hiện tượng sủi bọt . A là khí nào sau đây :
- Ở 20oC , dung dịch HCl đặc nhất là 37% có khối lượng riêng 1,19g/ml . Tính nồng độ mol của dung dịch trên .
- Cho 11,7 gam hỗn hợp Cr và Zn phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, đun nóng
- Hòa tan hoàn toàn 3,2 gam một oxit kim loại cần vừa đủ 40 ml dung dịch HCl 2M. Công thức của oxit là
- Chia 3,12 gam kim loại R có hóa trị không đổi thành hai phần bằng nhau.
- Cho 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào 500 ml dung dịch HCl x mol/l.
- Hoà tan 7,8 gam hỗn hợp bột Al và Mg trong dung dịch HCl dư.