YOMEDIA
NONE
  • Câu hỏi:

    Gọi  là tập hợp tất cả các giá trị thực của tham số k để phương trình \({4^{ - \left| {x - k} \right|}}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) + {2^{ - {x^2} + 2x}}{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2\left| {x - k} \right| + 2} \right) = 0\) có ba nghiệm phân biệt. Số phần tử của S là

    • A. 1
    • B. 2
    • C. 3
    • D. vô số

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: C

    \({4^{ - \left| {x - k} \right|}}{\log _{\sqrt 2 }}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) + {2^{ - {x^2} + 2x}}{\log _{\frac{1}{2}}}\left( {2\left| {x - k} \right| + 2} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow {2^{ - 2\left| {x - k} \right| + 1}}{\log _2}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) - {2^{ - {x^2} + 2x}}{\log _2}\left( {2\left| {x - k} \right| + 2} \right) = 0\)

    \( \Leftrightarrow {2^{{x^2} - 2x + 3}}{\log _2}\left( {{x^2} - 2x + 3} \right) = {2^{2\left| {x - k} \right| + 2}}{\log _2}\left( {2\left| {x - k} \right| + 2} \right)\)    (1)

    Đặt \(\left\{ \begin{array}{l} u = {x^2} - 2x + 3 = {\left( {x - 1} \right)^2} + 2\\ v = 2\left| {x - k} \right| + 2 \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l} u \ge 2\\ v \ge 2 \end{array} \right.\),

    phương trình (1) trở thành \({2^u}.{\log _2}u = {2^v}.{\log _2}v\)               (2)

    Xét hàm số \(f\left( t \right) = {2^t}.{\log _2}t\) liên tục trên nửa khoảng \(\left[ {2;\, + \infty } \right)\)

    \(f'\left( t \right) = {2^t}.\ln 2.{\log _2}t + {2^t}.\frac{1}{{t\ln 2}} > 0,\,\,\forall t \ge 2\). Suy ra hàm số f(t) đồng biến trên nửa khoảng \(\left[ {2;\, + \infty } \right)\).

    Phương trình (2) có dạng \(f\left( u \right) = f\left( v \right) \Leftrightarrow u = v\) (vì \(u;\,v \in \left[ {2;\, + \infty } \right)\)).

    Thay lại theo cách đặt ta có \({x^2} - 2x + 3 = 2\left| {x - k} \right| + 2\)

    \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2x - 2k = {x^2} - 2x + 1\\ 2x - 2k = - {x^2} + 2x - 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} - {x^2} + 4x - 1 = 2k\,\,\,\left( 3 \right)\\ {x^2} + 1 = 2k\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\left( 4 \right) \end{array} \right.\)

    Vẽ đồ thị hai hàm số  và  trên cùng một hệ trục tọa độ, ta có hình vẽ sau

    Phương trình đã cho có ba nghiệm phân biệt khi hợp hai tập nghiệm của hai phương trình (3) và (4) có ba phần tử suy ra đường thẳng y=2k cắt hai đồ thị hàm số \(y = - {x^2} + 4x - 1\) và \(y = {x^2} + 1\) tại ba điểm phân biệt \( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} 2k = 3\\ 2k = 2\\ 2k = 1 \end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l} k = \frac{3}{2}\\ k = 1\\ k = \frac{1}{2} \end{array} \right.\).

    Suy ra \(S = \left\{ {\frac{1}{2};\,1;\,\frac{3}{2}} \right\}\).  Vậy S có ba phần tử.

    ATNETWORK

Mã câu hỏi: 161165

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON