-
Câu hỏi:
Điện phân 500ml dung dịch CuSO4 0,2M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ơ ranot là:
- A. 3,36 lít.
- B. 2,24 lít.
- C. 1,12 lít.
- D. 0,56 lít.
Đáp án đúng: D
\(n_{CuSO_4} = 0,1\ mol\)
K(-) Cu2+ + 2e → Cu
A(+) 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
nCu = 0,05 mol.
ne nhường = 2nCu = 0,1 mol
ne nhận = ne nhường = 0,1 mol
\(n_{O_2}\) = \(\frac{1}{4}\) × ne nhường = 0,025 mol
⇒ V = 0,56 lítYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Dung dịch HCl và dung dịch CH3COOH có cùng nồng độ mol/l, pH của hai dung dịch tương ứng là x và y
- Có các thí nghiệm sau:- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng
- Điện phân 100 ml hỗn hợp dung dịch gồm FeCl3 1M, FeCl2 1M, CuCl2 0,5M và HCl 3M
- Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra
- Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Pb; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni
- Kết luận nào sau đây không đúng?A. Các thiết bị máy móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao
- Điện phân với điện cực trơ dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 bằng cường độ dòng điện 2,68 A, trong thời gian t giờ
- Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol AgNO3; 0,2 mol Cu(NO3)2; 0,1 mol Fe(NO3)3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 40A
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng
- Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là: