-
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch gồm 0,1 mol AgNO3; 0,2 mol Cu(NO3)2; 0,1 mol Fe(NO3)3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện 40A trong thời gian 965 giây thì khối lượng kim loại được giải phóng ở catot là:
- A. 29,2 gam.
- B. 10,8 gam.
- C. 17,2 gam.
- D. 23,6 gam.
Đáp án đúng: C
Các quá trình có thể xảy ra
Tại catot (theo thứ tự ưu tiên phản ứng trước):
(1) Ag+ + 1e → Ag
(2) Fe3+ + 1e → Fe2+
(3) Cu2+ +2e → Cu
(4) Fe2+ + 2e → Fe
Tại anot: (5) 2H2O → 4H+ + O2 + 4e
ne = 0,4 mol → không xảy ra (4). (1) và (2) xảy ra hoàn toàn, (3) xảy ra nhưng Cu2+ vẫn còn.
→ mKL = 108 × mAg + 64nCu = 108 × 0,1 + 64 × 0,1= 17,2 gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3.Ngâm một lá kẽm trong dung dịch HCl loãng
- Cho các hợp kim sau: Al – Zn (1); Fe – Zn (2); Zn – Cu (3); Mg – Zn (4). Khi tiếp xúc với dung dịch axit H2SO4 loãng thì các hợp kim mà trong đó Zn bị ăn mòn điện hóa học là:
- Để chống ăn mòn cho đường ống dẫn dầu bằng thép chôn dưới đất, người ta dùng phương pháp điện hoá
- Muốn mạ Ni lên một vật bằng thép người ta điện phân dung dịch NiSO4 với:
- Điện phân 500 ml dung dịch hỗn hợp CuSO4 a mol/l và NaCl 1 mol/l với điện cực trơ, màng ngăn xốp
- Tiến hành khử oxit kim loại bằng H2 dư theo sơ đồ sau: Hình vẽ minh họa cho thí nghiệm với X là:
- Điện phân 500 ml dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, I = 20A cho đến khi catot bắt đầu có khí thoát ra thì ngừng
- Nung Al (dư), Fe3O4 và CuO
- Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O vào nước thu được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện là 1,93 (A)
- Trong các trường hợp sau, trường hợp nào kim loại bị ăn mòn điện hóa?