YOMEDIA
NONE
  • Câu hỏi:

    Cho tứ diện ABCD có \(AB=AC=AD= a,\) \(\widehat {BAC} = {60^0},\) \(\widehat {CAD} = {60^0},\) \(\widehat {DAB} = {90^0}.\) Khoảng cách giữa hai đường thẳng \(AC\) và \(BD\)  là:

    • A. \(\frac{{a\sqrt 30 }}{10}\)
    • B. \(\frac{a}{2}\) 
    • C. \(\frac{{a\sqrt 3 }}{2}\) 
    • D. \(\frac{{a\sqrt 2 }}{2}\)

    Lời giải tham khảo:

    Đáp án đúng: B

    Ta có: \(\angle BAC = \angle CAD = {60^0},\,\,AB = AC = AD = A\)

    \( \Rightarrow \Delta ABC,\,\,\,\Delta ACD\) đều \( \Rightarrow BC = CD = a.\)

    Có \(\angle BAD = {90^0} \Rightarrow BD = \sqrt {A{B^2} + A{{\rm{D}}^2}}  = a\sqrt 2 .\)

    \( \Rightarrow \Delta BCD\) vuông cân tại \(C.\)

    Gọi \(H\) là trung điểm của \(BD.\) Kẻ \(KH \bot AC.\)

    \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}CH \bot BD\\AH \bot BD\end{array} \right. \Rightarrow BD \bot \left( {CAH} \right) \Rightarrow BD \bot KH\)

    \( \Rightarrow d\left( {AC,\,BD} \right) = KH.\)

    Xét \(\Delta AHC\) vuông tại \(H\) có đường cao \(KH\) ta có:

    \(KH = \frac{{HC.AH}}{{\sqrt {H{C^2} + H{A^2}} }} = \frac{{\frac{1}{4}B{D^2}}}{{\sqrt {\frac{1}{4}B{D^2} + \frac{1}{4}B{D^2}} }} = \frac{{\sqrt 2 }}{4}BD = \frac{{\sqrt 2 }}{4}.a\sqrt 2  = \frac{a}{2}.\)

    Chọn B.

    ATNETWORK

Mã câu hỏi: 359298

Loại bài: Bài tập

Chủ đề :

Môn học: Toán Học

Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài

 
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON