-
Câu hỏi:
Cho một dòng điện có cường độ I không đổi đi qua 2 bình điện phân mắc nối tiếp, bình 1 chứa 100ml dung dịch CuSO4 0,01M, bình 2 chứa 100 ml dung dịch AgNO3 0,01M. Biết rằng sau thời gian điện phân 500 giây thì bên bình 2 xuất hiện khí ở catot, tính cường độ I và khối lượng Cu bám bên catot của bình 1 và thể tích khí (đktc) xuất hiện bên anot của bình 1.
- A. 0,386A; 0,64g Cu; 22,4 ml O2.
- B. 0,193A; 0,032g Cu; 22,4 ml O2.
- C. 0,193A; 0,032g Cu; 5,6 ml O2.
- D. 0,193A; 0,032g Cu; 11,2 ml O2.
Đáp án đúng: C
Theo bài ra, tiến hành điện phân trong thời gian 500 giây thì bình 2 bắt đầu xuất hiện khí ở catot.
⇒ Sau 500 giây thì Ag+ chuyển hóa hoàn tàn thành Ag và không có quá trình điện phân H2O ở catot.
⇒ I = 0,193 (A)
- Bình 1, sau 500 giây thì số mol Cu2+ bị điện phân là nCu phản ứng = 0,0005 mol.
⇒ m = 0,032 gam và VO2 = 5,6 ml.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- Trong phương pháp thuỷ luyện dùng điều chế Ag từ quặng chứa Ag2S, cần dùng thêm?
- Điện phân dung dịch hỗn hợp HCl và 0,4 mol CuNO3 với điện cực trơ, cường độ dòng điện không đổi I=10A
- Cho các hợp kim: Fe-Cu; Fe-C; Zn-Fe; Mg-Fe; Fe-Ag tiếp xúc với không khí ẩm. Số hợp kim trong đó Fe bị ăn mòn điện hóa là:
- Khi điện phân dung dịch NaCl có màng ngăn xốp đến khi H2O bị điện phân ở cả hai điện cực thì dừng lại thu được dung dịch X.
- Tiến hành điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và 0,12 mol KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp
- Thực hiện các thí nghiệm sau:(1) Cho một miếng Na vào nước thu được khí X
- Điện phân dung dịch X chứa m gam hỗn hợp NaCl và CuSO4 đến khi nước bắt đầu điện phân
- Cho các cặp kim loại nguyên chất tiếp xúc trực tiếp với nhau: Fe và Cu; Fe và Zn; Fe và Sn; Fe và Ni, Fe và Mg
- Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2. Thời gian điện phân để thu được hết kim loại là t (s)
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm