-
Câu hỏi:
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol FeCl3 và 0,1 mol CuCl2. Thời gian điện phân để thu được hết kim loại là t (s). Nếu chỉ điện phân trong 0,6 t (s) trong điều kiện như trên thì khối lượng kim loại thu được ở catot là:
t (s) ne trao đổi = 0,2 × 3 + 0,1 × 2 = 0,8 mol.
⇒ 0,6t (s) ne trao đổi = 0,8 × 0,6 = 0,48 mol.
Quá trình điện phân tại catot:
\(\begin{matrix} Fe^{3+} & + & e & \rightarrow & Fe^{2+}\\ 0,2 & & 0,2 & & \\ Cu^{2+} & + & 2e & \rightarrow & Cu\\ 0,1 & & 0,2 & & \\ Fe^{2+} & + & 2e & \rightarrow & Fe\\ & & 0,08 & & 0,04 \end{matrix}\)
Khối lượng kim loại thu được ở catot là: m = 0,1 × 64 + 0,04 × 56 = 8,64g.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ ĐIỀU CHẾ VÀ ĂN MÒN
- TN1: Cho hơi nước đi qua ống đựng bột sắt nung nóng. TN5: Thanh Fe có quấn dây Cu và để ngoài không khí ẩm
- Điện phân dung dịch CuSO4 thì ở anốt xảy ra quá trình:
- Trong bài thực hành Tính chất, điều chế, ăn mòn kim loại/SGK” thì ở thí nghiệm 3 Sự ăn mòn điện hóa
- Kết luận không đúng?
- Ngâm một lá đồng trong dung dịch AgNO3
- Điện phân một dung dịch chứa CuSO4 và 1,49g KCl với cường độ dòng điện là I = 9,65A
- Điện phân 250gam dung dịch CuSO4 8% cho đến khi nồng độ dung dịch CuSO4 giảm đi một nữa thì dừng lại
- Điện phân 200 ml dung dịch CuSO4 nồng độ x M, sau một thời gian thu được dung dịch Y
- Điện phân có màng ngăn với điện cực trơ 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm CuSO4 xM và NaCl 1M với cường độ dòng điện 5A
- Nguyên tắc chung để điều chế kim loại