-
Câu hỏi:
Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau một thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X chứa hai muối. Tách lấy kết tủa, thêm tiếp 9,6 gam bột sắt vào dung dịch X, sau khi các phản ứng hoàn toàn, thu được 10,56 gam kết tủa. Giá trị của m là:
- A. 4,80
- B. 4,32
- C. 5,20
- D. 5,04
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Ta có: nFe = 6/35 mol
Mg + 2AgNO3 → Mg(NO3)2 + 2Ag
Mg + Cu(NO3)2 → Mg(NO3)2 + Cu
Dung dịch X gồm Mg(NO3)2, Cu(NO3)2 dư. Kết tủa thu được chứa Ag, Cu, có thể có Mg dư
Fe + Cu(NO3)2 → Fe(NO3)2 + Cu
Dung dịch X chứa a mol Mg2+, b mol Cu2+ ,0,6 mol NO3 tác dụng với Fe thu được:
10,56 gam kết tủa chứa b mol Cu (6/35-b) mol Fe dư →giá trị b
Dung dịch sau phản ứng chứa: Mg2+ : a mol; Fe2+, NO3-
Áp dụng định luật bảo toàn điện tích ta có: 2a + 2.0,12 = 0,6 → a = 0,18 mol
20 gam kết tủa chứa x mol Mg dư; 0,1 mol Ag; 0,25 - 0,12 = 0,13 mol Cu
→mMg dư + 0,1.108 + 0,13.64 = 20 gam
→mMg dư = 0,88 gam → m = 0,88 +0,18.24 = 5,20 gam
Đáp án C
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Điện phân dung dịch X chứa Cu(NO3)2 và NaCl với điện cực trơ. Tổng thể tích khí thoát ra ở cả 2 điện cực (V lít) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t giây) theo đồ thị bên. Nếu điện phân X trong thời gian 3,5a giây thì thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch X. Giả thiết các chất điện phân ra không tan trong dung dịch. Giá trị của m là:
- Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm ba este X, Y, Z (đều mạch hở và chỉ chứa chức este, Z chiếm phần trăm khối lư�
- Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,1 mol AgNO3 và 0,25 mol Cu(NO3)2, sau 1 thời gian thu được 20 gam kết tủa và dung dịch X ch�
- Tiến hành thí nghiệm điều chế isoamyl axetat (dầu chuối) theo thứ tự các bước sau đây: Bước 1: Cho 1 ml CH3CH(CH3)CH2CH2OH, 1 ml CH3COOH và vài giọt H2SO4 đặc vào ống nghiệm. Bước 2: Lắc đều ống nghiệm, đun cách thủy (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70°C. Bước 3: Làm lạnh, sau đó rót 2 ml dung dịch NaCl bão hòa vào ống nghiệm. Phát biểu nào sau đây đúng ?
- Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho kim loại Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư, (b) Hấp thụ hết 0,15 mol CO2 vào dung dịch chứa 0,2 mol NaOH. (c) Cho Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư. (d) Cho dung dịch KOH dư vào dung dịch AlCl3. (e) Cho NaHCO3 dư vào dung dịch Ba(OH)2. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa hai muối là
- Cho từ từ dung dịch Ba(OH)2 đến dư vào dung dịch chứa a mol hỗn hợp gồm HCl, AlCl3 và Al2(SO4)3. Số mol kết tủa thu được (y mol) phụ thuộc vào số mol Ba(OH)2 (x mol) được biểu diễn như đồ thị bên. Giá trị của a là:
- Cho các chất mạch hở sau: X là axit cacboxylic no, đơn chức, Y là axit cacboxylic đơn chức, có hai liên kết T, Z là este đơn chứ
- Cho các phát biểu sau: (a) Muối mononatri glutamat được dùng làm bột ngọt. (b) Mỡ động vật và dầu thực vật đều chứa nhiều chất béo. (c) Saccarozơ dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc bazơ. (d) Để rửa sạch anilin bám trong ống nghiệm ta dùng dung dịch HCl loãng. (e) 1 mol peptit Glu-Ala-Gly tác dụng được tối đa 3 mol NaOH. Số phát biểu đúng là:
- Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, K, Ba, Na2O, K2O, BaO (trong X oxi chiếm 7,5% về khối lượng) vào nước thu được dung dị
- Hòa tan hết hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe(NO3)2 và Fe vào dung dịch chứa 0,5 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, thu được dung dịch Y
- Đốt cháy hết 68,2 gam hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, axit glutamic và axit oleic, thu được N2, 55,8 gam H2O và a mol CO2.
- Dung dịch A có sẽ có môi trường
- Cho dãy các chất sau: . Số axit, bazơ lần lượt là
- Khí N2 khá trơ ở nhiệt độ thường là do
- Trong các phản ứng sau, phản ứng nào NH3 không thể hiện tính khử?
- Nung nóng m gam bột sắt ngoài không khí, sau phản ứng thu được 36 gam hỗn hợp X gồm và . Hòa tan hết X trong dung dịch loãng thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm NO và có tỉ khối so với là 19. Giá trị m là
- Cacbon vô định hình và than chì là hai dạng thù hình của nhau vì
- Dẫn hơi nước qua than nóng đỏ thì thu được V lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm CO2, CO, H2; tỉ khối hơi của X so với H2 là 7,8. Cho toàn bộ V lít hợp khí X ở trên khử vừa đủ 24 gam hỗn hợp CuO, Fe2O3 nung nóng, thu được rắn Y chỉ có 2 kim loại. Cho toàn bộ Y vào dung dịch HCl dư thấy có 4,48 lít H2 bay ra (đktc). Giá trị của V là
- Ankan Y phản ứng với clo tạo ra 2 dẫn xuất monoclo có tỉ khối hơi so với bằng 39,25. Tên của Y là
- Đốt cháy hoàn toàn một hợp chất hữu cơ X (C, H, N) bằng lượng không khí vừa đủ (gồm 1/5 thể tích oxi, còn lại là N2) được khí CO2, H2O và N2 . Cho toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy có 39,4 gam kết tủa, khối lượng dung dịch giảm đi 24,3 gam. Khí thoát ra khỏi bình có thể tích 34,72 lít (đktc). Biết dX/O2
- Nung nóng 100 gam hỗn hợp gồm cho đến khối lượng không đổi còn lại 69 gam chất rắn. Thành phần % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
- Dẫn luồng khí CO qua hỗn hợp (nóng) sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm
- Có hai dung dịch, mỗi dung dịch đều chứa hai cation và hai anion không trùng nhau trong các ion sau: và . Một trong hai dung dịch trên chứa
- Loại thuỷ tinh khó nóng chảy chứa K2O 18,43% ; 10,98% CaO và 70,59% SiO2 có công thức dưới dạng các oxit là
- Trong các phản ứng của Si với đặc nóng, dung dịch NaOH, Mg. Số phản ứng mà trong đó Si thể hiện tính oxi hóa là
- Oxi hoá hết 2,2 gam hỗn hợp hai ancol đơn chức thành anđehit cần vừa đủ 4,8 gam CuO . Cho toàn bộ lượng anđehit trên tác dụng với lượng dư dung dịch trong , thu được 23,76 gam Ag. Hai ancol lần lượt là
- Thực hiện các thí nghiệm sau đây: (1) Sục khí vào dung dịch . (2) Cho vào dung dịch . (3) Chiếu sáng hỗn hợp khí metan và clo. (4) Cho glucozơ tác dụng với ở điều kiện thường. (5) Đun etanol với đặc ở . (6) Đun nóng hỗn hợp triolein và hiđro (với xúc tác Ni). (7) Cho phenol tác dụng với dung dịch NaOH. (8) Cho anilin tác dụng với dung dịch brom. (9) Cho metyl amin tác dụng với dung dịch . (10) Cho glixerol tác dụng với Na. Những thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hoá - khử là
- Este X đơn chức tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y có công thức phân tử là và rượu . Oxi hóa bằng CuO nung nóng thu được anđehit . tác dụng với dư, đun nóng thu được số mol Ag gấp 4 lần số mol . Vậy tên gọi của X là
- Trung hoà hoàn toàn 8,88 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 17,64 gam muối. Amin có công thức là
- Phát biểu nào sau đây không đúng về ete?
- Thủy phân hoàn toàn 7,02 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ trong dung dịch thu được dung dịch Y. Trung hòa hết lượng axit dư trong dung dịch Y rồi cho phản ứng ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch trong thì thu được 8,64 gam Ag. Thành phần % về khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là
- Tiến hành hai thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. - Thí nghiệm 2: Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch bão hòa. Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều. Phát biểu nào sau đây sai?
- Cho các polime sau: Tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ nitron, cao su buna-S, poli vinylclorua, poli vinylaxetat, nhựa novolac. Số polime có chứa nguyên tố oxi trong phân tử là
- Cho m gam hỗn hợp X gồm Na và K (tỉ lệ mol 1:1) vào 500 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,5M và 1M sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với 1,5 lít dung dịch HCl 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 23,4 gam kết tủa. Giá trị nhỏ nhất của m là
- Nhúng một thanh Al nặng 20 gam vào 400 ml dung dịch 0,5M. Khi nồng độ dung dịch giảm 25% thì lấy thanh Al ra khỏi dung dịch, giả sử tất cả Cu thoát ra bám vào thanh Al. Khối lượng thanh Al sau phản ứng là
- Điện phân 100 ml dung dịch 0,2M với cường độ dòng điện 9,65A. Biết hiệu suất điện phân là 100%. Khối lượng Cu bám vào catot khi thời gian điện phân và là
- Cho 2 phản ứng sau: (1) (2) Kết luận nào dưới đây là đúng?
- Hoà tan một lượng Fe vào dung dịch loãng thấy thoát ra , lít khí . Mặt khác nếu hoà tan cùng một lượng Fe trên vào dung dịch đặc nóng thấy thoát ra lít khí (các thể tích đo ở cùng điều kiện). Mối quan hệ giữa và là
- Nung m gam bột sắt trong oxi, thu được 4,5 gam hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan hết hỗn hợp X trong dung dịch đặc nóng (dư) thoát ra 1,26 lít (đktc) (là sản phẩm khử duy nhất).
- Trong khi làm các thí nghiệm ở lớp hoặc trong các giờ thực hành hóa học có một số khí thải: . Biện pháp đúng dùng để khử các khí trên là