YOMEDIA
NONE
  • Đáp án D

    Số mol peptit trong T = 0,42 + 0,14 = 0,56 (mol)

    Quy đổi T thành :

    CONH: 0,56 mol

    CH2: x mol

    H2O: 0,1 mol

    Đốt cháy:

    CONH + 0,75O2 → CO2 + 0,5H2O + 0,5N2

    CH2 + 1,5 O2 → CO2 + H2O

    Ta thấy: theo PT (43.0,56 + 14x + 0,1.18 ) g T cần ( 0,75.0,56 + 1,5x) mol O2

    Theo đề bài  13,2 (g)  cần 0,63 mol O2

    => 0,63(43.0,56 + 14x + 0,1.18 ) = 13,2 (0,75.0,56 + 1,5x)

    => x = 0,98 (mol)

    Số C trung bình của muối = nC/ nmuối = ( 0,56 + 0,98)/ 0,56 = 2,75

    => Có 1 muối là  Gly- Na: 0,42 mol

    Muối còn lại : Y- Na: 0,14 mol

    Bảo toàn nguyên tố C: 0,42.2 + 0,12. CY = 0,56 + 0,98

    => CY = 5 => Y là Val

    T1:   GlynVal5-n : a mol

    T2:  GlymVal6-n : b mol

    \(\left\{ \begin{array}{l}
    \sum {nT = a + b = 0,1} \\
    \sum {nN = 5a + 6b = 0,56} 
    \end{array} \right. \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}
    a = 0,04\\
    b = 0,06
    \end{array} \right.\)

    nGly = 0,04n + 0,06m = 0,42

    => 2n + 3m = 21 ( n ≤ 5; m ≤ 6)

    => n = 3 và m = 5 là nghiệm duy nhất

    => T1 là Gly3Val2 => MT1 = 387

    Câu hỏi:

    Cho khối nón có thiết diện qua trục là một tam giác vuông cân và đường sinh có độ dài bằng a. Tính thể tích V của khối nón.

    • A. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{{12}}\)
    • B. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{{12}}\)
    • C. \(V = \frac{{\pi {a^3}}}{3}\)
    • D. \(V = \frac{{\pi {a^3}\sqrt 2 }}{6}\)

    Đáp án đúng: B

    Ta có: \(AC = AB = a \Rightarrow BC = a\sqrt 2\) 

    \(DC = r = \frac{{BC}}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{2}\)

    Thể tích của khối nón là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {\left( {\frac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2}.\frac{{\sqrt 2 }}{2} = \frac{{\sqrt 2 }}{{12}}\pi {a^3}\)

    YOMEDIA
YOMEDIA

Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng

 

 

CÂU HỎI KHÁC VỀ MẶT NÓN, HÌNH NÓN, KHỐI NÓN

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
NONE
ON