-
Câu hỏi:
Cho bột sắt đến dư vào 200 ml dung dịch HNO3 4M (phản ứng giải phóng khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X, cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X thu được kết tủa, lọc lấy kết tủa đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được bao nhiêu gam chất rắn?
- A. 16 gam.
- B. 24 gam.
- C. 20 gam.
- D. 32 gam.
Đáp án đúng: B
Do sắt dư nên phản ứng HNO3 chỉ tạo muối sắt 2:
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 2NO + 4H2O
Mol 0,3 \(\overleftarrow{}\) 0,8
Sơ đồ: Fe ⇒ Fe2+⇒ Fe(OH)2 ⇒ Fe2O3
Theo DLBT nguyên tố Fe ta có: \(n_{Fe_{2}O_{3}}\) = \(\frac{1}{2}n_{Fe}\) = 0,15 mol
⇒ mrắn = \(m_{Fe_{2}O_{3}}\) = 24g.YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X
- Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y
- X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y
- Có các nhận định sau đây: 6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa.
- Hòa tan hoàn toàn 8,4g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Cho dãy các kim loại: Ca, Ba, Al, K, Mg, Cu
- Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 còn lại là tạp chất trơ để luyện gang có 95% Fe về khối lượng
- Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M