-
Câu hỏi:
Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch chứa HNO3 4M và H2SO4 2M thu được khí NO và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hoà tan tối đa bao nhiêu gam Cu. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-.
- A. 19,2 gam.
- B. 12,8 gam.
- C. 32 gam.
- D. 25,6 gam.
Đáp án đúng: C
Có \(n_{H^+}\) = 1,6 mol; \(n_{NO_{3}^-}\) = 0,8 mol, \(n_{Fe}\) = 0,1 mol
(Do \(n_{H^+}\) > 4 \(\times\) \(n_{Fe}\) và \(n_{NO_{3}^-}\) > \(n_{Fe}\)
⇒ phản ứng tạo muối sắt 3 và H+, NO3- dư
Có phản ứng: Fe + 4H+ + NO3- → Fe3+ + NO + 2H2O
Phản ứng Mol 0,1 0,4 0,1
Sau phản ứng 0 1,2 0,8 0,1
Cho Cu vào thì: 3Cu + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
2Fe3+ + Cu → Cu2+ + 2Fe2+
⇒ nCu = \(\frac{3}{8}\) \(\times\) \(n_{H^+}\) + \(\frac{1}{2}\) \(\times\) \(n_{Fe^{3+}}\) = 32gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y
- X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y
- Có các nhận định sau đây: 6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa.
- Hòa tan hoàn toàn 8,4g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Cho dãy các kim loại: Ca, Ba, Al, K, Mg, Cu
- Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 còn lại là tạp chất trơ để luyện gang có 95% Fe về khối lượng
- Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M
- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư