-
Câu hỏi:
Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến khối lượng không đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?
- A. 11,5.
- B. 9,2.
- C. 10,35.
- D. 9,43.
Đáp án đúng: B
\(n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,02\ mol;\ n_{Al_2(SO_4)_3} = 0,04\ mol\)
Chất rắn chắc chắn có Fe2O3, có thể có Al2O3
\(\Rightarrow n_{Fe_2O_3}=n_{Fe_2(SO_4)_3} = 0,02\ mol\)
\(\Rightarrow n_{Al_2O_3} = 0,0\2 mol \Rightarrow n_{Al(OH)_3} = 0,04\ mol < n_{Al^{3+}}\)
Xét 2 TH:
+/ TH1: tạo kết tủa, kết tủa không tan
\(\Rightarrow n_{ NaOH} = 3n_{ Al(OH)_3} + 6n_{Fe^{3+}} = 0,24\ mol = n_{ Na}\)
⇒ a = 5,52g. Không có đáp án ⇒ Loại
+/ TH2: kết tủa tan 1 phần:
\(\Rightarrow n_{Al(OH)_3} = 4n_{Al^{3+}} - n_{NaOH} \Rightarrow n_{NaOH} = 0,28\ mol\)
⇒ tổng số mol NaOH phản ứng là: 0,28 + 0,02 × 2 × 3 = 0,4 mol
⇒ a = 9,2gYOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư
- Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Fe3O4 hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HNO3 có nồng độ C
- Cho hỗn hợp chứa a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa b mol Cu2+ và c mol Ag+
- Hoà tan m (g) hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y
- Cho sơ đồ chuyển hóa: Fe => X => Y => Z => Fe(no3)3
- Cho m gam bột Mg vào 400ml dung dịch hỗn hợp gồm Fe(NO3)3 0,1M và H2SO4 0,75M
- Có các nhận định sau đây:1) Nguyên tắc sản xuất gang là khử sắt bằng CO ở nhiệt độ cao
- Kim loại nào sau đây khử được ion Fe2+ trong dung dịch?
- Để luyện được 600 tấn gang có hàm lượng sắt 84%, cần dùng x tấn quặng manhetit chứa 80% Fe3O4
- Hòa tan hoàn toàn lần lượt m1 gam hỗn hợp X gồm Mg và Fe rồi m2 gam một oxit sắt trong dung dịch H2SO4 loãng