-
Câu hỏi:
Trộn 58,75 gam hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2 và kim loại M với 46,4 gam FeCO3 được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y vào lượng vừa đủ dung dịch KHSO4 thu được dung dịch Z chỉ chứa 4 ion (không kể H+ và OH- của H2O) và 16,8 lít hỗn hợp T gồm 3 khí trong đó có 2 khí có cùng phân tử khối và 1 khí hóa nâu trong không khí. Tỉ khối của T so với H2 là 19,2. Cô cạn \(\frac{1}{10}\) dung dịch Z thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là:
- A. 39,385.
- B. 37,950.
- C. 39,835.
- D. 39,705.
Đáp án đúng: A
T gồm 3 khí trong đó chắc chắn có CO2, 1 khí hóa nâu trong không khí đó là NO, 2 khí cùng khối lượng ⇒ khí còn lại là N2O
⇒ Trong T có a mol NO, y mol N2O và 0,4 mol CO2 (\(= n_{FeCO_3}\))
Có n T = 0,75 mol; M T = 38,4 g
\(\\ \Rightarrow \left\{\begin{matrix} m_T = 30a + 44b + 0,4 \times 44 = 0,75 \times 38,4\\ n_T = a + b + 0,4 = 0,75\ mol \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \ \end{matrix}\right.\\ \Rightarrow a = 0,3\ mol;\ b = 0,05\ mol\)
Do Z chỉ chứa 4 loại ion nên Z chứa K+; Fe3+; SO4 2-; M n+
⇒ Nito chuyển hết về dạng khí
\(\\ \Rightarrow \frac{1}{2}n_{NO_3} = \frac{1}{2}(n_{NO} + 2n_{N_2O})= n_{ Fe(NO_3)_2}\\ \Rightarrow n_{Fe(NO_3)_2} =0,2\ mol\)
⇒ mM =22,75 g. Gọi nM = x mol ⇒ Mx = 22,75 g
Có ne trao đổi = nx + 0,2 + 0,4 = 0,3 × 3 + 0,05 × 8
⇒ nx = 0,7 mol
⇒ M = 32,5n ⇒ n = 2, M = 65 (Zn) thỏa mãn
⇒ nZn = 0,35 mol
Theo ĐLBT điện tích trong Z ta có:
\(2n_{{SO_4}^{2-}} =3n_{Fe^{3+}} + 2n_{Zn^{2+}} +n_{K^+}\)
Mà \(n_{K^+}=2n_{{SO_4}^{2-}}\)
\(\Rightarrow n_{K^+}=2n_{{SO_4}^{2-}}=2,5 \ mol\)
\(\Rightarrow \frac{1}{10}\) Z cô cạn được lượng muối:
\(m = \frac{1}{10} \times (39\times 2,5 + 96\times 2,5 + 56\times 0,6 + 65\times 0,35)=39,385\ g\)YOMEDIA
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC VỀ SẮT VÀ HỢP CHẤT CỦA SẮT
- X là một hợp chất của sắt. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch Y
- Hóa chất nào sau đây có thể sử dụng để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4?
- Hoà tan m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeS, FeS2 và S vào dung dịch HNO3 đặc, nóng thu được dung dịch Y
- Có các nhận định sau đây: 6. Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HF thu được kết tủa.
- Hòa tan hoàn toàn 8,4g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M.
- Cho dãy các kim loại: Ca, Ba, Al, K, Mg, Cu
- Dùng 100 tấn quặng có chứa 80% khối lượng là Fe3O4 còn lại là tạp chất trơ để luyện gang có 95% Fe về khối lượng
- Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm Fe2(SO4)3 0,125M và Al2(SO4)3 0,25M
- Hòa tan Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng, dư
- Cho 2,236 gam hỗn hợp A dạng bột gồm Fe và Fe3O4 hòa tan hoàn toàn trong 100ml dung dịch HNO3 có nồng độ C