-
Câu hỏi:
Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
- A. 17,645 gam
- B. 16,475 gam
- C. 17,475 gam
- D. 18,645 gam
Lời giải tham khảo:
Đáp án đúng: C
Đổi 200ml = 0,2 lít
Số mol Ba(OH)2 là:
\({n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {C_M}.V = 0,2.0,4 = 0,08(mol)\)
Số mol dung dịch H2SO4 là:
\({n_{{H_2}S{O_4}}} = {C_M}.V = 0,25.0,3 = 0,075(mol)\)
Phương trình hóa học: Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
Lập tỉ lệ số mol chất trên hệ số phản ứng ta có:
\(\frac{{{n_{Ba{{(OH)}_2}}}}}{1}:\frac{{{n_{{H_2}S{O_4}}}}}{1} \Leftrightarrow 0,08 > 0,075\)
⇒ Bazơ dư, ta tính khối lượng kết tủa dựa vào số mol axit
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
0,075 → 0,075
Số gam kết tủa là: m = n.M = 0,075.233 = 17,475 (gam)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- Dung dịch làm phenolphtalein không màu thành màu hồng là:
- Chỉ dùng nước có thể nhận biết chất rắn nào trong 4 chất rắn sau đây :
- Chất khí sẽ không bị giữ lại khi cho qua dung dịch Ca(OH)2 là:
- Dung dịch KOH phản ứng với dãy oxit:
- Dãy các bazơ bị nhiệt phân huỷ tạo thành oxit bazơ tương ứng và nước:
- Để nhận biết dd KOH và dd Ba(OH)2 ta dùng thuốc thử là:
- Dẫn 1,68 lít khí CO2 (đktc) vào x g dung dịch KOH 5,6%.
- Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là:
- Nhiệt phân hoàn toàn x g Fe(OH)3 đến khối lượng không đổi thu được 24g chất rắn.
- Có những bazơ sau: Cu(OH)2, NaOH, Ba(OH)2. Hãy cho biết những bazơ nào tác dụng được với dung dịch HCl?