-
Câu hỏi:
a) Cho x, y là hai số dương. Chứng minh rằng: \(\frac{{{x^2}}}{y} + \frac{{{y^2}}}{x} \ge x + y\)
b) Xét các số thực a, b, c với \(b \ne a + c\) sao cho phương trình bậc hai \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm thực m, n thỏa mãn \(0 \le m,n \le 1.\) Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(M = \frac{{(a - b)(2a - c)}}{{a(a - b + c)}}\)
Lời giải tham khảo:
a) Vỡi, y là hai số dương \(\frac{{{x^2}}}{y} + \frac{{{y^2}}}{x} \ge x + y \Leftrightarrow {x^3} + {y^3} \ge xy\left( {x + y} \right).\)
\( \Leftrightarrow \left( {x + y} \right)\left( {{x^2} - xy + {y^2}} \right) \ge xy\left( {x + y} \right).\)
\({x^2} - xy + {y^2} \ge xy \Leftrightarrow {x^2} - 2xy + {y^2} \ge 0 \Leftrightarrow {\left( {x - y} \right)^2} \ge 0\) (hiển nhiên)
Vậy bất đẳng thức được chứng minh. Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi x = y > 0
b)
Giả thiết phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) có hai nghiệm \(m,n\left( {0 \le m \le 1,0 \le n \le 1} \right)\) nên \(a \ne 0.\). Theo định lý Viete, ta có \(m + n = - \frac{b}{a}\) và \(m.n = \frac{c}{a}\)
Từ đó suy ra: \(M = \frac{{(a - b)(2a - c)}}{{a(a - b + c)}} = \frac{{\left( {1 - \frac{b}{a}} \right)\left( {2 - \frac{c}{a}} \right)}}{{1 - \frac{b}{a} + \frac{c}{a}}} = \frac{{\left( {1 + m + n} \right)\left( {2 - mn} \right)}}{{1 + m + n + mn}}.\)
Vì \(2 - mn \le 2\) và \(mn \ge 0\) nên \(M \le \frac{{\left( {1 + m + n} \right).2}}{{1 + m + n}} = 2.\)
Vậy giá trị lớn nhất của M là đạt được khi mn = 0 hay c = 0
Do \(0 \le m \le 1,0 \le n \le 1\) nên \(mn \le 1\), suy ra:
\(m\left( {n - 1} \right) + n\left( {m - 1} \right) + \left( {mn - 1} \right) \le 0 \Leftrightarrow mn \le \frac{1}{3}\left( {1 + m + n} \right).\)
Do đó: \(M \ge \frac{{1 + m + n}}{{1 + m + n + \frac{1}{3}\left( {1 + m + n} \right)}} = \frac{3}{4}.\)
Vậy giá trị nhỏ nhất của M là \(\frac{3}{4}\) đạt được khi m = n = 1 hay a + b + c = 0 và a = c
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- a) Rút gọn biểu thức \(T = \left( {\frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt {ab} + 1}} + \frac{{\sqrt {ab}
- Cho Parabol \((P):y = \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = \left( {m + 1} \right)x - {m^2} - \frac{1}{2}\) (m là tham số).
- a) Giải phương trình: \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {6x - 14} = {x^2} - 5\) b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \beg
- Cho đường tròn (O; R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau.
- Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 16p + 1 là lập phương của số nguyên dương.
- a) Cho x, y là hai số dương.