-
Câu hỏi:
a) Giải phương trình: \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {6x - 14} = {x^2} - 5\)
b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{y^2} + 1} \right) = 10\\
\left( {x + y} \right)\left( {xy - 1} \right) = 3
\end{array} \right.\)Lời giải tham khảo:
a) Giải phương trình: \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {6x - 14} = {x^2} - 5\)
Điều kiện: \(x \ge \frac{7}{3}.\)
Nhận xét: với điều kiện trên thì vế phải của phương trình luôn dương.
Ta có: \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {6x - 14} = {x^2} - 5 \Leftrightarrow \sqrt {x + 1} - 2 + \sqrt {6x - 14} - 2 = {x^2} - 9.\)
\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \frac{{x - 3}}{{\sqrt {x + 1} + 2}} + \frac{{6\left( {x - 3} \right)}}{{\sqrt {6x - 14} + 2}} - \left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right) = 0.\\
\Leftrightarrow \left( {x - 3} \right)\left[ {\frac{1}{{\sqrt {x + 1} + 2}} + \frac{6}{{\sqrt {6x - 14} + 2}} - \left( {x + 3} \right)} \right] = 0.
\end{array}\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x - 3 = 0\\
\frac{1}{{\sqrt {x + 1} + 2}} + \frac{6}{{\sqrt {6x - 14} + 2}} - \left( {x + 3} \right) = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
x = 3\\
\frac{1}{{\sqrt {x + 1} + 2}} + \frac{6}{{\sqrt {6x - 14} + 2}} = \left( {x + 3} \right){\rm{ }}\left( * \right)
\end{array} \right..\)Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}
VT\left( * \right) < \frac{7}{2}\\
VP\left( * \right) > \frac{{16}}{3}
\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {\forall x \ge \frac{7}{3}} \right) \Rightarrow {\rm{ }}PT\left( * \right)VN.\)Vậy phương trình có nghiệm duy nhất x = 3
b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}
\left( {{x^2} + 1} \right)\left( {{y^2} + 1} \right) = 10\\
\left( {x + y} \right)\left( {xy - 1} \right) = 3
\end{array} \right.\)\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{\left( {{x^2} + 1} \right)({y^2} + 1) = 10}\\
{\left( {x + y} \right)\left( {xy - 1} \right) = 3}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{x^2}{y^2} + {x^2} + {y^2} + 1 = 10}\\
{\left( {x + y} \right)\left( {xy - 1} \right) = 3}
\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}
{{{\left( {x + y} \right)}^2} + {{\left( {xy - 1} \right)}^2} = 10}\\
{\left( {x + y} \right)\left( {xy - 1} \right) = 3}
\end{array}} \right.\left( I \right)}
\end{array}\)Đặt \(\left\{ \begin{array}{l}
x + y = u\\
xy - 1 = v
\end{array} \right..\)Khi đó, ta có: \(\left( I \right) \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{u^2} + {v^2} = 10\\
uv = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {u + v} \right)^2} - 2uv = 10\\
uv = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
{\left( {u + v} \right)^2} = 16\\
uv = 3
\end{array} \right.\)\( \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
u + v = 4\\
uv = 3
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
u + v = - 4\\
uv = 3
\end{array} \right.
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
u = 1\\
v = 3
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
u = 3\\
v = 1
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
u = - 1\\
v = - 3
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
u = - 3\\
v = - 1
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)- Với \(\left\{ \begin{array}{l}
u = 1\\
v = 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 1\\
xy = 4
\end{array} \right.{\rm{ }}\left( {HPTVN} \right)\)- Với \(\left\{ \begin{array}{l}
u = 3\\
v = 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = 3\\
xy = 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = 2
\end{array} \right.\\
\left[ \begin{array}{l}
x = 2\\
y = 1
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)- Với \(\left\{ \begin{array}{l}
u = - 1\\
v = - 3
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = - 1\\
xy = - 2
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
x = 1\\
y = - 2
\end{array} \right.\\
\left\{ \begin{array}{l}
x = - 2\\
y = 1
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)- Với \(\left\{ \begin{array}{l}
u = - 3\\
v = - 1
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x + y = - 3\\
xy = 0
\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
\left[ \begin{array}{l}
x = 0\\
y = - 3
\end{array} \right.\\
\left[ \begin{array}{l}
x = - 3\\
y = 0
\end{array} \right.
\end{array} \right.\)Vậy hệ phương trình có các nghiệm là: \(\left( {1;2} \right),\left( {2;1} \right),\left( {1; - 2} \right),\left( { - 2;1} \right),\left( {0; - 3} \right),\left( { - 3;0} \right)\)
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- a) Rút gọn biểu thức \(T = \left( {\frac{{\sqrt a + 1}}{{\sqrt {ab} + 1}} + \frac{{\sqrt {ab}
- Cho Parabol \((P):y = \frac{1}{2}{x^2}\) và đường thẳng \((d):y = \left( {m + 1} \right)x - {m^2} - \frac{1}{2}\) (m là tham số).
- a) Giải phương trình: \(\sqrt {x + 1} + \sqrt {6x - 14} = {x^2} - 5\) b) Giải hệ phương trình \(\left\{ \beg
- Cho đường tròn (O; R) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau.
- Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 16p + 1 là lập phương của số nguyên dương.
- a) Cho x, y là hai số dương.