-
Câu hỏi:
1. Hoàn thành các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:
a) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI.
b) Dẫn khí H2S vào dung dịch FeCl3.
c) Trộn dung dịch KI với dung dịch FeBr3.
d) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaOH.
e) Dẫn khí SO2 vào dung dịch KMnO4.
g) Dẫn khí Cl2 vào dung dịch NaBr.
2. Viết các phương trình phản ứng dạng ion thu gọn trong mỗi trường hợp sau:
a) Cho Ba vào dung dịch NaHCO3.
b) Cho từ từ CO2 đến dư qua dung dịch clorua vôi.
c) Cho NaAlO2 vào dung dịch NH4NO3.
d) Cho Ba(HSO3)2 vào dung dịch KHSO4.
3. Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hòa tan trong một lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08 gam muối rắn (N). Lọc tách muối rắn thấy nồng độ phần trăm của muối trong dung dịch là 34,7%. Viết các phương trình phản ứng và xác định công thức của muối rắn (N).
4. Để 26,88 gam phôi Fe ngoài không khí một thời gian, thu được hỗn hợp rắn X gồm Fe và các oxit. Hòa tan hết X trong 288 gam dung dịch HNO3 31,5%, thu được dung dịch Y chứa các muối và hỗn hợp khí Z gồm 2 khí, trong đó oxi chiếm 61,11% về khối lượng. Cô cạn Y, rồi nung đến khối lượng không đổi thấy khối lượng chất rắn giảm 67,84 gam. Xác định nồng độ % Fe(NO3)3 trong Y.
Lời giải tham khảo:
1, a) O3 + 2KI + H2O → 2KOH + O2 + I2
b) H2S + 2FeCl3 → 2FeCl2 + S + 2HCl
c) 2KI + 2FeBr3 → 2KBr + I2 + 2FeBr2
d) Cl2 +2NaOH → NaCl + NaClO + H2O
3Cl2 +6NaOH → 5NaCl + NaClO3 + 3H2O
e) 5SO2 + 2KMnO4 + 2H2O → 2H2SO4 + K2SO4 + 2MnSO4
g) Cl2 + 2NaBr → 2NaCl + Br2
5Cl2 + Br2 + 6H2O → 2HBrO3 + 10HCl
2 a) Ba +2H2O → Ba2+ + 2OH- + H2
HCO3- + OH- → CO32- + H2O,
Ba2+ + CO32- → BaCO3
b) CO2 + 2OCl- + H2O + Ca2+ → CaCO3 + 2HClO
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca2+ + 2HCO3-
c) NH4+ + AlO2- + H2O → NH3 + Al(OH)3
d) HSO3- + H+ + SO42- + Ba2+ → BaSO4 + H2O + SO2
3, Ma + 32a = 4,4 (I)
2MS + (0,5n+2) O2 → M2On + 2SO2 (1)
a a/2 (mol)
M2On + 2nHNO3 → 2M(NO3)n + nH2O (2)
a/2 na a (mol)
mdd HNO3 = 500na/3
( Ma + 62na) :(Ma + 8na + 500na/3) = 41,72/100 ⇒ M = 18,653n ⇒ M: Fe
m(dd trước khi làm lạnh) = Ma + 8na + 166,67na = 29 gam ⇒ a = 0,05 mol
Sau khi làm lạnh, khối lượng dung dịch là: 29 – 8,08 = 20,92 gam
nFe(NO3)3 = (20,92.34,7) : (100.242) = 0,03 mol ⇒ nFe(NO3)3 trong muối = 0,02 mol
242 + 18m = 404 ⇒ m =9 ⇒ CT của muối Fe(NO3)3.9H2O
4, 2Fe(NO3)2 →Fe2O3 + 4NO2 + 1/2O2
a mol 2a 0,25a
2Fe(NO3)3 → Fe2O3 +6NO2 + 3/2O2
b mol 3b 0,75b
Ta có hệ a + b = 0,48 và 46.(2a + 3b ) + 32.(0,25a + 0,75b) = 67,84
→ a = 0,16 mol và b = 0,32 mol
→ NO3- =1,28 mol
nN(trong Z) = 1,44 - 1,28 = 0,16 mol
→ mZ = (0,16.14.100)/(100 - 61,11) = 5,76 gam
Sơ đồ: X + HNO3 → Muối + Z + H2O
→ mX + 1,44.63 = 0,16.180 + 0,32.242 + 0,74.18 → mX = 34,24 gam
→ m(dung dịch sau) = 34,24+288 – 5,76=316,48 gam
Vậy: C%(Fe(NO3)3) = (0,32.242.100)/316,48 = 24,47%
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Cho các sơ đồ phản ứng:a) (A) + H2O → (B) + (X).b) (A) + NaOH + H2O → (G) + (X).c) (C) + NaOH → (X) + (E).
- 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:a) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI.
- 1.Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa AgNO3
- 1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → A → B → C → D → E → CH4.
- 1. Ankađien A có công thức phân tử C8H14 tác dụng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1 sinh ra chất B.