-
Câu hỏi:
1. Cho các sơ đồ phản ứng:
a) (A) + H2O → (B) + (X).
b) (A) + NaOH + H2O → (G) + (X).
c) (C) + NaOH → (X) + (E).
d) (E) + (D) + H2O → (B) + (H) + (I).
e) (A) + HCl → (D) + (X).
g) (G) + (D) + H2O → (B) + (H).
Biết A là hợp chất được tạo nên từ hai nguyên tố là nhôm và cacbon. Xác định các chất X, A, B, C, D, E, G, H, I và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
2. Cân bằng các phương trình phản ứng sau theo phương pháp thăng bằng electron:
a) FeS2 + H2SO4 đặc → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
b) FeCO3 + FeS2 + HNO3 → Fe2(SO4)3 + CO2 + NO + H2O.
3. Cho m gam hỗn hợp gồm bari và hai kim loại kiềm thuộc hai chu kì kế tiếp tác dụng với 200 ml dung dịch chứa H2SO4 1M và HCl 1M, thu được 0,325 mol H2 và 62,7 gam chất rắn khan khi làm bay hơi hết nước. Nếu cho m gam hỗn hợp trên vào nước dư, thu được dung dịch Y, nếu cho 0,195 mol Na2SO4 vào Y thấy còn dư Ba2+, nhưng nếu cho 0,205 mol Na2SO4 vào Y thì SO42- còn dư. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định hai kim loại kiềm.
4. Cho 39,84 gam hỗn hợp X1 gồm Fe3O4 và Cu vào dung dịch HNO3 đun nóng, thu được 0,2/3 mol NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y1 và 3,84 gam Cu. Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch Y1, không có không khí, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm giá trị của m.
Lời giải tham khảo:
1,
X A B C D G H CH4 Al4C3 Al(OH)3 CH3COONa AlCl3 NaAlO2 NaCl a) Al4C3 + 12H2O → 4Al(OH)3 + 3CH4
b) Al4C3 + 4NaOH + 4H2O → 4NaAlO2 + 3CH4
c) CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
d) 3Na2CO3 + 2AlCl3 + 3H2O → 2Al(OH)3 + 6NaCl + 3CO2
e) Al4C3 + 12HCl → 4AlCl3 + 3CH4
g) 3NaAlO2 + AlCl3 + 6H2O → 4Al(OH)3 + 3NaCl
2, Ta có các phương trình:
3, Gọi 2 kim loại kiềm là M: x mol; Ba: y mol
Theo bài: nH+ = 0,6 mol và nH2 = 0,325 mol
→ Axit hết và kim loại còn phản ứng với H2O
Ta có: nH2(tác dụng với nước tạo thành) = 0,325 – 0,3 = 0,025 ⇒ nOH- = 0,025.2 = 0,05 mol
→ mkim loại = 62,7 – 0,2.96 -0,2.35,5 – 0,05.17 = 35,55 gam
Ta có hệ phương trình: MX + 137y = 35,55 và x + 2y = 0,65
⇒ x = 0,65 - 2y và 0,195 < y < 0,205
⇒ 0,195 < y = [ 35,55 - M.(0,65 - 2y)] : 137 < 0,205
⇒ 31,1 < M < 33,98
⇒ Vậy kim loại Na (23) và K (39)
4, Gọi nFe3O4 =x mol; nCu (phản ứng) = y mol
3Fe3O4 + 28HNO3 → 9Fe(NO3)3 + NO + 14H2O (1)
3Cu + 8 HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (2)
Cu + 2Fe(NO3)3 → Cu(NO3)2+ 2Fe(NO3)2 (3)
Fe(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O→ Fe(OH)2 + 2NH4NO3 (4)
Cu(NO3)2 + 2NH3 + 2H2O → Cu(OH)2 + 2NH4NO3 (5)
Cu(OH)2 + 4NH3 → [Cu(NH3)4](OH)2 (6)
Ta có: 232x + 64y = 39,84 - 3,84 và 2y = 0,2 + 2x
⇒ x = 0,1 mol và y = 0,2 mol
⇒ m = mFe(OH)2 = 0,1.3.90 = 27 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Cho các sơ đồ phản ứng:a) (A) + H2O → (B) + (X).b) (A) + NaOH + H2O → (G) + (X).c) (C) + NaOH → (X) + (E).
- 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:a) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI.
- 1.Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa AgNO3
- 1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → A → B → C → D → E → CH4.
- 1. Ankađien A có công thức phân tử C8H14 tác dụng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1 sinh ra chất B.