-
Câu hỏi:
1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → A → B → C → D → E → CH4. Biết C là hợp chất hữu cơ tạp chức, D hợp chất hữu cơ đa chức.
2. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất riêng biệt sau bằng phương pháp hoá học: CH2=CH-CHO, C2H5CHO, CH3CH2OH, CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH. Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
3. Đốt cháy hết 13,36 gam hỗn hợp X gồm axit metacrylic, axit ađipic, axit axetic và glixerol (trong đó số mol axit metacrylic bằng số mol axit axetic) bằng oxi dư, thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi, dẫn Y vào dung dịch chứa 0,38 mol Ba(OH)2, thu được 49,25 gam kết tủa và dung dịch Z. Đun nóng Z lại xuất hiện kết tủa. Cho 13,36 gam hỗn hợp X tác dụng với 140 ml dung dịch KOH 1M, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tính giá trị của m.
4. Cho xenlulozơ tác dụng với anhiđrit axetic, thu được axit axetic và 82,2 gam hỗn hợp rắn gồm xenlulozơ triaxetat và xenlulozơ điaxetat. Để trung hòa 1/10 lượng axit tạo ra cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1M. Viết các phương trình phản ứng và tính khối lượng từng chất trong hỗn hợp rắn thu được
Lời giải tham khảo:
1, 2CH4 + O2 → 2CH3OH
CH3OH + CO → CH3COOH
CH3COOH + C2H4(OH)2 → CH3COOC2H4OH + H2O
CH3COOC2H4OH + CH3COOH → (CH3COO)2C2H4 + H2O
(CH3COO)2C2H4 + NaOH → CH3COONa + C2H4(OH)2
CH3COONa + NaOH → CH4 + Na2CO3
2, Dùng dung dịch AgNO3/NH3 dư phân biệt được 2 nhóm:
- Tạo kết tủa Ag: CH2=CH-CHO, C2H5CHO
R-CHO+2AgNO3+3NH3+H2O → R-COONH4+2Ag + 2NH4NO3
- Không hiện tượng gì: CH2=CH-CH2-OH, CH2=CH-COOH, CH3CH2OH
Cho mẩu thử từ CH2=CH-CHO, C2H5CHO tác dụng với dung dịch Br2/CCl4
- Nếu làm mất màu Br2/CCl4→ CH2=CH-CHO, không hiện tượng là C2H5CHO
Phản ứng: CH2=CH-CHO + Br2 → CH2Br-CHBr-CHO
- Các mẩu thử còn lại làm quỳ tím chuyển màu đỏ là CH2=CH-COOH, không làm đổi màu quỳ tím là: CH2=CH-CH2-OH, CH3CH2OH.
- Cho 2 mẩu thử còn lại tác dụng dung dịch brom. Nếu mất màu dung dịch brom trong CCl4 là CH2=CH-CH2-OH, không làm mất là CH3CH2OH
CH2=CH-CH2-OH + Br2 → CH2Br-CHBr-CH2OH
3, Do số mol 2 axit C4H6O2 và C2H4O2 bằng nhau → 2 axit là C3H5O2
Coi hỗn hợp X gồm : C3H5O2 a mol và C3H8O3 b mol
C3H5O2 → 3CO2
a 3a
C3H8O3 → 3CO2
b 3b
Do đun lại xuất hiện kết tủa → có 2 muối tạo thành
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
0,25 0,25 0,25
2CO2 + Ba(OH)2 → Ba(HCO3)2
0,26 (0,13=0,38-0,25)
Hoặc: nBaCO3 = nOH- - nCO2 → nCO2 = 0,38.2 – 0,25 = 0,51
Ta có hệ: 3a + 3b = 0,51 và 73a + 92b = 13,36 → a = 0,12 và b = 0,05
C3H5O2 + KOH → C2H4COOK + H2O (5)
0,12 0,12 0,12
nKOH bđ = 0,14 mol → nKOH dư = 0,02 mol ; nmuối = 0,12 mol
→ Khối lượng chất rắn : m = 0,12 x 111 + 0,02 x 56 = 14,44 gam
4, Gọi n[C6H7O2(OCOCH3)3]n = x mol, n[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n = y mol
→ n CH3COOH = 10.n NaOH= 0,8 mol
[C6H7O2(OH)3]n + 3n(CH3O)2O → [C6H7O2(OCOCH3)3]n + 3nCH3COOH
[C6H7O2(OH)3]n +2n(CH3O)2O → [C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n + 2nCH3COOH
CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O
Ta có hệ: 288nx + 246ny = 82,2 và 3nx + 2ny = 0,8 → nx = 0,2 mol và ny= 0,1 mol
→ m[C6H7O2(OCOCH3)3]n = 288.nx = 288.0,2 = 57,6 gam
→ m[C6H7O2(OH)(OCOCH3)2]n = 246.nx = 246.0,1 = 24,6 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Cho các sơ đồ phản ứng:a) (A) + H2O → (B) + (X).b) (A) + NaOH + H2O → (G) + (X).c) (C) + NaOH → (X) + (E).
- 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:a) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI.
- 1.Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa AgNO3
- 1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → A → B → C → D → E → CH4.
- 1. Ankađien A có công thức phân tử C8H14 tác dụng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1 sinh ra chất B.