-
Câu hỏi:
1. Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau:
a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa AgNO3.
b) Cho KHS vào dung dịch CuCl2.
c) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch H2SO4 1M, đun nóng nhẹ.
d) Cho từ từ dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch hỗn hợp gồm HCl và AlCl3.
2. Cho 37,2 gam hỗn hơp̣ X1 gồm R, FeO và CuO (R là kim loaị hóa tri ̣II, R(OH)2 không lưỡng tính) vào 500 gam dung dic̣h HCl 14,6 % (dùng dư), thu đươc̣ dung dic̣h A1, chất rắn B1 chỉ chứa một kim loại nặng 9,6 gam và 6,72 lít H2 (ở đktc). Cho dung dic̣h A1 tác dụng với dung dịch KOH dư, thu đươc̣ kết tủa D. Nung D trong không khíđến khối lươṇg không đổi thu đươc̣ 34 gam chất rắn E gồm hai oxit. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Viết các phương trình phản ứng và tìm R.
3. Viết phương trình phản ứng của axit salixilic lần lượt với: dung dịch NaOH; dung dịch NaHCO3; CH3OH, có mặt H2SO4 đặc, nóng (CH3CO)2O, có mặt H2SO4 đặc, nóng.
4. X và Y là 2 axit cacboxylic đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MXPhản ứng tạo thành 58,529 lít hỗn hợp khí K (ở 1270C và 1,2 atm) chỉ gồm khí CO2 và hơi nước. Tỉ khối của K so với metan là 1,9906.
a) Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo và gọi tên X, Y, Z. Biết rằng các chất này đều có mạch hở và không phân nhánh.
b) Tính khối lượng este tạo thành khi đun nhẹ hỗn hợp B như trên với một ít H2SO4 đậm đặc làm xúc tác, biết rằng hiệu suất của phản ứng là 75% và các este tạo thành có số mol bằng nhau.Lời giải tham khảo:
1, a) Có kết tủa xám: Ag+ + NH3 + H2O → AgOH + NH4+
Sau đó kết tủa tan dần, tạo dung dịch trong suốt
AgOH + 2NH3 → [Ag(NH3)2]+ + OH
b) Xuất hiện kết tủa đen: Cu2+ + HS- → CuS + H+
c) Dung dịch có màu vàng và có khí không màu hóa nâu trong không khí bay ra
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + NO + 3H2O, 2NO + O2 → NO2
d) Ban đầu chưa xuất hiện kết tủa, sau đó mới có kết tủa keo trắng nếu nhỏ tiếp dung dịch NaOH đến dư vào thì kết tủa tan
OH- + H+ → H2O, Al3+ + 3OH- → Al(OH)3, Al(OH)3 +OH- → AlO2- + 2H2O
2, Cho X + HCl dư → H2, nên R là kim loaị đứng trước H
Vì axit dư, nên R hết → B1: Cu →A1 không có CuCl2, Rắn E: RO và Fe2O3
R + 2HCl → RCl2 + H2 (1)
FeO + 2HCl → FeCl2 + H2O (2)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (3)
R + CuCl2 → RCl2 + Cu (4)
HCl + KOH → KCl + H2O (5)
RCl2 + 2KOH → R(OH)2 + 2KCl (6)
FeCl2 + 2KOH → Fe(OH)2 + 2KCl (7)
R(OH)2 → RO + H2O (8)
2Fe(OH)2 + ½ O2 → Fe2O3 + 2H2O (9)
Ta có: nCuO = nCuCl2 = nCu = 0,15 mol
→nRCl2 = nR = nH2 + nCuCl2 = 0,3+0,15 = 0,45 mol
→ nRO = nR(OH)2 = nRCl2 = 0,45 mol
Gọi n(FeO ban đầu) = x mol
Ta có hệ phương trình:
0,45.(R+ 16) + 0,5x.160 = 34 và 0,45R + 72x + 80.0,15 = 37,2
→ R = 24 (Mg) và x = 0,2 mol
3, HO-C6H4-COOH + 2NaOH → NaO-C6H4-COONa + 2H2O
HO-C6H4-COOH + NaHCO3 → HO-C6H4-COONa + H2O + CO2
HO-C6H4-COOH + CH3OH → HO-C6H4-COOCH3 + H2O
HO-C6H4-COOH+(CH3CO)2O → CH3COO-C6H4-COOH+CH3COOH
4, Ta có: nB=0,34 mol, nCO2+nH2O = 2,14 mol, nH2O=1 mol và nCO2=1,14 mol
Đặt CT chung các chất trong B là CxHyOz có:
CxHyOz + ( x + y/4 - z/2) O2 → xCO2 + y/2 H2O
→ x = 3,35 ; y = 5,88 ; z = 2 → X có 3 C; Y có 4 C; Z có 3 C và 2 O trong phân tử
→ Z có công thức là C3H8O2.
Đặt X là C3H6-2aO2 và Y là C4H8-2aO2 với nX = nY = x mol; nZ = z mol.
Ta có hệ: 2x + z = 0,34 và 7x + 3z = 1,14 → x = 0,12 mol và z = 0,1 mol
→ nH2O = (3 - a) x + (4 -a).x + 4z = 1 → a = 1 → X là C3H4O2; Y là C4H6O2.
a) CTCT của X: CH2=CH-COOH: Axit propenoic
Y: CH2=CH-CH2-COOH hoặc CH3-CH=CH-COOH Axit but-3-enoic hoặc Axit but-2-enoic
Z: OH-CH2-CH2-CH2-OH hoặc CH3-CH(OH)-CH2-OH Propan-1,3-điol hoặc Propan-1,2-điol.
b) 2RCOOH + C3H6(OH)2 → (RCOO)2C3H6 + 2H2O
Do A hết, Z dư nên số mol mỗi este = (0,12:2):3x75/100 = 0,015 mol
→ (C2H3COO)2C3H6 = 2,76 gam; (C3H5COO)2C3H6 = 3,18gam
C2H3COOC3H6OOC-C3H5 = 2,97 gam
Câu hỏi này thuộc đề thi trắc nghiệm dưới đây, bấm vào Bắt đầu thi để làm toàn bài
Hướng dẫn Trắc nghiệm Online và Tích lũy điểm thưởng
CÂU HỎI KHÁC
- 1. Cho các sơ đồ phản ứng:a) (A) + H2O → (B) + (X).b) (A) + NaOH + H2O → (G) + (X).c) (C) + NaOH → (X) + (E).
- 1. Hoàn thành các phương trình phản ứng có thể xảy ra trong các trường hợp sau:a) Dẫn khí O3 vào dung dịch KI.
- 1.Nêu hiện tượng và viết phương trình ion thu gọn trong các thí nghiệm sau: a) Cho từ từ đến dư dung dịch NH3 vào dung dịch chứa AgNO3
- 1. Viết các phương trình phản ứng theo sơ đồ chuyển hóa sau: CH4 → A → B → C → D → E → CH4.
- 1. Ankađien A có công thức phân tử C8H14 tác dụng với dung dịch Br2 theo tỷ lệ mol 1: 1 sinh ra chất B.