YOMEDIA

Tuyển chọn các bài tập Hóa học hay luyện thi THPT QG có hướng dẫn giải chi tiết

Tải về
 
NONE

Mời các em học sinh cùng tham khảo tài liệu các bài tập Hóa học hay luyện thi THPT QG được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây. Đề thi có cấu trúc gồm 64 câu tự luận có lời giải và đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập kiến thức, củng cố kỹ năng làm bài thi một các hiệu quả. Hy vọng đây sẽ là tài liệu tham khảo hữu ích để các em chuẩn bị thật tốt cho kì thi sắp tới!

ADSENSE
YOMEDIA

TUYỂN CHỌN CÁC BÀI TẬP HÓA HỌC HAY LUYỆN THI THPT QG CÓ HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

 

Bài 1: Hỗn hợp X gồm Al2O3, Ba, K (trong đó oxi chiếm 20% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,022 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch gồm 0,018 mol H2SO4 và 0,038 mol HCl vào Y, thu được dung dịch Z (chỉ chứa các muối clorua và muối sunfat trung hòa) và 2,958 gam hỗn hợp kết tủa. Giá trị của m là

      A. 3,912.                  B. 3,600.                    C. 3,090.                   D. 4,422.

Hướng dẫn:

Dung dịch Z chỉ chứa muối Cl-, SO42- → Ba2+ kết tủa hết.

\(\begin{array}{l}
Y\left\langle \begin{array}{l}
\underbrace {\underbrace {Al{O_2}^ - }_{\frac{m}{{120}}(mol)},O{H^ - }}_{0,044(mol)}\\
\underbrace {\underbrace {{K^ + }}_a,\underbrace {B{a^{2 + }}}_b}_{{\rm{0,575m(gam)}}}
\end{array} \right\rangle \\
{n_{_{A{l^{3 + }}}}}(Z) = 0,038 - 0,018.3):3{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01 \to \left\{ \begin{array}{l}
2a + b = 0,044\\
{\rm{137a  +  39b}} - {\rm{0,575m  = 0}}\\
{\rm{ 233a  +  }}\frac{{78{\rm{m}}}}{{120}}{\rm{ =  2,958}} + {\rm{0,01}}{\rm{.78}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,006\\
b = 0,032\\
m = 3,6
\end{array} \right.
\end{array}\)

Bài 2: Hỗn hợp X gồm Al, K, K2O và BaO (trong đó oxi chiếm 10% khối lượng của X). Hòa tan hoàn toàn m gam X vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,056 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,04 mol H2SO4 và 0,02 mol HCl vào Y, thu được 4,98 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 6,182 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

     A. 9,592.                            B. 5,760.                     C. 5,004.                     D. 9,596. 

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
{n_{OH}}(kt){\rm{ }} + {\rm{ }}2{n_{S{O_4}}} + {n_{Cl}} = 2{n_O}{\rm{ }} + {\rm{ }}2{n_{{H_2}}} \to {n_{OH}}(kt) = (0,012 + 0,0125m)\\
BTKL:\underbrace {{m_{OH}}(kt)}_{17.(0,012 + 0,0125m)}{\rm{ }} + {\rm{ }}\underbrace {{m_{S{O_4}}}}_{0,04.96} + \underbrace {{m_{Cl}}}_{0,02.35,5} + \underbrace {{m_{KL}}}_{0,9m} = \underbrace {{m_{{\rm{muoi}}}}}_{4,98} + \underbrace {{m_{{\rm{ket tua}}}}}_{6,182} \to m = 5,76{\rm{ (gam)}}
\end{array}\)

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Al; Na và BaO vào nước dư, thu được dung dịch Y và 0,085 mol khí H2. Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,03 mol H2SO4 và 0,1 mol HCl vào Y, thu được 3,11 gam hỗn hợp kết tủa và dung dịch Z chỉ chứa 7,43 gam hỗn hợp các muối clorua và muối sunfat trung hòa. Giá trị của m là

       A. 2,79.                B. 3,76.                       C. 6,50.                       D. 3,60.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
2{n_O} - 3{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}}{\rm{ =  }}2{n_{S{O_4}}} + {\rm{ }}{n_{Cl}} - \;2{n_{{H_2}}} =  - 0,01\\
233{n_O}{\rm{ }} + {\rm{ }}78{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}}{\rm{ }} = {\rm{ }}3,11
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_O} = 0,01\\
{n_{Al{{\left( {OH} \right)}_3}}}{\rm{ =  }}0,01
\end{array} \right.\\
BTKL:\underbrace {{m_{KL}}}_{m - 0,01.16}{\rm{ }} + {\rm{ }}\underbrace {{m_{Cl}}}_{0,1.35,5}{\rm{ }} + {\rm{ }}\underbrace {{m_{S{O_4}{\rm{ }}}}}_{0,03.96} + \underbrace {{m_{OH}}}_{0,03.17}\left( {kt} \right){\rm{ }} = {\rm{ }}\underbrace {{m_{KT}}}_{3,11}{\rm{ }} + {\rm{ }}\underbrace {{m_{muoi}}}_{7,43} \to m = 3,76{\rm{ (gam)}}
\end{array}\)

Bài 4: Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba và BaO vào nước dư, thu được 3,584 lít H2 (đktc) và dung dịch X chứa 9,6 gam NaOH. Sục 0,28 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối và kết tủa Z. Cho từ từ 180ml dung dịch HCl 1M vào Y thu được x mol CO2. Mặt khác, nếu cho từ từ Y vào 180 ml dung dịch HCl 1M thu được 1,25x mol CO2. Giá trị của m là

     A. 23,24.                B. 24,77.                     C. 26,30.                                 D. 27,71.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
{n_{C{O_3}^{2 - }}} = {n_{{H^ + }}} - {n_{C{O_2}}} = 0,18 - x \to {n_{HC{O_3}}} = 0,24 - 2.(0,18 - x) = 2x - 0,12\\
\frac{{{n_{HCl}}}}{{{n_{C{O_2}}}}}{\rm{ = }}\frac{{0,18}}{{1,25x}} = \frac{{0,24}}{{x + 0,06}} \Rightarrow x = 0,09 \to {n_{BaC{O_3} \downarrow }} = 0,28 - 0,15 = 0,13\\
\underbrace {{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}_{0,16{\rm{ mol}}} \leftrightarrow \underbrace {\rm{O}}_{0,16{\rm{ mol}}}\\
BTKL:\underbrace m_{{m_{hh}}} + \underbrace {0,16.16}_{{m_O}} = \underbrace {0,13.153}_{{m_{BaO}}} + \underbrace {0,24.31}_{{m_{N{a_2}O}}} \to m = 24,77{\rm{ (gam)}}
\end{array}\)

Bài 5: Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,58 mol HCl, sau khi các phản ứng kết thúc thu được dung dịch X chứa 30,05 gam chất tan và thấy thoát ra 1,344 lít (đktc) hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, NO2 có tỉ khối so với H2 bằng 14. Thêm dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z; 84,31 gam kết tủa và thoát ra 0,224 lít (đktc) khí NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Phần trăm khối lượng của Mg trong hỗn hợp ban đầu gần nhất với?

   A. 16%                     B. 17%                                    C. 18%                              D. 19%

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
{n_{{H^ + }(trong{\rm{ X)}}}} = 4{n_{NO}}_{({\rm{l\c{C}n 2)}}}{\rm{ =  }}4.0,01 = 0,04{\rm{ }}mol\\
BTKL:14,88 + 0,58.36,5 = 30,05 + 0,06.28 + 18{n_{{H_2}O}} \to {n_{{H_2}O}} = 0,24{\rm{ mol}}\\
{n_{AgN{O_3}}}{\rm{ = (}}84,31--0,58.35,5):108 = 0,59\\
3Fe{(N{O_3})_2} \leftrightarrow F{e_3}{O_4} + 2{N_3}{O_7}{\rm{ }}\\
\left\langle \begin{array}{l}
Mg:x\\
F{e_3}{O_4}:y\\
{N_3}{O_7}:z
\end{array} \right\rangle  \to \left\{ \begin{array}{l}
4{n_{N{H_4}}} + 2{n_{{H_2}}} = 0,54 - 0,24.2{\rm{ (1)}}\\
{n_{N{H_4}}} + 0,06 - {n_{{H_2}}} = 3z{\rm{           (2)}}
\end{array} \right. \to {n_{N{H_4}}} = (z - 0,01)\\
\left\{ \begin{array}{l}
BT{\rm{\S}}T:2x + 9y + z - 0,01 = {n_{N{O_3}}}_{(Z)} = 0,59 - 0,01 = 0,58\\
24x + 168y + 18.(z - 0,01) = 30,05--0,04.1--0,58.35,5 = 9,42\\
{\rm{24x +  232y  +  154z  =  14,88}}
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
x = 0,105\\
y = 0,04\\
z = 0,02
\end{array} \right. \to \% {m_{Mg}} = 16,94\% 
\end{array}\)

Bài 6:  Cho 54,08 gam hỗn hợp rắn X gồm Fe (a mol), FeO (3b mol), Fe3O4 (2b mol), Fe2O3 (b mol) và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 1,76 mol HCl và 0,08 mol HNO3, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không chứa ion NH4+) và 0,24 mol hỗn hợp khí Z gồm NO2 và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, thấy thoát ra 0,04 mol NO (sản phẩm khử duy nhất); đồng thời thu được 267,68 gam kết tủa. Tổng (a + b) có giá trị là

    A. 0,30.                   B. 0,28.                             C. 0,36.                       D. 0,40.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
267,68{\rm{ gam KT}} \to {n_{AgCl}} = 1,76;{n_{Ag}} = 0,14 \to {n_{F{e^{n + }}}} = (1,76 + 0,14 - 0,04):3 = 0,62{\rm{ mol}}\\
BTKL{\rm{ : }}54,08 + 1,76.36,5 + 0,08.63 + \left( {1,76 + 0,14} \right).170 = 0,04.30 + {m_Z} + 267,68 + 0,62.242 + 1,84.9\\
 \to {m_Z} = 10,88{\rm{ (gam)}} \to \left\{ \begin{array}{l}
{{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 0,16 }}\\
{n_{{N_2}O}} = 0,08
\end{array} \right.\\
BT\,\,mol\,\,N\,\, \to {n_{Fe{{(N{O_3})}_2}}} = 0,12{\rm{ mol}}\\
 \to \left\{ \begin{array}{l}
a + 11b = 0,62--0,12\\
56a + 840b = 54,08--0,12.180
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,28\\
b = 0,02
\end{array} \right. \to (a + b) = 0,3
\end{array}\)

Bài 7: Trộn 8,1 gam Al với 35,2 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeO, Fe2O3 và Fe(NO3)2 thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hết Y vào dung dịch chứa 1,9 mol HCl và 0,15 mol HNO3 để phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch Z (không có NH4+) và 0,275 mol hỗn hợp khí T gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 dư vào Z đến phản ứng hoàn toàn, thu được dung dịch M; 0,025 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và 280,75 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe(NO3)2 trong Y có giá trị gần nhất với

    A. 41,0%.                B. 41,5%.                    C. 42,0%.                    D. 42,5%.

Hướng dẫn

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\;280,75{\rm{ gam KT }} \to {n_{AgCl}} = 1,9{\rm{  }};{\rm{ }}{{\rm{n}}_{Ag}} = 0,075 \to {n_{Fe{{(N{O_3})}_3}}}{\rm{ = (}}\frac{{1,9 + 0,075--0,025 - 0,3.3}}{3}) = 0,35}\\
{\;BTKL:}\\
\begin{array}{l}
8,1 + 35,2 + 1,9.36,5 + 0,15.63 + \left( {1,9{\rm{ }} + {\rm{ }}0,075} \right).170 = {m_T} + 0,025.30 + 280,75 + 0,35.242 + 0,3.213 + 2,05.9\\
 \to \;{m_T} = {\rm{ }}9,3{\rm{ (gam) }} \to {n_{NO}} = 0,2{\rm{ }};{\rm{ }}{n_{{N_2}O}} = 0,075{\rm{ }}
\end{array}\\
{\;\; \to {n_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}}}{\rm{ = (}}0,2{\rm{ }} + {\rm{ }}2.0,075--0,15):2 = 0,1{\rm{ mol }} \to \% {m_{Fe{{\left( {N{O_3}} \right)}_2}(trong{\rm{ Y)}}}} = {\rm{ }}41,57\%  \to B}
\end{array}\)

Bài 8: Hòa tan hoàn toàn một lượng hỗn hợp X gồm Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 nồng độ x% thu được sản phẩm gồm 1,568 lít (đktc) khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất của N5+) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 9,76 gam chất rắn. Giá trị của x là

        A. 47,2.                            B. 46,6.                                   C. 44,2.                                   D. 46,2.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
6{n_{F{e_2}{O_3}}} = 0,061.6 = 0,366 < {n_{OH}} = 0,4 \to {n_{{H^ + }}}(d{\rm{)}}\\
{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}^{\rm{ - }}{\rm{,S}}{{\rm{O}}_{\rm{4}}}^{{\rm{2 - }}}{\rm{,}}{{\rm{H}}^{\rm{ + }}}{\rm{, F}}{{\rm{e}}^{{\rm{3 + }}}}\\
\left\langle \begin{array}{l}
F{e_3}{O_4}:a\\
Fe{S_2}:b
\end{array} \right\rangle  \to \left\{ \begin{array}{l}
3a + b = 0,061.2\\
a + 15b = 0,07
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,04\\
b = 0,002
\end{array} \right. \to (0,01x - 0,07) + 0,002.2.2 = 0,4 \to x = 46,2\% 
\end{array}\)

Bài 9:  Nung m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu, Fe(NO3)2, Cu(NO3)2 và FeCO3 trong bình chân không, thu được chất rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỉ khối so với H2 là 22,8 (giả sử khí NO2 sinh ra không tham gia phản ứng nào khác). Cho Y tan hoàn toàn trong dung dịch chứa đồng thời 0,08 mol KNO3 và 0,68 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch chỉ chứa 98,36 gam muối trung hòa của các kim loại và hỗn hợp khí T gồm NO và N2. Tỉ khối của T so với H2 là 12,2. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với

    A. 60,72.                 B. 60,74.                     C. 60,73.                     D. 60,75.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
{\overline M _{_Z}} = 45,6 \to \frac{{{n_{N{O_2}}}}}{{{n_{C{O_2}}}}} = \frac{4}{1} \to \underbrace {{n_{O(trong{\rm{ Y)}}}}}_{5x} = n\underbrace {_{N{O_2}}}_{4x} + \underbrace {{n_{C{O_2}}}}_x\\
{\overline M _{_T}} = 24,4 \to \frac{{{n_{{H_2}}}}}{{{n_{NO}}}} = \frac{1}{4} \to \left\{ \begin{array}{l}
{n_{{H_2}}} = 0,02\\
{n_{NO}} = 008
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
5x.2 = 0,68.2 - 0,08.4 - 0,02.2\\
 \to x = 0,1
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
BTKL \to m = \underbrace {(98,36 - 0,08.39 - 0,68.96}_{{m_{KL}}}) + \underbrace {0,4.62}_{{m_{N{O_3}}}} + \underbrace {0,1.60}_{{m_{C{O_3}}}} = 60,76{\rm{ (gam)}}
\end{array}\)

Bài 10: Hòa tan hoàn toàn 21,9 gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba, BaO trong nước dư thu được 1,12 lít H2 (đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Na2SO4 dư vào Y thu được 27,96 gam kết tủa. Mặt khác, nếu hấp thụ 6,72 lít CO2 (đktc) vào Y thì thu được m (gam) kết tủa. Giá trị của m là?

 A. 15,76.                    B. 19,70.                     C. 21,67.                     C. 23,64.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
{n_{Ba{{(OH)}_2}}} = {n_{BaS{O_4}}} = 0,12{\rm{ mol}}\\
{{\rm{H}}_{\rm{2}}} \leftrightarrow O\\
BTKL:\,\,21,9 + 0,05.16 = 0,12.153 + 31{n_{NaOH}} \to {n_{NaOH}} = 0,14{\rm{ mol}}\\
\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{Ba(OH}}{{\rm{)}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ +  }}{{\rm{n}}_{{\rm{NaOH}}}}}_{0,26}{\rm{ <  }}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}_{0,3}{\rm{ <  }}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{OH}}}}}_{0,38}\\
{{\rm{n}}_{{\rm{BaC}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}} \downarrow }}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{OH}}}} - {{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ =  0,08}} \to {\rm{m =  0,08}}{\rm{.197  =  15,76 (gam) }}
\end{array}\)

 

---(Để xem nội dung chi tiết từ câu số 11 đến câu 60 vui lòng xem online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Bài 60: Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp rắn A gồm FexOy, Fe, Cu bằng 200 gam dung dịch HCl 32,85% và HNO3 9,45% thì được 5,824 lít (đktc) khí NO (sản phẩm khử duy nhất), dung dịch B chứa (m + 60,24) gam chất tan. Cho m1 gam Mg vào B, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được dung dịch C (chỉ chứa muối clorua), hỗn hợp khí D (gồm NO và H2 có tỉ khối hơi so với He bằng 4,7) và (m – 6,04) gam chất rắn E. Giá trị của m1

      A. 21,84.                   B. 21,60.                    C. 21,48.                     D. 21,96.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
{n_{HCl}} = 1,8{\rm{ ; }}{{\rm{n}}_{{\rm{HN}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{ =  0,3; }}{{\rm{n}}_{{\rm{NO}}}}{\rm{  =  0,26 mol ; }}{\overline {\rm{M}} _{_{\rm{D}}}}{\rm{ = 18,8}} \to {n_{NO}}:{n_{{H_2}}} = 3:2\\
{\rm{TGKL}} \to {\rm{(32,85  +  9,45)}}{\rm{.2  =  60,24  +  0,26}}{\rm{.30  +  18}}{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}} \to {{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}{\rm{O}}}} = 0,92{\rm{ mol}}\\
 \to {n_O}(A) = (1,84 - 4.0,26):2 = 0,4 \to {m_{Fe + Cu}} = (m - 6,4) < {m_E} = (m - 6,04) \to {m_{Mg}}{\rm{(d) =  0,36 gam}}\\
 \to {\rm{ C: }}\left\langle \begin{array}{l}
N{H_4}^ + ;M{g^{2 + }}:\frac{{{m_1} - 0,36}}{{24}}\\
C{l^ - }:1,8
\end{array} \right\rangle  \Rightarrow {n_{N{H_4}}} = \frac{{21,96 - {m_1}}}{{12}}\\
 \to {n_{NO}} = 0,3 - 0,26 - \frac{{21,96 - {m_1}}}{{12}} = \frac{{{m_1} - 21,48}}{{12}}\\
{n_{{H^ + }}} = 2,1 - 1,84 = 10.\frac{{21,96 - {m_1}}}{{12}} + 4 \cdot \frac{{{m_1} - 21,48}}{{12}} + 2 \cdot \frac{2}{3} \cdot \frac{{{m_1} - 21,48}}{{12}} \to {m_1} = 21,84{\rm{ (gam)}}
\end{array}\)

Bài 61: Cho 2,16 gam hỗn hợp Mg và MgO vào dung dịch chứa 0,07 mol H2SO4 đặc, sau phản ứng hoàn toàn thu được 0,336 lít khí SO2 duy nhất (đktc) và 0,8 gam hỗn hợp rắn Y. Lọc, sấy khô Y rồi đem đốt trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn có khối lượng không đổi so với Y. Phần trăm theo khối lượng của Mg trong hỗn hợp đầu có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?

       A. 44,0                      B. 43,5                         C. 45,0                           D. 44,5

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
Y\underbrace {(S,Mg,MgO)}_{0,8{\rm{ gam}}}\underbrace {MgO}_{\scriptstyle{\rm{  }}0,8(gam)\hfill\atop
\scriptstyle \leftrightarrow 0,02{\rm{ mol}}\hfill} + S{O_2}{\rm{ ( }}{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{ = 2}}{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}{\rm{)}}\\
BTKL:120{n_{MgS{O_4}}} = 2,16 + 0,07.98--0,8--0,015.64--0,07.18 \to {n_{MgS{O_4}}} = 0,05{\rm{ }}mol\\
 \to {n_S}{\rm{ =  }}0,07--0,05--0,015 = 0,005{\rm{ }}mol
\end{array}\)

\(\begin{array}{l}
\% {m_{Mg}} = x\%  \to \frac{{0,0216x}}{{24}} + \frac{{2,16 - 0,0216x}}{{40}} = 0,05 + \frac{{0,8}}{{40}} \to x = 44,44\% \\
{{\rm{n}}_{{\rm{O(X)}}}}{\rm{ = }}{{\rm{n}}_{{\rm{MgO(X)}}}}{\rm{ = }}\frac{{{\rm{2,16 - }}0,07 \cdot {\rm{24}}}}{{16}}{\rm{ = 0,03 }} \to {\rm{\% }}{{\rm{m}}_{{\rm{Mg}}}}{\rm{ = }}\frac{{2,16 - 0,03.40}}{{2,16}}100\%  = 44,44\% \\
{\rm{2}}{{\rm{n}}_{{\rm{Mg}}}}{\rm{ = 2}}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{S}}{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}_{0,02.2}{\rm{ + }}\underbrace {{\rm{4}}{{\rm{n}}_{{{\rm{O}}_{\rm{2}}}}}}_{4.0,005.2} \to {{\rm{n}}_{{\rm{Mg}}}} = 0,04 \to {\rm{\% }}{{\rm{m}}_{{\rm{Mg}}}} = 44,44\% \\
\left\langle \begin{array}{l}
Mg:a\\
MgO:b
\end{array} \right\rangle  \to \left\{ \begin{array}{l}
24a + 40b = 2,16\\
a + b = 0,05 + 0,02
\end{array} \right. \to \left\{ \begin{array}{l}
a = 0,04\\
b = 0,03
\end{array} \right. \to {\rm{\% }}{{\rm{m}}_{{\rm{Mg}}}} = 44,44\% 
\end{array}\)

Bài 62: Cho 8,16 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe3O4 và Fe2O3 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dung dịch Y), thu được 1,344 lít khí NO (đktc) và dung dịch Z. Dung dịch Z hòa tan tối đa 5,04 gam Fe, sinh ra khí NO. Biết trong các phản ứng, khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5. Số mol HNO3 trong Y là

     A. 0,54                               B. 0,78                               C. 0,50                          D. 0,44

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{*{20}{l}}
{\;{\rm{muoi }}F{e^{2 + }} = 0,09 + (8,16 + 0,06.3.8):80 = 0,21{\rm{ mol}}}\\
\begin{array}{l}
{n_{HN{O_3}}} = x(mol)\;\\
BTKL:(8,16 + 5,04) + 63x = 0,21.180 + (x--0,21.2).30 + 9x \to x = 0,5{\rm{ }}mol
\end{array}
\end{array}\)

Bài 63: Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X gồm 0,03 mol Cr2O3, 0,04 mol FeO và a mol Al. Sau một thời gian phản ứng, trộn đều, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ 400 ml dung dịch NaOH 0,1M (loãng). Phần hai phản ứng với dung dịch HCl loãng, nóng, dư, thu được 1,12 lít khí H2 (đktc). Giả sử trong phản ứng nhiệt nhôm Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. Phần trăm khối lượng Cr2O3 đã phản ứng là

     A. 20,00%                         B. 66,67%                          C. 33,33%                     D. 50,00%

Hướng dẫn:

\(Y\left\langle \begin{array}{l}
C{r_2}{O_3},FeO,A{l_2}{O_3}\\
Cr,Fe,Al
\end{array} \right\rangle {\rm{ }}\)

\({n_{Al{O_2}^ - }} = {n_{NaOH}} = 0,04 \to a = 0,08{\rm{ mol}}\)

\({\rm{\% }}{{\rm{n}}_{{\rm{C}}{{\rm{r}}_{\rm{2}}}{{\rm{O}}_{\rm{3}}}}}{\rm{(phan ung)  =  x\% }} \to \frac{{0,03x}}{{100}} \cdot {\rm{2}} \cdot {\rm{(3}} - {\rm{2) =  }}\underbrace {{{\rm{n}}_{{\rm{Al}}}}{\rm{.3}}}_{0,08.3} - \underbrace {{{\rm{n}}_{{{\rm{H}}_{\rm{2}}}}}}_{0,1.2}{\rm{.2}} \to x = 66,67\% \) 

Bài 64: Cho 7,65 gam hỗn hợp X gồm Al và Al2O3 (trong đó Al chiếm 60% khối lượng) tan hoàn toàn trong dung dịch Y gồm H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Z chỉ chứa 3 muối trung hòa và m gam hỗn hợp khí T (trong T có 0,015 mol H2). Cho dung dịch BaCl2 dư vào dung dịch Z đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 93,2 gam kết tủa. Còn nếu cho Z phản ứng với NaOH thì lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,935 mol. Giá trị của m gần nhất với

      A. 2,5.                    B. 3,0.             C. 1,5.                         D. 1,0.

Hướng dẫn:

\(\begin{array}{l}
\left\langle \begin{array}{l}
Al:0,17{\rm{ mol}}\\
A{l_2}{O_3}:0,03
\end{array} \right\rangle  + \left\langle \begin{array}{l}
\underbrace {{H_2}S{O_4}}_{0,4}\\
NaN{O_3}
\end{array} \right\rangle  \to \left\langle \begin{array}{l}
T:N{O_x},{H_2}(0,015)\\
Y:\left\langle \begin{array}{l}
N{a^ + },\underbrace {A{l^{3 + }}}_{0,23},N{H_4}^ + \\
S{O_4}^{2 - }:0,4
\end{array} \right\rangle \left\{ \begin{array}{l}
NaAl{O_2}:0,23\\
N{a_2}S{O_4}:0,4
\end{array} \right.
\end{array} \right.\\
BT\,\,mol\,\,Na \to {n_{NaN{O_3}}} = {n_{N{a^ + }}}(Y) = 1,03 - 0,935 = 0,095{\rm{ mol}}\\
 \to {n_{N{H_4}^ + }} = 0,4.2 - 0,23.3 - 0,095 = 0,015{\rm{ mol}}\\
{\rm{BT}}\,{\rm{mol}}\,{\rm{N}} \to {{\rm{n}}_{{\rm{N}}{{\rm{O}}_{\rm{x}}}}} = 0,08{\rm{ mol}}\\
 \to 0,08.(5 - 2x) + 0,015.(8 + 2) = 0,17.3 \to x = 0,25 \to m = 0,015.2 + 0,08.18 = 1,47{\rm{ (gam)}}
\end{array}\)

 

Trên đây là trích đoạn nội dung bài tập Hóa học hay luyện thi THPT QG có hướng dẫn giải chi tiết, để theo dõi nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác vui lòng đăng nhập vào hệ thống hoc247.net chọn chức năng xem online hoặc tải về máy!

Chúc các em học tập thật tốt!    

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ZUNIA9
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF