YOMEDIA

Tổng hợp kiến thức lý thuyết phần 5- Di truyền học (Phần 2)

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu tổng hợp tiếp phần 1 kiến thức lý thuyết trọng tâm của phần 5- di truyền học. Ở phần 2 tài liệu bao gồm các kiến thức cơ bản của từng bài, chương và được tổng kết lại bằng những câu hỏi tự luận và các bảng thống kê tổng hợp gắn gọn dễ hiểu nhất giúp các em dễ nhớ và dễ ôn tập. Hi vọng tài liệu này đem lại nhiều điều bổ ích cho các em.

ATNETWORK
YOMEDIA

TỔNG HỢP KIẾN THỨC LÝ THUYẾT

PHẦN 5: DI TRUYỀN HỌC (phần 2)

 

1.1. Cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử

1.1.1.Cấu trúc ở cấp độ phân tử: Gen, ARN (mARN, tARN, rARN), prôtêin

- Gen là một đoạn của ADN mang thông tin mã hoá một sản phẩm xác định (chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN).

+ Gen cấu trúc bao gồm 3 phần : Vùng điều hoà (nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc) – vùng mã hoá (ở giữa gen) - vùng kết thúc (nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc - cuối gen).

+ Gen ở sinh vật nhân sơ (vi khuẩn) mã hoá liên tục, ở sinh vật nhân thực có các đoạn không mã hoá (intrôn) xen kẽ các đoạn mã hoá (êxôn).

1.1.2. Những diễn biến cơ bản của các cơ chế di truyền ở cấp độ phân tử

Các cơ chế

Những diễn biến cơ bản

Tự sao chép ADN

- ADN tháo xoắn và tách 2 mạch đơn khi bắt đầu tái bản.

- Các mạch mới được tổng hợp theo chiều 5’ 3’, một mạch được tổng hợp liên tục, mạch còn lại được tổng hợp gián đoạn.

- Có sự tham gia của các enzim: tháo xoắn, kéo dài mạch, nối liền mạch…

- Diễn ra theo các nguyên tắc bổ sung, bán bảo toàn và nửa gián đoạn

Phiên mã

- Enzim tiếp cận ở điểm khởi đầu và đoạn ADN (gen) tháo xoắn.

- Enzim dịch chuyển trên mạch khuôn theo chiều 3’ 5’và sợi ARN kéo dài theo chiều 5’ 3’, các đơn phân kết hợp theo NTBS.

- Đến điểm kết thúc, ARN tách khỏi mạch khuôn.

- Đối với SV nhân thực à cắt bỏ những đoạn intron, nối các đoạn exon

Dịch mã

- Các axit amin đã hoạt hóa được tARN mang vào ribôxôm.

- Ribôxôm dịch chuyển trên mARN theo chiều 5’à 3’ theo từng bộ ba và chuỗi pôlipeptit được kéo dài.

- Đến bộ ba kết thúc chuỗi pôlipeptit tách khỏi ribôxôm.

Điều hoà hoạt động của gen

Gen điều hòa tổng hợp prôtêin ức chế để kìm hãm sự phiên mã, khi chất cảm ứng làm bất hoạt chất kìm hãm thì sự phiên mã được diễn ra. Sự điều hòa này tùy thuộc vào nhu cầu của tế bào.

1.1.3. Sơ đồ mối quan hệ ADN (gen) – tính trạng

Trình tự nuclêôtit trong mạch khuôn của gen quy định trình tự các ribônuclêôtit trong mARN, từ đó quy định trình tự axit amin trong phân tử prôtêin(chuỗi pôlipeptit), prôtêin tương tác với môi trường để biểu hiện thành tính trạng của cơ thể.

1.2. Cơ chế di truyền ở cấp độ tế bào và cơ thể  

 

Tên quy luật

Nội dung

Cơ sở tế bào học

Điều kiện nghiệm đúng

Ý nghĩa

Phân li

Tính trạng do 1 cặp alen quy định. Do sự phân li đồng đều của cặp alen trong giảm phân nên mỗi giao tử chỉ chứa một chiếc của cặp.

Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp của cặp alen tương ứng.

Tính trạng do một gen quy định, gen trội át hoàn toàn gen lặn.

Xác định tính trội lặn.

Trội không hoàn toàn

F2 có 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.

Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng.

Gen trội át không hoàn toàn.

Tạo kiểu hình mới (trung gian).

Phân li độc lập

Các cặp nhân tố di truyền(gen)quy định các tính trạng khác nhau phân li độc lập trong quá trình hình thành giao tử

 

Các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

Sự phân li độc lập của các cặp NST tương đồng trong giảm phân dẫn đến sự phân li của các cặp gen tương ứng.

Mỗi cặp alen quy định 1 cặp tính trạng và nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

 

Tạo các biến dị tổ hợp.

Tương tác gen không alen

Hai hay nhiều gen không alen cùng tương tác quy định một tính trạng.

Các cặp NST tương đồng phân li độc lập.

Các gen không tác động riêng rẽ.

Tạo biến dị tổ hợp.

Tác động cộng gộp

Các gen cùng có vai trò như nhau đối với sự hình thành tính trạng.

Các cặp NST tương đồng phân li độc lập.

Các gen không tác động riêng rẽ.

Tính trạng số lượng trong sản xuất.

Tác động đa hiệu

Một gen chi phối nhiều tính trạng.

Phân li, tổ hợp của cặp NST tương đồng.

 

Là cơ sở giải thích hiện tượng biến dị tương quan.

{--Xem đầy đủ nội dung bấm vào xem online hoặc tải về--}

Trên đây là một đoạn trích của nội dung kiến thức sinh học phần di truyền học (p2), các em vui lòng đăng nhập vào hoc247.net để xem chi tiết và tham khảo các tài liệu khác liên quan. Hi vọng tài liệu này đem lại cho các em đầy đủ kiến thức ôn tập phần 5 phục vụ cho kì thi THPT QG sắp tới.

Ngoài ra các em có thể xem thêm các tài liệu sau:

 Chúc các em ôn tập và thi tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON