Văn nghị luận là một trong những dạng văn học quan trọng trong chương trình văn học lớp 12. Vì thế để làm tốt dạng văn này chúng ta cần phải có những kỹ năng cần thiết như cách mở bài, kết bài, cách lập luận,... và quan trọng nhất là cách diễn đạt. Thấu hiểu được điều đó, Học247 xin giới thiệu đến các em bài soạn Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo) tóm tắt dưới đây. Mời các em cùng tham khảo nhé!
1. Bố cục bài học
- Giọng điệu cơ bản của văn nghị luận là trang trọng, nghiêm túc nhưng ở mỗi phần của đoạn văn có thể thay đổi cho phù hợp với nội dung cụ thể.
- Tránh các lỗi dùng từ, viết câu, sử dụng giọng điệu không phù hợp với chuẩn mực ngôn từ của bài văn nghị luận.
- Nâng cao kĩ năng vận dụng, cách diễn đạt khác nhau một cách hài hòa để trình bày vấn đề một cách linh hoạt, sáng tạo.
2. Hướng dẫn soạn văn bài Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo)
Câu 1. Tìm hiểu các đoạn trích trong trang 155 SGK Ngữ văn 12 tập 2 và thực hiện yêu cầu
Gợi ý:
a. So sánh giọng điệu trong hai đoạn trích:
- Điểm tương đồng: giọng điệu khẳng định, nghiêm túc, dứt khoát.
- Điểm khác biệt: đoạn 1 có giọng điệu đanh thép, sôi sục căm hờn; đoạn 2 có giọng điệu trân trọng, thiết tha, trìu mến.
b. Cơ sở chủ yếu tạo nên sự khác biệt trong giọng điệu của lời văn trong những đoạn trích trên là đối tượng, nội dung và mục đích nghị luận.
- Đoạn trích 1: tố cáo tội ác của thực dân Pháp đối với nhân dân ta.
- Đoạn trích 2: lý giải và khẳng định giá trị đẹp đẽ bên trong diện mạo thơ phức tạp của Hàn Mặc Tử.
c. Để biểu hiện giọng điệu:
- Đoạn 1: sử dụng lớp từ ngữ chính trị, xã hội với tần số cao; sử dụng phép liệt kê, phép điệp và kiểu câu trần thuật.
- Đoạn 2: sử dụng lớp từ ngữ mang màu sắc văn chương; kết hợp câu cảm thán, câu trần thuật; sử dụng phép điệp cấu trúc cú pháp ("Những bài thơ…thực ra không…, thể hiện một…thể hiện một…thể hiện một…").
Câu 2. Tìm hiểu các đoạn trích trang 156 SGK Ngữ văn 12 tập 2 và thực hiện yêu cầu
Gợi ý:
a. Giọng điệu và các phương tiện biểu hiện giọng điệu trong các ví dụ:
- Đoạn 1: Để biểu hiện giọng điệu đanh thép, hùng hồn, thúc giục, tác giả sử dụng các từ ngữ mang tính chính trị, kết hợp các kiểu câu như câu cảm thán, câu hô gọi, câu trần thuật, câu cầu khiến và phép điệp.
- Đoạn 2: Để biểu hiện giọng điệu ngợi ca, yêu mến, xúc động, tác giả sử dụng từ ngữ giàu gợi cảm (dùng nhiều từ láy, nhiều tính từ), phép điệp, phép liệt kê, các câu ngắn dài đan xen.
b. Cơ sở tạo nên sự khác biệt:
- Đoạn 1 hướng đến đối tượng là đồng bào cả nước với mục đích khích lệ, kêu gọi toàn dân đứng lên chống thực dân Pháp.
- Đoạn 2 hướng đến đối tượng là thơ Xuân Diệu với mục đích ca ngợi cái tôi yêu đời, say mê cuộc sống của Xuân Diệu.
Câu 3. Từ những nội dung đã tìm hiểu ở các mục 1 và 2, anh (chị) hãy xác định đặc điểm quan trọng nhất trong văn nghị luận.
Gợi ý:
Đặc điểm quan trọng nhất của giọng điệu trong văn nghị luận:
- Giọng điệu chủ yếu trong lời văn nghị luận là trang trọng, nghiêm túc.
- Các phần trong bài văn có thay đổi giọng điệu sao cho phù hợp.
3. Luyện tập
Câu 1. Phân tích, làm rõ những đặc điểm cụ thể trong cách vận dụng từ ngữ, vận dụng kiểu câu, biểu hiện giọng điệu của lời văn trong những đoạn văn nghị luận trang 157 SGK Ngữ văn 12 tập 2.
Gợi ý:
- Đoạn 1:
+ Cách sử dụng từ ngữ: lớp từ chính trị xã hội xuất hiện với tần số cao ("thuộc địa", "Đồng Minh", "nhân dân", "chính quyền", "Dân chủ Cộng hòa", "vua", "thoái vị", "thực dân", "độc lập", "chế độ quân chủ…").
+ Sử dụng phép điệp cú pháp, kiểu câu trần thuật, bên cạnh đó có kiểu câu song hành. Hầu hết các câu đều ngắn gọn nhằm diễn tả những ý rõ ràng, mạch lạc.
+ Giọng điệu được biểu hiện: rõ ràng, dứt khoát, cương quyết.
- Đoạn 2:
+ Cách sử dụng từ ngữ: trau chuốt, bóng bẩy, lãng tử, ấn tượng, tài hoa ("lưu đãng hão huyền", "con nhà nho khái", "tâm hồn thèm chan hòa", "lần hồi đắp đổi", "nổi tiếng tài hoa", "phong nguyệt tình hoài",…).
+ Sử dụng phép điệp cú pháp, kiểu câu song hành, kiểu câu diễn giải.
+ Giọng điệu được biểu hiện: vừa yêu mến, cảm thông vừa ca ngợi, thích thú.
- Đoạn 3:
+ Cách sử dụng từ ngữ: nhiều cặp tính từ đối lập, các vế câu tương phản.
+ Đoạn văn triển khai theo lối so sánh tính cách và cuộc đời giữa Thúy Kiều với Từ Hải và sử dụng câu ghép điều kiện “Nếu… thì” để làm nổi bật sự khác biệt rõ rệt giữa hai nhân vật. Biện pháp nghệ thuật tiêu biểu trong đoạn văn là phép điệp cấu trúc cú pháp.
+ Giọng điệu được biểu hiện: nhịp nhàng, cân đối.
Câu 2. Chọn một đoạn các đề tài để viết một bài nghị luận ngắn trong đó chú ý vận dụng từ ngữ, kiểu câu và giọng điệu phù hợp.
Gợi ý:
a. Lựa chọn nghề nghiệp là công việc có ý nghĩa quan trọng, ảnh hưởng đến tương lai của mỗi người.
- Thực tế đã có người lựa chọn sai và phải trả giá nhưng cũng có nhiều người lựa chọn đúng, phát huy được khả năng, đóng góp nhiều cho gia đình, xã hội.
- Lựa chọn nghề nghiệp cần suy nghĩ kĩ lưỡng, nên dựa vào khả năng của bản thân tránh bị chi phối quá nhiều từ đối tượng khác, tránh những mơ tưởng vượt quá khả năng,…
b. Con người cần biết sống cho bản thân nhưng nếu đề cao cá nhân quá mức sẽ dẫn đến tính ích kỉ. Có trách nhiệm với bản thân ngược lại hẳn với tính ích kỉ.
- Ích kỉ là chỉ biết lo cho mình, vì quyền lợi của mình mà bất chấp mọi hành động, dù hành động đó gây ảnh hưởng xấu đến người khác.
- Có trách nhiệm với bản thân là biết làm những việc có tác dụng tốt đối với sự phát triển của bản thân: sức khỏe, nhân cách đạo đức. Có trách nhiệm của bản thân thể hiện sự tự trọng của mỗi con người.
c. Con người luôn khao khát nhận thức được bản thân và thế giới, vì vậy suốt đời con người mong mỏi đi tìm những giá trị cao đẹp của cuộc đời.
- Nếu con người bằng lòng với những giá trị mình sẵn có nghĩa là con người đã dừng lại hành trình tìm kiếm, khi đó con người thất bại.
- Phải biết không ngừng vượt qua gian khó trên hành trình gian lao, kiếm tìm vẻ đẹp cuộc sống con người mới tiếp tục nhận ra được những vẻ đẹp, những chân lí mới của cuộc đời.
Trên đây là bài Soạn văn 12 Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo) tóm tắt. Ngoài ra, các em có thể tham khảo thêm bài soạn chi tiết Diễn đạt trong văn nghị luận (tiếp theo).
-----Mod Ngữ văn biên soạn và tổng hợp-----
Tư liệu nổi bật tuần
- Xem thêm