YOMEDIA

Phương pháp giải bài toán trọng tâm về đốt cháy este môn Hóa lớp 12 năm 2021 – 2022

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Phương pháp giải bài toán trọng tâm về đốt cháy este môn Hóa lớp 12 năm 2021 – 2022 dưới đây được biên tập và tổng hợp. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

1. Cơ sở và phương pháp

1.1. Quan hệ số mol

– Bảo toàn nguyên tố: \(\left\langle \begin{array}{l} {n_C} = {n_{C{O_2}}}\\ {n_H} = {n_{{H_2}O}} \times 2\\ n_O^X + {n_{{O_2}}} \times 2 = {n_{C{O_2}}} \times 2 + {n_{{H_2}O}} \times 1 \end{array} \right.\)

– Este no, đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n \( \ge \)2)→ nCO2 + nH2\( \leftrightarrow {n_{C{O_2}}} = {n_{{H_2}O}}\)

– Với este bất kì CnH2n + 2 – 2kOz \( \to n{ & _{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_X} \times (k - 1)\)

Ví dụ. Este không no (1C=C), đơn chức, mạch hở CnH2nO2 (n \( \ge \)3) \( \to n{ & _{C{O_2}}} - {n_{{H_2}O}} = {n_{{C_n}{H_{2n - 2}}{O_2}}}\)

1.2. Quan hệ khối lượng

– Bảo toàn khối lượng: \(\left\langle \begin{array}{l} {m_X} + {m_{{O_2}(pu)}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\ {m_X} = 12{n_{C{O_2}}} + 2{n_{{H_2}O}} + 16n_O^X \end{array} \right.\)

– Cần phân biệt rõ hai thông tin "khối lượng bình""khối lượng dung dịch", cũng như "độ tăng khối lượng dung dịch" với "độ giảm dung dịch"

Mô hình bài toán: Sản phẩm \(\left\{ \begin{array}{l} C{O_2}\\ {H_2}O \end{array} \right. \to \left| \begin{array}{l} {\rm{ }}{{\rm{m}}_{bi nh{\rm{ tang}}}} = {m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}\\ {{\rm{m}}_{dd(tr)}} + ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) = {m_{dd(s)}} + {m_ \downarrow } \end{array} \right.\)

\(\to \Delta {m_{dd}} = {m_{dd(s)}} - {m_{dd(tr)}} = ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) - {m_ \downarrow } \to \left[ \begin{array}{l} \Delta {m_{dd}} > 0 \to \Delta {m_{dd{\rm{ tang}}}} = ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) - {m_ \downarrow }\\ {\rm{ }}\Delta {m_{dd}} < 0 \to \Delta {m_{dd{\rm{ giam}}}} = {m_ \downarrow } - ({m_{C{O_2}}} + {m_{{H_2}O}}) \end{array} \right.\)

1.3. Kĩ thuật quy đổi

Hướng 1: Quy đổi về chất đầu dãy đồng đẳng

Ví dụ. Este no, đơn chức mạch hở CnH2nO2 → h\(\left\{ \begin{array}{l} HCOOC{H_3}\\ C{H_2} \end{array} \right.\)

Hướng 2: Quy đổi thành các cụm nguyên tố

Ví dụ. Este không no (1C=C), đơn chức, mạch hở CnH2n–2O2 → \(\to \left\{ \begin{array}{l} {\rm{COO}}\\ C{H_2} \end{array} \right.\)

2. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Đốt cháy hoàn toàn 10 ml một este cần dùng hết 45 ml O2, thu được VCO2: VH2O = 4 : 3. Ngưng tụ sản phẩm cháy thấy thể tích giảm 30 ml. Các thể tích đo ở cùng điều kiện. Công thức của este đó là:

A. C8H6O4

B. C4H6O2.

C. C4H8O2

D. C4H6O4.

Hướng dẫn giải

Ngưng tụ sản phẩm cháy thì thể tích giảm đi 30 ml. Đây chính là thể tích của nước.

Ta có VH2O = 30 ml suy ra VCO2= 40 ml

Đặt công thức của este X là CxHyOz

Phương trình đốt cháy:

CxHyOz + (x + y/4 – z/2) O2 → x CO2+ y/2 H2O

10 ml →10(x+ y/4-z/2)                10x    10.y/2 ml

Vậy VCO2 = 10x = 40 ml

=> x = 4.

VH2O = 10.y/2= 30

=> y = 6

VO2 = 10.(x + y/4 - z/2) = 45 ml

=> z = 2

Vậy công thức phân tử của este X là C4H6O2

Ví dụ 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,11 gam một este X (tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức) thu được 0,22 gam CO2 và 0,09 gam H2O. Số este đồng phân của X là:

A. 2           

B. 5                   

C. 6               

D. 4.

Hướng dẫn giải

X tạo nên từ một axit cacboxylic đơn chức và một ancol đơn chức nên este X là este đơn chức mạch hở.

Mặt khác nCO2= nH2O= 0,005 mol

Đặt công thức este X là CnH2nO2 (n≥2), có số mol là a mol

CnH2nO2 + (3n-2)/2 O2 → nCO2+ nH2O

a →                                    an mol

Ta có: mX= a.(14n + 32)= 0,11 gam ; nCO2 = an= 0,005 mol

Suy ra a= 0,00125 và n= 4.

Vậy công thức phân tử của este X là C4H8O2.

Các đồng phân của X là

HCOOCH2CH2CH3 ; HCOOCH(CH3)CH3 ; CH3COOCH2CH3 ; CH3CH2COOCH3.

Ví dụ 3. Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 (dư). Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?

A. Tăng 2,70 gam.         

B. Giảm 7,74 gam.

C. Tăng 7,92 gam.         

D. Giảm 7,38 gam.

Công thức chung của các chất trên là CnH2n-2O2

CnH2n – 2O2+ 1,5(n-1)O2 → nCO2 + (n-1)H2O

nCO2= nkết tủa = 0,18 mol

Gọi x là số mol của H2O => nO2 phản ứng = 3x/2

Bảo toàn khối lượng ta có: mhh+ mO2 = mCO2 + mH2O

=> 3,42 + 3x/2.32 = 44.0,18 + 18x => x = 0,15 mol

mCO2 + mH2O = 10,62 gam < m kết tủa

=> mdd giảm = 18 – 10,62 = 7,38 gam

Ví dụ 4: Đốt cháy 6 gam este E thu được 4,48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. Biết E có phản ứng tráng gương với dung dịch AgNO3/NH3. Công thức cấu tạo của E là:

A. CH3COOCH2CH2CH3     

B. HCOOCH2CH2CH3.

C. HCOOC2H5.                   

D. HCOOCH3.

nCO2 = 0,2 mol; nH2O= 0,2 mol

=> nCO2 = nH2O=> Y là este no, đơn chức, mạch hở

Đặt CTTQ của Y là CnH2nO2

PT: CnH2nO2+ O2 → nCO2 + nH2O

14n+32 (g)             n (mol)

6 (g)                       0,2 (mol)

=> (14n +32).0,2 = 6n => n = 2

=> CTPT của Y: C2H4O2

=> CTCT của Y: HCOOCH3

Ví dụ 5: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X chỉ chứa nhóm chức este ta thu được 4.48 lít CO2 (đktc) và 3,6 gam H2O. CTPT của este X có thể là:

A. C6H8O2         

B. C4H8O4               

C. C2H4O2           

D. C3H6O2

Gọi CTPT Este:CnH2nO2 (n≥2)

nCO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol

Bảo toàn nguyên tố C: 0,2 = 0,1.n =>n = 2

=>Este: C2H4O2

Ví dụ 6: Đốt cháy hoàn toàn một lượng hỗn hợp hai este X, Y, đơn chức, no, mạch hở cần 3,976 lít oxi (đktc) thu được 6,38 gam CO2. Cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ. Công thức cấu tạo của X, Y lần lượt.

Hướng dẫn giải 

Đặt công thức chung của X, Y là CnH2nO2

CnH2nO2+ (3n/2-1) O2 → nCO2+ nH2O

Đặt nX = a mol ; nO2= a(1,5n-1) = 0,1775 mol; nCO2 = an = 0,145 mol

→ a = 0,04 mol và n = 3,625

Do cho lượng este này tác dụng vừa đủ với KOH thu được hỗn hợp hai ancol kế tiếp và 3,92 gam muối của một axit hữu cơ → Hai este đồng đẳng kế tiếp nhau → X và Y là C3H6O2 và C4H8O2

Đặt công thức chung của 2 etse là RCOOR’

RCOOR’ + KOH → RCOOK + R’OH

0,04                0,04 mol

→ MRCOOK= 3,92/ 0,04 = 98 → MR = 15→ R là CH3

→ X và Y là CH3COOCH3 và CH3COOC2H5

Đáp án C

3. Bài tập tự luyện

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp các este của C3H6O2 và C4H8O2 thu được 8,96 lít CO2 (đktc) và m gam nước. Giá trị của m là:

A. 0,4.                                  B. 3,6.                              C. 0,8.                              D. 7,2.

Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol este thu được 19,8 gam CO2 và 0,45 mol H­2O. Công thức phân tử este là:

A. C2H4O2.                           B. C4H8O2.                      C. C5H10O2.                     D. C3H6O2.

Câu 3: Đốt cháy hoàn toàn 7,8 gam este X thu được 11,44 gam CO2 và 4,68 gam H2O. Công thức phân tử của este là:

A. C4H8O2.                           B. C2H4O2.                      C. C4H8O4.                      D. C3H6O2.

Câu 4: Đốt cháy hoàn toàn 3,7 gam một este X thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và 2,7 gam nước. Công thức phân tử của X là:

A. C5H8O2.                           B. C2HO2.                      C. C3H6O2.                      D. C4H8O2.

Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn 13,0 gam este X. Sản phẩm thu được gồm 30,8 gam CO2 và 12,6 gam nước. Công thức phân tử của X là:

A. C7H12O2.                          B. C6H12O2.                     C. C5H8O2.                      D. C7H14O2.

Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một este no, đơn chức, mạch hở E thu được 4,48 lít CO2 (ở đktc). Công thức của este đó là:

A. C5H10O2.                          B. C2H4O2.                      C. C4H8O2.                      D. C3H6O2.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 2,96 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 2,688 lít khí CO2 (ở đktc). Công thức phân tử của X là:

A. C5H10O2.                          B. C2H4O2.                      C. C4H8O2.                      D. C3H6O2.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol este (no, đơn chức, mạch hở) với lượng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có khối lượng là 24,8 gam. Công thức phân tử của X là

A. C4H8O2                            B. C2H4O2                       C. C3H6O2                       D. C5H10O2

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở cần dùng 30,24 lít O2 (đktc), sau phản ứng thu được 48,4 gam CO2. Giá trị của m là

A. 68,2                                 B. 25,0                             C. 19,8                             D. 43,0

Câu 10: Để đốt cháy hết 1,62 gam hỗn hợp hai este đơn chức, no, mạch hở đồng đẳng kế tiếp cần vừa đủ 1,904 lít oxi (đktc). Công thức phân tử của hai este là

A. C4H8O2 và C3H6O2.         B. C4H8O2 và C5H10O2.   C. C2H4O2 và C3H6O2.    D. C2H4O2 và C5H10O2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 25 của tài liệu các em vui lòng xem Online hoặc Đăng nhập vào HOC247 đề tải về máy)---

ĐÁP ÁN PHẦN LUYỆN TẬP

1D 2D 3B 4C 5D
6C 7D 8A 9B 10A
11A 12B 13B 14B 15A
1A 17A 18B 19B 20D
21C 22A 23D 24D 25D

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Phương pháp giải bài toán trọng tâm về đốt cháy este môn Hóa lớp 12 năm 2021 – 2022. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục sau:

Thi online

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF