YOMEDIA

Lý thuyết Toán 5 Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân

Tải về
 
NONE

Nhằm giúp các em có thêm tài liệu tham khảo. Hoc247 đã biên soạn Lý thuyết Toán 5 Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân​ giúp các em ôn lại các kiến thức đã học và chuẩn bị thất tốt cho năm học mới. Mời các em tham khảo.

ATNETWORK

Lý thuyết Toán lớp 5: Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân

1. Cộng hai số thập phân

Quy tắc: Muốn cộng hai số thập phân ta làm như sau:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính:

a) 2,45 + 1,72

b) 19,5 + 8,75

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

2. Tổng nhiều số thập phân

Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: 23,4 + 46,83 + 15

Cách giải:

Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

3. Tính chất của phép cộng số thập phân

+) Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trongg một tổng thì tổng không thay đổi.

a + b = b + a

Ví dụ: Đặt tính rồi tính ta có:

4,5 + 13,28 = 17,78

13,28 + 4,5 = 17,78

Vậy 4,5 + 13,28 = 13,28 + 4,5.

+) Tính chất kết hợp: Khi cộng một tổng hai số với số thứ ba thì ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của hai  số còn lại.

 (a + b) + c = a + (b + c)

Ví dụ : 

(2,3 + 6,4) + 5,7 = 8,7 + 5,7 = 14,4

2,3 + (6,4 + 5,7) = 2,3 + 12,1 = 14,4

Vậy (2,3 + 6,4) + 5,7 = 2,3 + (6,4 + 5,7).

+) Cộng với số 0: Số thập phân nào cộng với 0 cũng bằng chính số thập phân đó.

Ví dụ: 1,5 + 0 = 1,5.

Lưu ý: Ta thường áp dụng các tính chất của phép cộng số thập phân trong các bài tính nhanh.

4. Bài tập minh họa

4.1. Bài tập trắc nghiệm

Câu 1: Kết quả của phép tính 63,62 + 16,37 là:

A. 79,99

B. 78,92

C. 79,82

D. 78,99

Câu 2: Giá trị của X thỏa mãn X – 27,5 = 15,34 là:

A. X = 42,17

B. X = 44,36

C. X = 42,84

D. X = 44,28

Câu 3: Phép cộng nào dưới đây cho kết quả lớn nhất?

A. 38,14 + 22,56

B. 43,15 + 1,34

C. 25 + 35

D. 12,94 + 33,17

Câu 4: Số tự nhiên X thỏa mãn 26,17 + 33,4 < X < 28,55 + 31,73 là:

A. X = 59

B. X = 60

C. X = 61

D. X = 62

Câu 5: Một cửa hàng ngày thứ nhất bán được 27,46 mét vải. Ngày thứ hai bán được nhiều hơn ngày thứ nhất 36,25 mét vải. Trong ngày thứ hai, cửa hàng đã bán được số mét vải là:

A. 65,46 mét vải

B. 64,24 mét vải

C. 66,17 mét vải

D. 63,71 mét vải

4.2. Bài tập tự luận

Bài 1: Đặt rồi tính:

617,6 + 217,1

56,72 + 16,36

627,78 + 1,279

72,7 + 1,37

Bài 2: Tính:

a) 37,37 + 627,3

b) 72,28 + 478,3

c) 378,27 + 178,48

d) 1,37 + 3,48

Bài 3: Tìm X, biết:

a) X – 26,467 = 17,84

b) X – 67,1 = 183,48

Bài 4: Một đội công nhân ngày đầu tiên đào được 13,18 mét đường. Ngày thứ hai đội đào được nhiều hơn ngày thứ nhất 7,17 mét đường. Hỏi trong hai ngày, đội công nhân đào được tổng cộng bao nhiêu mét đường?

Bài 5: Một hình chữ nhật có chiều rộng bằng 24,72cm. Chiều dài hơn chiều rộng 0,56cm. Tính chu vi của hình chữ nhật.

4.3. Lời giải Bài tập

Bài tập trắc nghiệm

Câu 1

Câu 2

Câu 3

Câu 4

Câu 5

A

C

A

B

D

Bài tập tự luận

Bài 1: Học sinh tự đặt phép tính rồi tính:

617,6 + 217,1 = 834,7

56,72 + 16,36 = 73,08

627,78 + 1,279 = 629,059

72,7 + 1,37 = 74,07

Bài 2:

a) 37,37 + 627,3 = 664,67

b) 72,28 + 478,3 = 550,58

c) 378,27 + 178,48 = 556,75

d) 1,37 + 3,48 = 4,85

Bài 3:

a) X – 26,467 = 17,84

X = 17,84 + 26,467

X = 44,307

b) X – 67,1 = 183,48

X = 183,48 + 67,1

X = 250,58

Bài 4:

Ngày thứ hai đội công nhân đào được số mét đường là:

13,18 + 7,17 = 20,35 (m)

Sau hai ngày, đội công nhân đào được số mét đường là:

13,18 + 20,35 = 33,53 (m)

Đáp số: 33, 53 mét đường

Bài 5:

Chiều dài của hình chữ nhật là:

24,72 + 0,56 = 25,28 (cm)

Chu vi của hình chữ nhật là:

(24,72 + 25,28) x 2 = 100 (cm)

Đáp số: 100cm

Trên đây là nội dung Lý thuyết Toán 5 Cộng hai số thập phân. Tổng nhiều số thập phân​. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON