YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 10 Cánh Diều năm 2022-2023

Tải về
 
NONE

Để chuẩn bị cho kì thi học kì 1 sắp tới, HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023 được HOC247 biên tập, tổng hợp từ các trường THPT trên cả nước. Đặc biệt giúp các em luyện tập củng cố và nâng cao kiến thức môn Sinh học 10 Cánh diều, kỹ năng làm bài trắc nghiệm Sinh học 10Hi vọng tài liệu này sẽ giúp các em khái quát được toàn bộ kiến thức quan trọng.

ATNETWORK

A. LÝ THUYẾT

a. Tế bào nhân sơ

Hình 7.2. Cấu trúc của tế bào nhân sơ (ví dụ vi khuẩn Escherichia coli)

Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ (trung bình khoảng 0,5 – 5,0 µm) và cấu tạo đơn giản gồm: thành tế bào, màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân chứa phân tử DNA dạng vòng kép và ribosome. Nhiều tế bào có vỏ nhầy, plasmid, lông nhung, roi

b. Tế bào nhân thực

Hình 7.3. Cấu trúc của tế bào nhân thực

- Tế bào nhân thực có kích thước lớn hơn nhiều so với tế bào nhân sơ (trung bình khoảng 10 – 100 µm) và có cấu tạo phức tạp: màng sinh chất, tế bào chất, nhân hoàn chỉnh và các bào quan có màng như ti thể, lưới nội chất, bộ máy Golgi,...

- Riêng tế bào động vật có trung thế, lysosome. Tế bào thực vật không có trung thể, lysosome nhưng có thành tế bào, lục lạp và không bào trung tâm mà tế bào động vật không có.

a. Màng sinh chất

Màng sinh chất bao bọc toàn bộ vật chất bên trong tế bào và kiểm soát các chất ra, vào tế bào; có cấu trúc khám lỏng gồm hai lớp lipid xen kẽ các phân tử protein; có tính thẩm chọn lọc với các chất đi qua.

- Cấu trúc ngoài màng sinh chất.

+ Chất nền ngoại bào

+ Thành tế bào

b. Nhân

- Nhân chứa chất di truyền, là trung tâm điều khiển các hoạt động sống của tế bào.

- Màng nhân là màng kép đóng vai trò bảo vệ nhân và có các lỗ cho các chất đi qua.

- Chất nhân chứa sợi nhiễm sắc mang thông tin di truyền.

- Nhân con có vai trò tổng hợp ribosome.

c. Tế bào chất

Tế bào chất bao gồm bào tương, các bào quan và bộ khung tế bào.

d. Ti thể

- Ti thể là bào quan tham gia hô hấp tế bào tạo phần lớn ATP cho các hoạt động sống của tế bào.

- Ti thể có màng kép bao bọc với các mào làm tăng diện tích bề mặt cho hoạt động của các enzyme tham gia chuỗi truyền electron, tổng hợp ATP và chất nền chứa nhiều loại enzyme, DNA, ribosome.

e. Lục lạp

Lục lạp là bào quan thực hiện quang hợp. Bên trong lục lạp có các túi dẹt thylakoid mang các sắc tổ quang hợp và stroma chứa nhiều loại enzyme, DNA và ribosome.

f. Lưới nội chất

Lưới nội chất là mạng lưới các túi dẹt và ống thông với nhau, là nơi sản xuất và vận chuyển các phân tử protein, lipid và là "nhà máy" sản xuất màng.

g. Bộ máy golgi

Bộ máy Golgi là bào quan có hệ thống các túi dẹt làm nhiệm vụ sửa đổi, phân loại, đóng gói và vận chuyển các sản phẩm tổng hợp từ lưới nội chất đến các bào quan khác hay xuất ra màng

h. Lysosome

Lysosome là bào quan tiêu hoá của tế bào chứa các enzyme phân giải các phân tử lớn như protein, nucleic acid, polysaccharide, lipid.

k. Không bào

Không bào trung tâm của tế bào thực vật trưởng thành, đóng vai trò điều chỉnh lượng nước trong tế bào, dự trữ hay mang chất thải, sắc tố.

i. Peroxisome

Peroxisome là bào quan chứa các enzyme oxi hoá tham gia phân giải các chất độc.

m. Ribosome

Ribosome là bào quan không có màng, cấu tạo từ rRNA và protein, tham gia tổng hợp protein.

n. Trung thể

Trung thể được cấu tạo chủ yếu từ các vi ống, đóng vai trò quan trọng trong phân chia tế bào

l. Bộ khung tế bào

Bộ khung tế bào là mạng lưới các vi ống, vi sợi và các sợi trung gian, làm nhiệm vụ nâng đỡ cơ học, duy trì hình dạng của tế bào và tham gia vào sự vận động của tế bào.

a. Khái niệm

Trao đổi chất ở tế bào là quá trình tế bào trao đổi các chất như chất dinh dưỡng, chất thải. với môi trường.

b. Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất

- Vận chuyển thụ động là sự vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp (theo chiều gradient nồng độ).

- Vận chuyển thụ động qua màng sinh chất bao gồm sự khuếch tần đơn giản của các chất qua lớp phospholipid kép, khuếch tán tăng cường với sự tham gia của protein vận chuyển và thẩm thấu của các phân tử nước.

c. Vận chuyển chủ động qua màng sinh chất

Vận chuyển chủ động là sự vận chuyển các chất qua màng ngược gradient nồng độ và tiêu tốn năng lượng. Vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động đảm bảo cung cấp các chất cần thiết cho tế bào và điều hoà nồng độ các chất hai bên màng sinh chất.

d. Sự nhập bào và xuất bào

Sự nhập bào và xuất bào đều là hình thức vận chuyển chủ động các phân tử lớn như protein, polysaccharide hay lượng lớn chất lỏng và thậm chí cả tế bào. Trong nhập bào, màng tế bào lõm vào hình thành các túi bao quanh các phân tử lớn hay tế bào (thực bào), nước và các chất hoà tan (ẩm bào). Trong xuất bào, các túi mang các phân tử di đến màng, nhập với màng và giải phóng chúng ra bên ngoài.

a. Sự chuyển hóa năng lượng trong tế bào

- Trong tế bào, năng lượng tồn tại ở nhiều dạng khác nhau nhưng dạng chủ yếu là năng lượng hoá học. Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là quá trình biến đổi năng lượng tử dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

- ATP là nucleotide có ba góc phosphate, là "đồng tiền" năng lượng của tế bào. Khi ATP bị phân giải, năng lượng được chuyển hoá cho các hoạt động của tế bào. ATP được tổng hợp từ sự chuyển hoá năng lượng trong quá trình phân giải các hợp chất.

b. Enzyme

- Enzyme là chất xúc tác sinh học đặc hiệu làm tăng tốc độ phản ứng, không bị biến đổi khi kết thúc phản ứng.

Hình 10.6. Ví dụ về cơ chế tác động của enzyme trong phản ứng phân giải

- Enzyme có cấu tạo chủ yếu là protein, ngoài ra có thể thêm cofactor (ion kim loại và hợp chất hữu cơ – coenzyme).

- Khi xúc tác, enzyme liên kết với cơ chất tạo thành phức hợp enzyme – cơ chất và biến đổi cơ chất thành sản phẩm. Hoạt động xúc tác của enzyme chịu tác động bởi nhiều yếu tố như nồng độ cơ chất, nồng độ enzyme, nhiệt độ, độ pH, chất hoạt hoá và chất ức chế.

a. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng trong tế bào

Tổng hợp là quá trình chuyển hoá những chất đơn giản thành chất phức tạp diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme. Trong quá trình đó, năng lượng được tích luỹ trong các hợp chất hữu cơ. Tổng hợp các chất được thực hiện thông qua các con đường: quang tổng hợp, hóa tổng hợp và quang khử.

- Quang tổng hợp

- Hóa tổng hợp và quang khử

- Tổng hợp các phân tử lớn trong tế bào

b. Phân giải các chất và giải phóng năng lượng trong tế bào

Phân giải là quá trình chuyển hoá các chất phức tạp thành các chất đơn giản diễn ra trong tế bào nhờ sự xúc tác của enzyme. Quá trình phân giải sẽ giải phóng năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống của tế bào. Phân giải được thực hiện theo 2 con đường: hô hấp, lên men.

- Hô hấp tế bào

- Chuỗi truyền electron

- Lên men

c. Mối quan hệ giữa tổng hợp và phân giải các chất trong tế bào

- Tổng hợp và phân giải là hai quá trình đối lập nhưng thống nhất trong hoạt động sống của sinh vật

B. BÀI TẬP

Câu 1: Câu có nội dung đúng sau đây là :

A. Sự khuếch tán là 1 hình thức vận chuyển chủ động.

B. Vật chất trong cơ thể luôn di chuyển từ nơi có nồng độ thấp sang nơi có nồng độ cao.

C. Vận chuyển tích cực là sự thẩm thấu.

D. Sự vận chuyển chủ động trong tế bào cần được cung cấp năng lượng.

Câu 2: Trong ảnh hưởng của nhiệt độ lên hoạt động của enzyme, thì nhiệt độ tối ưu của môi trường là giá trị nhiệt độ mà ở đó:

A. Enzyme có hoạt tính thấp nhất

B. Enzyme ngừng hoạt động

C. Enzyme bắt đầu hoạt động     

D. Enzyme có hoạt tính cao nhất

Câu 3: Điểm giống nhau về cấu tạo giữa lục lạp và ti thể trong tế bào là:

A. Có chứa nhiều loại enzyme hô hấp

B. Được bao bọc bởi lớp màng kép

C. Có chứa sắc tố quang hợp   

D. Có chứa nhiều phân tử ATP

Câu 4: Phần lớn enzyme trong cơ thể có hoạt tính cao nhất ở khoảng giá trị của độ pH nào sau đây ?

A. Từ 4 đến 5                  B. Từ 6 đến 8                   C. Trên 8               D. Từ 2 đến 3

Câu 5: Tế bào nhân thực không có ở cơ thể:

A. Người                         B. Động vật                     C. Thực vật            D. Vi khuẩn

Câu 6: Đặc điểm có ở tế bào thực vật mà không có ở tế bào động vật là:

A. Có ti thể

B. Nhân có màng bọc

C. Trong tế bào chất có nhiều loại bàng quan

D. Có thành tế bào bằng chất cellulose

Câu 7: Đặc điểm các chất vận chuyển qua kênh prôtêin?

A. Không phân cực, kích thước lớn.

B. Phân cực, kích thước lớn.

C. Không phân cực, kích thước nhỏ.

D. Phân cực, kích thước nhỏ.

Câu 8: Cấu trúc không có trong nhân của tế bào là:           

A. Chất nhiễm sắc           B. Bộ máy Gôngi             C. Nhân con          D. Màng nhân

Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về quá trình truyền tin tế bào?

A. Tế bào tiếp nhận tín hiệu bằng các thụ thể có mặt trên màng sinh chất.

B. Thông tin các tế bào truyền cho nhau chủ yếu là tín hiệu hóa học.

C. Gồm 3 giai đoạn: truyền tín hiệu → tiếp nhận → đáp ứng.

D. Kiểu dẫn truyền xung thần kinh thuộc loại truyền tin nội tiết.

Câu 10: Enzyme protease có tác dụng xúc tác quá trình nào sau đây?

A. Phân giải lipid thành axit béo và glixerin

B. Phân giải protein

C. Phân giải đường disaccharide thành monosaccharide

D. Phân giải đường lactose

Câu 11: Trong quang hợp, chu trình Calvin diễn ra tại:

A. Chất nền stroma.                                       B. Màng thylakoid.                   

C. Tế bào chất.                                               D. Màng trong ti thể.

Câu 12: Tế bào nào trong các tế bào sau đây có chứa nhiều ti thể nhất?

A. Tế bào biểu bì                                 B. Tế bào xương

C. Tế bào cơ tim                                  D. Tế bào hồng cầu

Câu 13: Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về hô hấp tế bào?

A. là quá trình phân giải hoàn toàn phân tử đường trong tế bào.

B. gồm 3 giai đoạn xảy ra trong bào quan ti thể.

C. chuỗi truyền electron là giai đoạn giải phóng nhiều năng lượng nhất.

D. giai đoạn đường phân giải phóng 2 phân tử ATP.

Câu 14: Khi mở lọ nước hoa, ta ngửi được mùi thơm khắp phòng. Hiện tượng này là do:

A. không có chênh lệch nồng độ chất tan.

B. nước hoa có mùi thơm.

C. nồng độ chất tan bên ngoài cao hơn trong lọ

D. chất tan trong lọ khuếch tán ra ngoài

Câu 15: Dị hoá là

A. tập hợp một chuỗi các phản ứng kế tiếp nhau.

B. quá trình tổng hợp các chất hữu cơ phức tạp từ các chất đơn giản.

C. quá trình phân giải các chất hữu cơ phức tạp thành các chất đơn giản.

D. tập hợp tất cả các phản ứng sinh hoá xảy ra bên trong tế bào.

Câu 16: Rau bị héo ta ngâm vào nước một thời gian thấy rau tươi trở lại. Đây là hiện tượng gì?

A. Tan trong nước.                                        B. Co nguyên sinh

C. Phản co nguyên sinh                                 D. Trương nước

Câu 17: Nguồn cung cấp H+ và electron của nhóm vi khuẩn màu lục và màu tía thực hiện quang khử là:

A. H2O.                 B. C6H12O6.                  C. H2S, S, H2.                 D. CO2.

Câu 18: Khí CO2 và O2 được vận chuyển qua màng sinh chất qua phương thức vận chuyển nào sau đây?

A. khuếch tán trực tiếp.                                  B. chủ động.

C. khuếch tán qua kênh prôtêin.                     D. nhập bào.

Câu 19: Quá trình tổng hợp và quá trình phân giải có mối quan hệ với nhau như thế nào?

Câu 20: Giải thích vì sao khi tăng nhiệt độ lên quá cao so với nhiệt độ tối ưu của một enzyme thì hoạt tính của enzyme bị giảm, thậm chí là mất hoạt tính.

Câu 21: Tại sao khi chẻ rau muống thành sợi và ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại?

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

6

7

8

9

10

D

D

B

B

D

D

B

B

B

B

11

12

13

14

15

16

17

18

 

 

A

C

B

D

C

C

C

A

 

 

 

Câu 19:

Quá trình tổng hợp sử dụng năng lượng để tạo nên phân tử phức tạp từ các phân tử đơn giản và tích lũy năng lượng. Quá trình phân giải phá vỡ các các phân tử phức tạp thành các phân tử đơn giản để giải phóng năng lượng.

Như vậy, trong tế bào, tổng hợp và phân giải các chất là hai quá trình có ngược nhau nhưng lại thống nhất với nhau và có mối quan hệ mật thiết với nhau. Sản phẩm của quá trình tổng hợp cung cấp nguyên liệu cho quá trình phân giải còn năng lượng và các sản phẩm trung gian được giải phóng ra trong quá trình phân giải lại có thể được sử dụng cho quá trình tổng hợp.

Câu 20:

Vì mỗi loại enzyme chỉ hoạt động hiệu quả trong 1 khoảng nhiệt độ nhất định. Khi nhiệt độ tăng quá cao hoặc quá thấp có thể làm giảm hoặc mất hoạt tính của enzyme.

Câu 21:

Khi chẻ rau muống ngâm vào nước thì các sợi rau lại cuộn tròn lại vì:

- Do môi trường bên ngoài tế bào là môi trường nhược trương, nước sẽ đi vào bên trong tế bào làm tế bào trương lên.

- Tuy nhiên, ở rau muống, thành tế bào bên trong và bên ngoài không đều nhau, các tế bào bên ngoài có thành dày hơn các tế bào bên trong nên nước hút vào không đều nhau, vách tế bào bên trong mỏng hơn, căng lên làm rau muống chẻ cong ra bên ngoài.

-----

Trên đây là toàn bộ nội dung tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn Sinh học 10 Cánh diều năm 2022-2023. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Mời các em tham khảo tài liệu có liên quan:

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON