YOMEDIA

Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 9 năm 2021-2022

Tải về
 
NONE

Hoc247 xin giới thiệu đến các em tài liệu Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 9 năm 2021-2022 nhằm giúp các em ôn tập kiến thức đã học, cũng như luyện tập và chuẩn bị cho kì thi HK1 sắp tới. Mời các em cùng tham khảo nhé!

ATNETWORK

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HK1 MÔN GDCD 9 NĂM 2021-2022

1. Lý thuyết

1.1. Chí công vô tư

* Khái niệm:

- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân. (biểu hiện)

* Ý nghĩa:

- Đem lại lợi ích cho tập thể và cộng đồng xã hội

- Góp phần làm cho đất nước thêm giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.

- Được mọi người tin cậy và kính trọng.

* Rèn luyện:

- Cần có thái độ ủng hộ, quý trọng người có chí công vô tư.

- Phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết công việc.

1.2. Tự chủ

* Khái niệm:

- Tự chủ là làm chủ bản thân, (luôn ý thức được những gì mình đang làm và biết tự điều chỉnh hành vi cho phải, cho đúng mực).

* Biểu hiện:

- Là người làm chủ được những suy nghĩ, tình cảm và hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống.

- Luôn có thái độ bình tĩnh tự tin và biết tự điều chỉnh hành vi của mình.

* Ý nghĩa:

- Là một đức tính quí giá.

- Làm cho con người biết sống một cách đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có văn hoá.

- Giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách, cám dỗ.

* Rèn luyện:

- Tập suy nghĩ kỹ trước khi hành động.

- Cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai sau mỗi việc làm, và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.

1.3. Dân chủ và kỉ luật

* Khái niệm:

- Dân chủ là mọi người làm chủ được công việc của tập thể và xã hội; Mọi người phải được biết, cùng được tham gia bàn bạc; Góp phần thực hiện và giám sát những công việc chung của tập thể hoặc xã hội có liên quan đến mọi người, cộng đồng và đất nước.

- Kỉ luật là phải tuân theo những quy định chung của cộng đồng hoặc của một tổ chức xã hội, nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả trong công việc.

- Quan hệ: Dân chủ tạo cơ hội để mọi người thể hiện và phát huy được sự đóng góp của mình vào việc chung Kỷ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.

* Ý nghĩa:

- Tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức ý chí và hành động của mọi người.

- Tạo cơ hội cho mọi người phát triển, xây dựng được quan hệ xã hội tốt đẹp.

- Nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, tổ chức tốt các hoạt động xã hội.

* Rèn luyện:

- Cần tự giác chấp hành kỉ luật.

- Cán bộ lãnh đạo và tổ chức xã hội phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người phát huy dân chủ.

1.4. Bảo vệ hòa bình

* Khái niệm:

- Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang; là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia – dân tộc, giữa con người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại.

* Biểu hiện của bảo vệ hòa bình:

+ Giữ cuộc sống xã hội bình yên.

+ Dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia.

+ Không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.

* Ngăn chặn chiến tranh, bảo vệ hoà bình: là trách nhiệm của tất cả các quốc gia, dân tộc và toàn nhân loại.

* Rèn luyện:

- Nhân dân ta rất thấu hiểu những giá trị của hòa bình; đã, đang và sẽ tích cực tham gia vào sự nghiệp đấu tranh vì hòa bình và công lí trên thế giới.

- Xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa con người với con người.

- Thiết lập mối quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc và quốc gia trên thế giới.

- Cần được thể hiện ở mọi nơi, mọi lúc, trong các mối quan hệ và giao tiếp hằng ngày giữa con người với con người.

1.5. Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới

* Khái niệm:

- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bè bạn thân thiện giữa nước này với nước khác. Ví dụ: Quan hệ Việt – Lào; Việt Nam – Campuchia, Việt Nam – Cu-ba, .….

* Ý nghĩa:

- Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác phát triển nhiều mặt: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế, khoa học, kĩ thuật, …

- Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.

* Đảng và nhà nước ta: luôn thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới => Làm cho thế giới hiểu rõ hơn về đất nước, con người, công cuộc đổi mới của Việt Nam, về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta => Tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của thế giới đối với Việt Nam.

* Rèn luyện:

- Cần có trách nhiệm phải thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài.

- Cần có những thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hằng ngày.

1.6. Hợp tác

* Khái niệm:

- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.

* Nguyên tắc hợp tác:

- Dựa trên cơ sở bình đẳng;

- Hai bên cùng có lợi;

- Không làm phương hại đến lợi ích người khác.

* Đảng và nhà nước ta: Đã và đang tham gia hợp tác có hiệu quả với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực: Kinh tế, văn hoá, giáo dục, y tế,…; luôn coi trọng việc tăng cường hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa, các nước trong khu vực và trên thế giới.

* Nguyên tắc:

- Tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ;

- Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

- Bình đẳng và cùng có lợi.

- Không dùng vũ lực, đe doạ dùng vũ lực;

- Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hoà bình.

- Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép, áp đặt và cường quyền.

* Rèn luyện:

- Cần phải rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh.

- Hợp tác trong học tập, lao động, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.

1.7. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc

* Khái niệm:

- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử đẹp, ...) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

* Dân tộc ta có những truyền thống đáng tự hào:

- Yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm; Đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động.

- Hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo

- Về văn hóa: Tập quán tốt đẹp, cách ứng xử mang bản sắc văn hóa Việt Nam;

- Về nghệ thuật: Nghệ thuật chèo tuồng, làn điệu dân ca, …

* Ý nghĩa: Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là vô cùng quý giá.

→ Góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân.

* Rèn luyện:

- Cần tự hào, gìn giữ, bảo vệ, kế thừa và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

- Lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống dân tộc.

1.8. Năng động và sáng tạo

* Khái niệm:

- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.

- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó, phụ thuộc vào những cái đã có.

* Biểu hiện người năng động, sáng tạo: Luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, công tác, … nhằm đạt kết quả cao.

* Ý nghĩa:

- Là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại.

- Giúp con người có thể vượt qua ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian để đạt được mục đích đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp.

- Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang.

- Mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước.

* Rèn luyện:

- Cần tìm ra cách học tốt nhất cho mình.

- Tích cực vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.

1.9. Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả

* Khái niệm:

- Làm việc có năng suất, chất lượng hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.

* Ý nghĩa:

- Là yêu cầu đối với người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hóa – hiện đại hóa.

- Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

* Rèn luyện:

- Phải tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động một cách có tự giác.

- Có kỉ luật và luôn năng động, sáng tạo.

2. Bài tập

Câu 1. Thế nào là chí công vô tư? Chí công vô tư đem lại lợi ích gì đối với đời sống cộng đồng?

Câu 2. Để rèn luyện phẩm chất chí công vô tư học sinh cần phải làm gì?

Câu 3. Tự chủ là gì?Tự chủ đem lại lợi ích gì cho mọi người?

Câu 4. Để rèn luyện tính tự chủ chúng ta cần phải làm gì?

Câu 5. Em hiểu thế nào là dân chủ; kỉ luật? Vì sao phải kết hợp giữa dân chủ và kỉ luật?

Câu 6. Thực hiện dân chủ và kỉ luật có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?

Câu 7. Để dân chủ và kỉ luật được thực hiện tốt thì chúng ta cần phải làm gì?

Câu 8. Hòa bình là gì? Nêu biểu hiện của lòng yêu hòa bình? Em hãy cho biết vì sao chúng ta cần phải bảo vệ hòa bình? Nêu 4 việc mà em có thể làm để thể hiện lòng yêu hòa bình?

Câu 9. Để bảo vệ hòa bình chúng ta cần phải làm gì?

Câu 10. Em hiểu gì về tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới? quan hệ hữu nghị đó có tác dụng gì đối với sự phát triển của mỗi dân tộc?

Câu 11. Chính sách của Đảng và Nhà nước ta trong quan hệ hữu nghị là gì? Trách nhiệm của công dân trong quan hệ hữu nghị với các dân tộc trên thế giới?

Câu 12. Em hiểu hợp tác là gì? Hợp tác phải dựa trên cơ sở nào? Cho ví dụ.

Câu 13. Hợp tác có vai trò quan trọng như thế nào trong bối cảnh hiện nay? Nêu một số thành quả trong quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các nước khác?

Câu 14. Chủ trương, nguyên tắc cơ bản của Đảng và Nhà nước trong quan hệ hợp tác với các nước trong khu vực và trên thế giới.

Câu 15. Trách nhiệm của học sinh trong việc rèn luyện tinh thần hợp tác?

Câu 16. Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là gì? Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp nào? việc phát huy những truyền thống đó đã đem lại lợi ích gì?

Câu 17. Trách nhiệm của công dân trong việc giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc?

Câu 18. Em hiểu thế nào là năng động, sáng tạo? Biểu hiện của người năng động, sáng tạo? Năng động, sáng tạo có ý nghĩa như thế nào trong cuộc sống?

Câu 19. Để trở thành người năng động, sáng tạo học sinh cần phải làm gì?

Câu 20. Em hãy nêu khái niệm; ý nghĩa; cách rèn luyện để mỗi người lao động làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả?

3. Đáp án

Câu 1:

- Chí công vô tư là phẩm chất đạo đức của con người, thể hiện ở sự công bằng, không thiên vị, giải quyết công việc theo lẽ phải, xuất phát từ lợi ích chung và đặt lợi ích chung lên trên lợi ích cá nhân.

- Chí công vô tư đem lại lợi ích cho tập thể, cộng đồng, góp phần làm cho đất nước giàu mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Người sống Chí công vô tư sẽ được mọi người yêu quý, kính trọng.

Câu 2:

Học sinh cần phải có thái độ ủng hộ, quý trọng người chí công vô tư, đồng thời dám phê phán những hành động vụ lợi cá nhân, thiếu công bằng trong giải quyết mọi công việc.

Câu 3:

- Tự chủ là làm chủ bản thân. Người biết tự chủ là người làm chủ được suy nghĩ, tình cảm, hành vi của mình trong mọi hoàn cảnh, tình huống, luôn có thái độ bình tĩnh, tự tin và biết điều chỉnh hành vi của mình.

- Tự chủ là một đức tính quý giá. Nhờ tính tự chủ mà con người biết sống một cách đúng đắn và biết cư xử có đạo đức, có văn hóa. Tính tự chủ giúp ta đứng vững trước những tình huống khó khăn và những thử thách, cám dỗ.

Câu 4:

Chúng ta phải tập suy nghĩ kĩ trước khi hành động. Sau mỗi việc làm, cần xem lại thái độ, lời nói, hành động của mình là đúng hay sai và kịp thời rút kinh nghiệm, sửa chữa.

Câu 5:

- Dân chủ là mọi người được làm chủ công việc của tập thể, xã hội, mọi người phải được biết, được cùng tham gia bàn bạc, góp phần thực hiện, giám sát những công việc chung của tập thể và xã hội có liên quan đến mọi người, đến cộng đồng và đất nước.

- Kỉ luật là những quy định chung của một cộng đồng hoặc của tổ chức xã hội (nhà trường, cơ sở sản xuất, cơ quan…) yêu cầu mọi người phải tuân theo nhằm tạo ra sự thống nhất hành động để đạt chất lượng, hiệu quả cao trong công việc.

- Vì dân chủ tạo cơ hội để mọi người thể hiện và phát huy sự đóng góp của mình vào công việc chung. Kỉ luật là điều kiện đảm bảo cho dân chủ được thực hiện có hiệu quả.

Câu 6:

Thực hiện tốt dân chủ và kỉ luật sẽ tạo ra sự thống nhất cao về nhận thức, ý chí hành động của mọi người, tạo cơ hội cho mọi người phát triển, xây dựng được quan hệ xã hội tốt đẹp và nâng cao hiệu quả, chất lượng lao động, tổ chức tốt các hoạt động xã hội.

Câu 7:

Mọi người cần tự giác chấp hành kỉ luật. Cán bộ lãnh đạo và các tổ chức xã hội phải có trách nhiệm tạo điều kiện để mọi người được phát huy dân chủ.

Câu 8:

- Hòa bình là tình trạng không có chiến tranh hay xung đột vũ trang, là mối quan hệ hiểu biết, tôn trọng, bình đẳng và hợp tác giữa các quốc gia- dân tộc, giữa con người với con người, là khát vọng của toàn nhân loại.

- Bảo vệ hòa bình là giữ gìn cuộc sống xã hội bình yên; dùng thương lượng, đàm phán để giải quyết mọi mâu thuẫn, xung đột giữa các dân tộc, tôn giáo và quốc gia; không để xảy ra chiến tranh hay xung đột vũ trang.

- Chúng ta phải chống chiến tranh, bảo vệ hòa bình vì:

+ Hòa bình là cơ sở đem lại cuộc sống bình yên, ấm no, tự do, hạnh phúc, mối quan hệ tốt đẹp giữa con người với con người, đó chính là khát vọng của toàn nhân loại.

+ Chiến tranh gây đau thương chết chóc, đói nghèo, bệnh tật, không được học hành. Thành phố, làng mạc, nhà máy bị tàn phá và đó là thảm họa của loài người.

+ Hiện nay, nhiều nơi trên thế giới vẫn đang xảy ra chiến tranh, xung đột và ngòi nổ chiến tranh vẫn đang âm ỉ ở nhiều nơi. Nước ta tuy đang hòa bình nhưng nhiều thế lực thù địch vẫn đang tìm cách phá hoại cuộc sống bình yên đó.

- Ví dụ những việc sau:

+ Tôn trọng và lắng nghe người khác.

+ Chung sống thân ái, khoan dung với các bạn và mọi người xung quanh.

+ Khi có mâu thuẫn với người khác thì chủ động gặp gỡ, trao đổi để kịp thời giải quyết mâu thuẫn.

+ Không phân biệt bạn bè(nam- nữ; dân tộc; giàu- nghèo).

+ Khuyên can, hòa giải khi thấy bạn của mình xích mích, cãi nhau......

Câu 9:

Để bảo vệ hòa bình phải xây dựng mối quan hệ tôn trọng, bình đẳng, thân thiện giữa người với người; thiết lập quan hệ hiểu biết, hữu nghị, hợp tác giữa các

dân tộc và quốc gia trên thế giới.

Câu 10:

- Tình hữu nghị giữa các dân tộc trên thế giới là quan hệ bạn bè thân thiện giữa nước này với nước khác.

- Ý nghĩa: Tạo cơ hội và điều kiện để các nước, các dân tộc cùng hợp tác, phát triển về nhiều mặt: kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế khoa học, kĩ thuật, …

+ Tạo sự hiểu biết lẫn nhau, tránh gây mâu thuẫn, căng thẳng dẫn đến nguy cơ chiến tranh.

Câu 11:

- Đảng và nhà nước ta luôn thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, hữu nghị với các dân tộc, các quốc gia khác trong khu vực và trên thế giới.

- Chính quan hệ hữu nghị đó đã làm cho thế giới hiểu rõ hơn về đất nước, con người, công cuộc đổi mới của Việt Nam, về đường lối, chính sách của Đảng và Nhà nước ta. Từ đó chúng ta tranh thủ được sự đồng tình, ủng hộ và hợp tác ngày càng rộng rãi của thế giới đối với Việt Nam.

- Là công dân Việt Nam, chúng ta có trách nhiệm phải thể hiện tình đoàn kết, hữu nghị với bạn bè và người nước ngoài bằng thái độ, cử chỉ, việc làm và sự tôn trọng, thân thiện trong cuộc sống hằng ngày.

Câu 12:

- Hợp tác là cùng chung sức làm việc, giúp đỡ, hỗ trợ lẫn nhau trong công việc, lĩnh vực nào đó vì mục đích chung.

- Hợp tác phải dựa trên cơ sở bình đẳng, hai bên cùng có lợi và không làm phương hại đến lợi ích của những người khác.

VD: Các bác sĩ Việt Nam và Hoa Kì hợp tác với nhau tiến hành ca mổ “phẩu thuật nụ cười” cho trẻ em tại bệnh viện Đà Nẳng.

Câu 13:

- Giải quyết những vấn đề bức xúc có tính toàn cầu. (bảo vệ môi trường, hạn chế sự bùng nổ dân số, khắc phục tình trạng đói nghèo, phòng ngừa và đẩy lùi những bệnh hiểm nghèo…) mà không một quốc gia nào có thể tự giải quyết, thì sự hợp tác là một vấn đề quan trọng và tất yếu. Có thể nói, hợp tác hiện nay là yêu cầu sống còn của mỗi dân tộc.

- Thành quả trong quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và các nước khác: Cầu Mĩ Thuận, Cầu Thăng Long, Nhà máy thủy điện Hòa Bình, Khai thác dầu Vũng Tàu, khu chế xuất lọc dầu Dung Quất, Bệnh viện Việt Nhật,...

Câu 14:

- Chủ trương: Đảng và Nhà nước ta luôn coi trọng việc tăng cường hợp tác với các nước XHCN các nước trong khu vực và trên thế giới.

- Nguyên tắc: Tôn trọng độc lập chủ quyền toàn vẹn lãnh thổ của nhau không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau không dùng vũ lực hoặc đe dọa dùng vũ lực.

+ Bình đẳng và cùng có lợi.

+ Giải quyết các bất đồng và tranh chấp bằng thương lượng hòa bình.

+ Phản đối mọi âm mưu và hành động gây sức ép áp đặt và cường quyền.

Nước ta đã và đang hợp tác có hiệu quả với nhiều quốc gia và tổ chức quốc tế trên nhiều lĩnh vực: kinh tế, văn hóa, giáo dục, y tế,…

Câu 15:

- Rèn luyện tinh thần hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong học tập, lao động, hoạt động tập thể và hoạt động xã hội.

- Có thái độ hữu nghị, đoàn kết với người nước ngoài và giữ gìn phẩm chất tốt đẹp của người Việt Nam trong giao tiếp.

Câu 16:

- Truyền thống tốt đẹp của dân tộc là những giá trị tinh thần (những tư tưởng, đức tính, lối sống, cách ứng xử tốt đẹp…) hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc, được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

- Việt Nam có những truyền thống tốt đẹp đáng tự hào như yêu nước, bất khuất chống giặc ngoại xâm, đoàn kết, nhân nghĩa, cần cù lao động, hiếu học, tôn sư trọng đạo, hiếu thảo…; các truyền thống về văn hóa (các tập quán tốt đẹp và cách ứng xử mang bản sắc văn hóa Việt Nam), về nghệ thuật (nghệ thuật tuồng chèo, các làn điệu dân ca…).

- Việc phát huy những truyền thống tốt đẹp đó đã góp phần tích cực vào quá trình phát triển của dân tộc và mỗi cá nhân. Đây là những truyền thống vô cùng quý giá, nên chúng ta phải bảo vệ, kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc để góp phần giữ gìn bản sắc dân tộc Việt Nam.

Câu 17:

Chúng ta cần phải tự hào, giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp của dân tộc, lên án và ngăn chặn những hành vi làm tổn hại đến truyền thống tốt đẹp của dân tộc.

Câu 18:

- Năng động là tích cực, chủ động, dám nghĩ, dám làm.

- Sáng tạo là say mê nghiên cứu, tìm tòi để tạo ra những giá trị mới về vật chất, tinh thần hoặc tìm ra cái mới, cách giải quyết mới mà không bị gò bó, phụ thuộc vào những cái đã có.

- Biểu hiện: Người năng động, sáng tạo là người luôn say mê, tìm tòi, phát hiện và linh hoạt xử lí các tình huống trong học tập, lao động, công tác,… nhằm đạt kết quả cao.

- Ý nghĩa: Năng động, sáng tạo là phẩm chất rất cần thiết của người lao động trong xã hội hiện đại.

+ Giúp con người vượt qua những ràng buộc của hoàn cảnh, rút ngắn thời gian đạt được mục đích đề ra một cách nhanh chóng và tốt đẹp.

+ Giúp con người làm nên những kì tích vẻ vang, mang lại niềm vinh dự cho bản thân, gia đình và đất nước.

Câu 19:

- Năng động, sáng tạo là kết quả của quá trình rèn luyện siêng năng, tích cực của mỗi người trong học tập, lao động và cuộc sống.

- Nên, để trở thành người năng động, sáng tạo mỗi học sinh cần tìm ra cách học tập tốt nhất cho mình và cần tích cực vận dụng những điều đã biết vào cuộc sống.

Câu 20:

- Khái niệm: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là tạo ra được nhiều sản phẩm có giá trị cao về cả nội dung và hình thức trong một thời gian nhất định.

- Ý nghĩa: Là yêu cầu cần thiết của người lao động trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Góp phần nâng cao chất lượng cuộc sống của mỗi cá nhân, gia đình và xã hội.

- Cách rèn luyện: Để làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả, mỗi người lao động cần phải tích cực nâng cao tay nghề, rèn luyện sức khỏe, lao động một cách tự giác, có kỉ luật và luôn năng động, sáng tạo.

---

Trên đây là toàn bộ nội dung Đề cương ôn tập HK1 môn GDCD 9 năm 2021-2022. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON