Với mong muốn có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 9 có tài liệu học tập, nắm vững kiến thức. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Chuyên đề Qúa Trình Phân Bào môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
CHUYÊN ĐỀ QUÁ TRÌNH PHÂN BÀO MÔN SINH HỌC 9 NĂM 2021
I. Lí thuyết
1. Nguyên phân
a. Chu kì tế bào
- Chu kì tế bào là khoảng thời gian giữa 2 lần phân bào.
- Chu kì tế bào gồm kì trung gian và quá trình phân bào nguyên nhiễm (nguyên phân).
b. Diễn biến cơ bản của nguyên phân
Các kì |
Những diễn biến cơ bản của NST |
Hoạt động của tế bào chất |
Kì trung gian |
- NST đơn ở trạng thái dãn xoắn tiến hành nhân đôi |
- Tế bào thực hiện các hoạt động nhằm tăng trưởng kích thước và chuẩn bị cho phân bào. |
Kì đầu |
- NST kép bắt đầu đóng xoắn và co ngắn |
- Màng nhân và nhân con tiêu biến. - Thoi phân bào đính vào tâm động. |
Kì giữa |
- NST kép đóng xoắn cực đại và xếp thành 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào |
- Thoi vô sắc được hình thành. |
Kì sau |
- Các cromatit trong NST kép tách nhau ở tâm động và đi về hai cực của tế bào thành 2 NST đơn |
- Các sợi tơ vô sắc co rút làm các NST đi về 2 cực tế bào. |
Kì cuối |
- NST dãn xoắn |
- Thoi vô sắc biến mất. - Màng nhân và nhân con xuất hiện trở lại, hình thành 2 nhân. - Tế bào chất phân chia và tạo thành 2 tế bào mới |
c. Kết quả:
- Từ 1 tế bào con ban đầu tạo thành 2 tế bào con có giống nhau và giống tế bào mẹ về nhân.
d. Ý nghĩa
- Đối với các sinh vật đơn bào, nguyên phân chính là phương thức sinh sản của những sinh vật này.
- Đối với các sinh vật đa bào, nguyên phân là phương thức giúp cơ thể tăng trưởng và phát triển; đồng thời nguyên phân cũng đóng vai trò quan trọng trong việc tái sinh những mô hoặc cơ quan bị tổn thương.
- Đối với các sinh vật sinh sản sinh dưỡng, nguyên phân là phương thức tạo ra cơ thể con có kiểu gen giống cơ thể mẹ.
- Góp phần cùng với các cơ chế khác duy trì bộ NST 2n của loài qua các thế hệ, ổn định tính trạng của loài qua các thế hệ.
2. Giảm phân
a. Đặc điểm
- Giảm phân là hình thức phân bào có thoi phân bào, diễn ra vào thời kì chín của tế bào sinh dục.
- Giảm phân gồm 2 lần phân bào liên tiếp nhưng NST chỉ nhân đôi 1 lần.
b. Diễn biến cơ bản của NST trong giảm phân.
Kì |
Giảm phân I |
Giảm phân II |
Trung gian |
- NST đơn nhân đôi |
- Diễn ra rất ngắn, các NST không tiến hành nhân đôi. |
Kì đầu |
- NST kép bắt đầu đóng xoắn, co ngắn. - Các cặp NST thể kép trong cặp tương đồng bắt cặp theo chiều dọc, tiếp hợp với nhau và trao đổi chéo xảy ra giữa hai cromatit không cùng chị em. - Cuối kì đầu hai NST kép tách nhau ra. |
-NST bắt đầu đóng xoắn. -Màng nhân và nhân con tiêu biến. -Thoi vô sắc xuất hiện. |
Kì giữa |
- NST tiếp tục co xoắn cực đại , NST có hình thái đặc trưng cho loài. - Thoi vô sắc đính vào tâm động ở một bên của NST. - Các cặp NST tương đồng tập trung và thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
- NST kép co xoắn cực đại và tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. - Thoi vô sắc dính vào 2 phía của NST kép. |
Kì sau |
- Các cặp NST kép tương đồng di chuyển độc lập về hai cực của tế bào và chúng phân li độc lập với nhau. |
- NST tách nhau tại tâm động trượt trên thoi vô sắc di chuyển về hai cực tế bào. |
Kì cuối |
- Sau khi di chuyển về hai cực của tế bào NST bắt đầu dãn xoắn, màng nhân và nhân con hình thành. |
- NST dãn xoắn. Màng nhân và nhân con xuất hiện, màng tế bào hình thành. Tạo ra hai tế bào con. |
Kết quả |
- Từ 1 tế bào mẹ có 2n NST kép sinh ra 2 tế bào con có bộ NST n kép. |
- Từ 1 tế bào có n NST kép tạo ra 2 tế bào mang bộ NST n đơn. |
c. Ý nghĩa
- Nhờ sự phân li độc lập, tổ hợp tự do của các NST, hiện tượng trao đổi đoạn và hoán vị gen đã tạo ra tính đa dạng và phong phú cho giao tử, từ đó xuất hiện các biến dị tổ hợp ở thế hệ sau. Có vai trò quan trọng trong việc hình thành tính đa dạng ở các loài sinh vật sinh sản hữu tính.
3. Một số công thức thường gặp
3.1. Số NST, crômatit, tâm động trong nguyên phân và giảm phân
Gọi số NST ở tế bào xôma của loài là 2
a. Nguyên phân
Kì trung gian |
Kì đầu |
Kì giữa |
Kì sau |
Kì cuối |
|
NST đơn |
0 |
0 |
0 |
4n |
4n |
NST kép |
2n |
2n |
2n |
4n |
4n |
Crômatit |
4n |
4n |
4n |
0 |
0 |
Tâm động |
2n |
2n |
2n |
4n |
4n |
b. Giảm phân
3.2. Các bài toán liên quan đến quá trình nguyên phân
Một tế bào tiến hành nguyên phân k lần.
- Số tế bào con được sinh ra: 2k tế bào
- Số NST trong các tế bào mới là: 2n x 2k (NST)
- Số NST mới được hình thành hoặc môi trường nội bào cung cấp là: 2n x (2k - 1) (NST)
II. Bài tập
1. Tự luận
Câu 1: Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân
Trả lời
a. Giống nhau
- Có sự nhân đôi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian).
- Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối).
- Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn.
- Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào.
- Giảm phân 2 có tiến trình giống nguyên phân.
b. Khác nhau:
Đặc điểm |
Nguyên phân |
Giảm phân |
Vị trí |
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời sống cá thể. |
- Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời kì chín. |
Số lần phân bào |
- Gồm 1 lần phân bào. |
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp. |
Số hàng NST ở kì giữa |
- Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
- Kì giữa 1, NST tập trung 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào. |
Hiện tượng trao đổi chéo |
- Không có hiện tượng trao đổi chéo. |
- Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo. |
Kết quả |
- Từ 1 tế bào sinh dưỡng ( 2n NST) qua nguyên phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế bào mẹ (2n). |
- Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST) bằng 1/2 NST của tế bào mẹ. |
Ý nghĩa |
- Duy trì bộ NST của loài qua các thế hệ tế bào, duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản vô tính. |
- Cùng với quá trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của loài qua các thế hệ cơ thể ở các sinh vật sinh sản hữu tính. |
Câu 2: Bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác nhờ vào quá trình nào? Giải thích.
Trả lời
a. Đối với các loài sinh sản sinh dưỡng
- Nhờ cơ chế nguyên phân mà bản chất là sự nhân đôi của ADN, NST và sự phân li đồng đều NST cho hai tế bào con đã đảm bảo cho bộ NST 2n của loài được duy trì ổn định qua các thế hệ.
b. Đối với các loài sinh sản hữu tính.
Nhờ sự kết hợp giữa các cơ chế giảm phân – thụ tinh – nguyên phân
- Cơ chế giảm phân bao gồm các quá trình nhân đôi, phân li đồng đều các NST cho các giao tử đơn bội.
- Cơ chế thụ tinh mà thực chất là việc tái tổ hợp NST theo từng đôi của các NST trong giao tử đực và cái, phục hồi lại bộ NST 2n cho hợp tử.
- Cơ chế nguyên phân làm cho các thế hệ tế bào trong cơ thể được phát sinh từ hợp tử có bộ NST 2n được đặc trưng.
Câu 3: Trình bày sự biến đổi của NST ở các kì của nguyên phân
Trả lời
Sự biến đổi của NST ở các kì của nguyên phân:
- Kì đầu: NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt. Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
- Kì giữa: Các NST kép đóng xoắn cực đại. Các NST kép xếp thành hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
- Kì cuối: Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành nhiễm sắc.
Câu 4: Trình bày sự biến đổi của NST ở các kì của giảm phân I
Trả lời
Trình bày sự biến đổi của NST ở các kì của giảm phân I
- Kì đầu:
· Các NST kép xoắn, co ngắn.
· Các NST kép trong cặp tương đồng tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- Kì giữa: Các cặp NST kép tương đồng tập trung và xếp song song thành 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì sau: Các cặp NST kép tương đồng phân li độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
- Kì cuối: Các NST kép nằm gọn trong 2 nhân mới được tạo thành với số lượng là bộ đơn bội (kép) – n NST kép.
-----
-(Để xem nội dung tài liệu, các em vui lòng xem online hoặc đăng nhập tải về máy)-
Trên đây là trích đoạn 1 phần nội dung tài liệu Chuyên đề Qúa Trình Phân Bào môn Sinh học 9 năm 2021 có đáp án. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Chúc các em học tập tốt !
Các em quan tâm có thể tham khảo thêm các tài liệu cùng chuyên mục: