HOC247 xin gửi đến các bạn Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập phần Kim Loại môn Hóa học 12 có đáp án chi tiết năm 2020. Tài liệu này sẽ giúp các bạn thêm phần tự tin trước kì thi và góp phần củng cố kiến thức đã học để đạt được điểm cao hơn. Mời quý thầy cô và các bạn học sinh cùng tham khảo để ôn tập và phục vụ công tác ra đề thi.
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP KIM LOẠI MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2020 CÓ ĐÁP ÁN
Câu 1: Cho các câu phát biểu về vị trí và cấu tạo của kim loại như sau :
I: Hầu hết các kim loại chỉ có từ 1 đến 3 electron lớp ngoài cùng.
II: Tất cả các nguyên tố nhóm B đều là kim loại.
III: Ở trạng thái rắn, đơn chất kim loại có cấu tạo tinh thể.
IV: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành do sức hút tĩnh điện giữa các ion dương kim loại và các electron tự do.
Những phát biểu nào đúng ?
A. Chỉ có I đúng. B. Chỉ có I, II đúng.
C. Chỉ có IV sai. D. Cả I, II, III, IV đều đúng.
Câu 2: Giống nhau giữa liên kết ion và liên kết kim loại là :
A. đều được tạo thành do sức hút tĩnh điện.
B. đều có sự cho và nhận các electron hóa trị.
C. đều có sự góp chung các electron hóa trị.
D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy cao.
Câu 3: Giống nhau giữa liên kết cộng hóa trị và liên kết kim loại là :
A. đều có những cặp electron dùng chung.
B. đều tạo thành từ những electron chung giữa các nguyên tử.
C. đều là những liên kết tương đối kém bền.
D. đều tạo thành các chất có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Câu 4: Nhận định nào đúng ?
A. Tất cả các nguyên tố s là kim loại.
B. Tất cả các nguyên tố p là kim loại.
C. Tất cả các nguyên tố d là kim loại.
D. Tất cả các nguyên tố nhóm A là kim loại.
Câu 5: Đa số kim loại có cấu tạo theo ba kiểu mạng tinh thể sau :
A. Tinh thể lập phương tâm khối, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm diện.
B. Tinh thể lục phương, tinh thể lập phương tâm diện, tinh thể lập phương tâm khối.
C. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm diện.
D. Tinh thể lục phương, tinh thể tứ diện đều, tinh thể lập phương tâm khối.
Câu 6: Mạng tinh thể kim loại gồm có
A. nguyên tử, ion kim loại và các electron độc thân.
B. nguyên tử, ion kim loại và các electron tự do.
C. nguyên tử kim loại và các electron độc thân.
D. ion kim loại và các electron độc thân.
Câu 7: So với nguyên tử phi kim cùng chu kì, nguyên tử kim loại
A. thường có bán kính nguyên tử nhỏ hơn.
B. thường có năng lượng ion hoá nhỏ hơn.
C. thường dễ nhận electron trong các phản ứng hoá học.
D. thường có số electron ở các phân lớp ngoài cùng nhiều hơn.
Câu 8: Trong một nhóm A (phân nhóm chính), trừ nhóm VIIIA (phân nhóm chính nhóm VIII), theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.
D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 9: Cho các nguyên tử có cấu hình electron như sau :
1) 1s22s22p63s2 2) 1s22s22p1 3) 1s22s22p63s23p63d64s2
4) 1s22s22p5 5) 1s22s22p63s23p64s1 6) 1s2
Trong số các nguyên tử ở trên, có bao nhiêu nguyên tử là kim loại ?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 10: Một nguyên tố có số thứ tự trong bảng tuần hoàn là 31. Vị trí của nguyên tố trong bảng tuần hoàn là
A. chu kì 4, nhóm IIIA. B. chu kì 3, nhóm IIIA.
C. chu kì 4, nhóm IA. D. chu kì 3, nhóm IA.
Câu 11: Nguyên tố sắt có số hiệu nguyên tử là 26. Trong bảng tuần hoàn, sắt thuộc
A. chu kì 4 nhóm VIIIA. B. chu kì 4 nhóm VIIIB.
C. chu kì 4 nhóm IVA. D. chu kì 5 nhóm VIIIB.
Câu 12: Cấu hình của nguyên tử hay ion nào dưới đây được biểu diễn không đúng ?
A. Cr (Z = 24) [Ar] 3d54s1. B. Mn2+ (Z = 25) [Ar] 3d34s2.
C. Fe3+ (Z = 26) [Ar] 3d5. D. Cu (Z = 29) [Ar] 3d104s1.
Câu 13: Cấu hình electron nào dưới đây của ion Cu+ (ZCu = 29) ?
A. 1s22s22p63s23p63d104s2. B. 1s22s22p63s23p63d104s1.
C. 1s22s22p63s23p63d94s1. D. 1s22s22p63s23p63d10.
Câu 14: Một cation Rn+ có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng của nguyên tử R có thể là :
A. 3s2. B. 3p1.
C. 3s1. D. 3s1, 3s2 hoặc 3p1.
Câu 15: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1 eletron độc thân ?
A. 6. B. 8. C. 5. D. 7.
Câu 16: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 2 eletron độc thân ?
A. 3. B. 6. C. 5. D. 4.
Câu 17: Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s2?
A. 1. B. 9. C. 11. D. 3.
Câu 18: Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là 4s1?
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 19: Ion Mx+ có tổng số hạt là 57. Hiệu số hạt mang điện và không điện là 17. Nguyên tố M là :
A. K. B. Ni. C. Ca. D. Na.
Câu 20: Có 4 ion là Ca2+, Al3+, Fe2+, Fe3+. Ion có số electron ở lớp ngoài cùng nhiều nhất là :
A. Fe3+. B. Fe2+. C. Al3+. D. Ca2+.
Câu 21: Anion X- và cation Y2+ đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. Vị trí của các nguyên tố trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học là :
A. X có số thứ tự 17, chu kỳ 4, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
B. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIA (phân nhóm chính nhóm VI) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
C. X có số thứ tự 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 4, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
D. X có số thứ tự 18, chu kỳ 3, nhóm VIIA (phân nhóm chính nhóm VII) ; Y có số thứ tự 20, chu kỳ 3, nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II).
Câu 22: Chọn thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử của các kim loại kiềm :
A. Li < Na < K < Rb < Cs. B. Cs < Rb < K < Na < Li.
C. Li < K < Na < Rb < Cs. D. Li < Na < K< Cs < Rb.
Câu 23: Dãy nguyên tử nào sau đây được xếp theo chiều bán kính nguyên tử tăng ?
A. I, Br, Cl, P. B. C, N, O, F. C. Na, Mg, Al, Si. D. O, S, Se, Te.
Câu 24: Cho các nguyên tố và số hiệu nguyên tử 13Al ; 11Na ; 12 Mg ; 16S. Dãy thứ tự đúng về bán kính nguyên tử tăng dần là :
A. Al < Na < Mg < S. B. Na < Al < S < Mg.
C. S < Mg < Na < Al. D. S < Al < Mg < Na.
Câu 25: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là :
A. K, Mg, N, Si. B. Mg, K, Si, N. C. K, Mg, Si, N. D. N, Si, Mg, K.
ĐÁP ÁN
1D | 2A | 3B | 4C | 5B |
6B | 7B | 8A | 9B | 10A |
11B | 12B | 13D | 14D | 15B |
16D | 17D | 18D | 19A | 20B |
21C | 22A | 23D | 24D | 25C |
---(Để xem nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 26 đến câu 60 của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
...
Trên đây là trích đoạn nội dung Câu hỏi trắc nghiệm ôn tập phần Kim Loại môn Hóa học 12 có đáp án chi tiết năm 2020. Để xem toàn nhiều tài liệu hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào website hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt !
Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục: