YOMEDIA

140 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề kim loại kiềm, kiềm thổ môn Hóa học 12 năm 2019-2020

Tải về
 
NONE

140 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề kim loại kiềm, kiềm thổ môn Hóa học 12 năm 2019-2020 được hoc247 biên soạn và tổng hợp dưới đây sẽ hệ thống tất cả các bài tập tự luận và trắc nghiệm hay nhằm giúp bạn đọc củng cố kiến thức lý thuyết và rèn luyện kỹ năng giải bài tập môn Hóa học 12. Mời các bạn cùng tham khảo.

ADSENSE
YOMEDIA

140 BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM ÔN TẬP CHUYÊN ĐỀ KIM LOẠI KIỀM, KIỀM THỔ MÔN HÓA HỌC 12 NĂM 2019-2020

 

Câu 1: Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là

A. Na.                                   B. K.                              C. Rb.                            D. Li.

Câu 2: Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra

A. sự khử ion Cl-.                                                                       B. sự oxi hoá ion Cl-.                                   

C. sự oxi hoá ion Na+ .                                                              D. sự khử ion Na+.

Câu 3: Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03 M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là

A. 4.                                 B. 3.                             C. 2.                                  D. 1.

Câu 4: Dung dịch X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M. Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch X, sinh ra V lít khí (ở đktc). Giá trị của V là

A. 3,36.                        B. 1,12.                            C. 4,48.                             D. 2,24.

Câu 5: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp ban đầu là

A. 52,8%                     . B. 58,2%.                            C. 47,2%.                            D. 41,8%.

Câu 6 : Cho 100 ml dung dịch KOH 1,5M vào 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được hỗn hợp gồm các chất là

A. K3PO4 và KOH.                                                  B. KH2PO4 và K2HPO4.

C. KH2PO4 và H3PO4.                                            D. KH2PO4 và K3PO4.

Câu 7: Khi cho 100ml dung dịch KOH 1M vào 100ml dung dịch HCl thu được dung dịch có chứa 6,525 gam chất tan. Nồng độ mol (hoặc mol/l) của HCl trong dung dịch đã dùng là

A. 0,75M.                B. 1M.                         C. 0,25M.                               D. 0,5M.

Câu 8: Trong công nghiệp, natri hiđroxit được sản xuất bằng phương pháp

A. điện phân dung dịch NaCl, không có màng ngăn điện cực.

B. điện phân dung dịch NaNO3, không có màng ngăn điện cực.

C. điện phân dung dịch NaCl, có màng ngăn điện cực.

D. điện phân NaCl nóng chảy.

Câu 9: Cho một mẫu hợp kim Na-Ba tác dụng với nước (dư), thu được dung dịch X và 3,36 lít H2 (ở đktc). Thể tích dung dịch axit H2SO4 2M cần dùng để trung hoà dung dịch X là

A. 150ml.                  B. 75ml.                      C. 60ml.                                D. 30ml.

Câu 10: Có thể dùng NaOH (ở thể rắn) để làm khô các chất khí

A. NH3, SO2, CO, Cl2.                                  B. N2, NO2, CO2, CH4, H2.

C. NH3, O2, N2, CH4, H2.                             D. N2, Cl2, O2 , CO2, H2.

Câu 11: Cho sơ đồ phản ứng: NaCl → (X) → NaHCO3 → (Y) → NaNO3. X và Y có thể là

A. NaOH và NaClO.                                      B. Na2CO3 và NaClO.

C. NaClO3 và Na2CO3.                                 D. NaOH và Na2CO3.

Câu 12: Nhiệt phân hoàn toàn 34,65 gam hỗn hợp gồm KNO3 và Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp khí X (tỉ khối của X so với khí hiđro bằng 18,8). Khối lượng Cu(NO3)2 trong hỗn hợp ban đầu là

A. 8,60 gam.                B. 20,50 gam.              C. 11,28 gam.                D. 9,40 gam.

Câu 13: Cho dãy các chất: NH4Cl, (NH4)2SO4, NaCl, MgCl2, FeCl2, AlCl3. Số chất trong dãy tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 tạo thành kết tủa là

A. 5.                             B. 4.                             C. 1.                               D. 3.

Câu 14: Cho các dung dịch có cùng nồng độ: Na2CO3 (1), H2SO4 (2), HCl (3), KNO3 (4). Giá trị pH của các dung dịch được sắp xếp theo chiều tăng từ trái sang phải là:

A. (3), (2), (4), (1).       B. (4), (1), (2), (3).      C. (1), (2), (3), (4).      D. (2), (3), (4), (1).

Câu 15: Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là

A. 4.                              B. 6.                            C. 3.                             D. 2.

Câu 16: Cho từ từ dung dịch chứa x mol HCl vào dung dịch chứa y mol Na2CO3 đồng thời khuấyđều, thu được V lít khí (ở đktc) và dung dịch X. Khi cho dư nước vôi trong vào dung dịch X thấy có xuất hiện kết tủa. Biểu thức liên hệ giữa V với a, b là:

A. V = 22,4( x + y).    B. V = 11,2(x - y).     C. V = 11,2(x + y).     D. V = 22,4(x - y).

Câu 17: Chỉ dùng dung dịch KOH để phân biệt được các chất riêng biệt trong nhóm nào sau đây?

A. Mg, Al2O3, Al.        B. Mg, K, Na.             C. Zn, Al2O3, Al.         D. Fe, Al2O3, Mg.

Câu 18: Nhỏ từ từ 0,25 lít dung dịch NaOH 1,04M vào dung dịch gồm 0,024 mol FeCl3; 0,016 mol Al2(SO4)3 và 0,04 mol H2SO4 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 2,568.                       B. 1,560.                      C. 4,128.                      D. 5,064.

Câu 19: Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na2O và Al2O3 vào H2O thu được 200 ml dung dịch Y chỉ chứa chất tan duy nhất có nồng độ 0,5M. Thổi khí CO2 (dư) vào Y thu được a gam kết tủa. Giá trị của m và a lần lượt là

A. 8,3 và 7,2.                B. 11,3 và 7,8.             C. 13,3 và 3,9.              D. 8,2 và 7,8.

Câu 20: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4NO3, NaHCO3 và Ba(NO3)2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

A. NaNO3, NaOH, Ba(NO3)2.                           B. NaNO3, NaOH.

C. NaNO3, NaHCO3, NH4NO3, Ba(NO3)2 .      D. NaNO3.

Câu 21: Hỗn hợp X gồm Na và Al. Cho m gam X vào một lượng dư nước thì thoát ra V lít khí. Nếu cũng cho m gam X vào dung dịch NaOH (dư) thì được 1,75V lít khí. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Na trong X là (biết các thể tích khí đo trong cùng điều kiện, cho Na = 23, Al = 27)

A. 39,87%.                  B. 77,31%.                     C. 49,87%.                 D. 29,87%.

Câu 22: Nhỏ từ từ cho đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng xảy ra là

A. có kết tủa keo trắng và có khí bay lên.         B. có kết tủa keo trắng, sau đó kết tủa tan.

C. không có kết tủa, có khí bay lên.                  D. chỉ có kết tủa keo trắng

Câu 23: X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

A. Ba.                          B. Ca.                            C. Sr.                           D. Mg.

Câu 24: Cho 3,6 gam Mg tác dụng hết với dung dịch HNO3 (dư), sinh ra 2,24 lít khí X (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Khí X là

A. N2O.                      B. NO2.                          C. N2.                           D. NO.

Câu 25: Hoà tan hết 7,74 gam hỗn hợp bột Mg, Al bằng 500 ml dung dịch hỗn hợp HCl 1M và H2SO4 0,28M thu được dung dịch X và 8,736 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được lượng muối khan là

A. 38,93 gam.             B. 103,85 gam.              C. 25,95 gam.             D. 77,86 gam.

Câu 26: Đốt nóng một hỗn hợp gồm Al và 16 gam Fe2O3 (trong điều kiện không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X tác dụng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 1M sinh ra 3,36 lít H2 (ở đktc). Giá trị của V là

A. 150.                        B. 100.                         C. 200.                          D. 300.

Câu 27: Cho dung dịch chứa 0,1 mol (NH4)2CO3 tác dụng với dung dịch chứa 34,2 gam Ba(OH)2. Sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 19,7.                        B. 39,4.                          C. 17,1.                           D. 15,5.

Câu 28: Hoà tan hoàn toàn 8,862 gam hỗn hợp gồm Al và Mg vào dung dịch HNO3 loãng, thu được dung dịch X và 3,136 lít (ở đktc) hỗn hợp Y gồm hai khí không màu, trong đó có một khí hóa nâu trong không khí. Khối lượng của Y là 5,18 gam. Cho dung dịch NaOH (dư) vào X và đun nóng, không có khí mùi khai thoát ra. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu là

A. 19,53%.                   B. 12,80%.                     C. 10,52%.                      D. 15,25%.

Câu 29: Hoà tan hoàn toàn 47,4 gam phèn chua KAl(SO4)2.12H2O vào nước, thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M, sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 7,8.                           B. 46,6.                         C. 54,4.                             D. 62,2.

Câu 30: Cho m gam hỗn hợp Mg, Al vào 250 ml dung dịch X chứa hỗn hợp axit HCl 1M và axit H2SO4 0,5M, thu được 5,32 lít H2 (ở đktc) và dung dịch Y (coi thể tích dung dịch không đổi). Dung dịch Y có pH là

A. 1.                            B. 2.                             C. 6.                                 D. 7.

Câu 31: Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (ở đktc) vào 2,5 lít dung dịch Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,048.                     B. 0,032.                      C. 0,04.                             D. 0,06.

Câu 32: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ

A. a : b < 1 : 4.           B. a : b = 1 : 5.              C. a : b = 1 : 4.                  D. a : b > 1 : 4.

Câu 33: Trong các dung dịch: HNO3, NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2, dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch Ba(HCO3)2 là:

A. HNO3, NaCl, Na2SO4.                                B. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Na2SO4.

C. NaCl, Na2SO4, Ca(OH)2.                            D. HNO3, Ca(OH)2, KHSO4, Mg(NO3)2.

Câu 34: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH 0,5M, lượng kết tủa thu được là 15,6 gam. Giá trị lớn nhất của V là

A. 1,2.                                 B. 1,8.                           C. 2,4.                                 D. 2.

Câu 35: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai kim loại đó là (cho Be = 9, Mg = 24, Ca = 40, Sr = 87, Ba = 137)

A. Be và Mg.                        B. Mg và Ca.                  C. Sr và Ba.                    D. Ca và Sr.

Câu 36: Thêm m gam kali vào 300ml dung dịch chứa Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch X vào 200ml dung dịch Al2(SO4)3 0,1M thu được kết tủa Y. Để thu được lượng kết tủa Y lớn nhất thì giá trị của m là (Cho H = 1; O = 16; Na = 23; Al = 27; S = 32; K = 39;

Ba = 137)

A. 1,59.                                B. 1,17.                          C. 1,71.                        D. 1,95.

Câu 37: Hỗn hợp X chứa Na2O, NH4NO3, NaHCO3 và Ba(NO3)2 có số mol mỗi chất đều bằng nhau. Cho hỗn hợp X vào H2O (dư), đun nóng, dung dịch thu được chứa

A. NaNO3, NaOH, Ba(NO3)2.                                        B. NaNO3, NaOH.

C. NaNO3, NaHCO3, NH4NO3, Ba(NO3)2 .                   D. NaNO3.

Câu 38: Trộn 100 ml dung dịch (gồm Ba(OH)2 0,1M và NaOH 0,1M) với 400 ml dung dịch (gồm H2SO4 0,0375M và HCl 0,0125M), thu được dung dịch X. Giá trị pH của dung dịch X là

A. 7.                                     B. 2.                               C. 1.                               D. 6.

Câu 39: Một mẫu nước cứng chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất được dùng để làm mềm mẫu nước cứng trên là

A. Na2CO3.                          B. HCl.                          C. H2SO4.                      D. NaHCO3.

Câu 40: Nhiệt phân hoàn toàn 40 gam một loại quặng đôlômit có lẫn tạp chất trơ sinh ra 8,96 lít khí CO2  (ở đktc). Thành phần phần trăm về khối lượng của CaCO3.MgCO3  trong loại quặng nêu trên là

A. 40%.                                B. 50%.                          C. 84%.                          D. 92%.

 

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết của tài liệu vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

 

Câu 100: Cho 0,85 g hỗn hợp 2 kim loại Na và K tác dụng hết với nước, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí H2 (đktc). Tổng khối lượng hiđroxit sinh ra là:

A. 0,48g                                B. 1,06g                       C. 3,02g                          D. 2,54g

Câu 101: Cho một hỗn hợp kim loại Na-Ba tác dụng với nước dư, thu được dung dịch X và 3,36l H2 (đktc). Thể tích dung dịch axit HCl 2M cần dùng để trung hòa dung dịch X là:

A.150ml                               B.75ml                           C.60ml                           D.30ml

Câu 102: Cho hỗn hợp Na, K, Ba tác dụng hết với nước, thu được dung dịch X và 6,72l khí H2 (đktc). Nếu cho X tác dụng hết với dung dịch Al(NO3)3 thì khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là:

A.7,8g                                 B.15,6g                           C.46,8g                          D.3,9g

Câu 103. Hấp thụ hoàn toàn 0,16 mol CO2 vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05 M thu được kết tủa X và dd Y. Cho biết khổi lượng dd Y tăng hay giảm bao nhiêu so với dd Ca(OH)2 ban đầu?

Câu 104. Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dd Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dd lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?

Câu 105. Sục 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd Ca(OH)2 0,2M và NaOH 0,3 M thu được m (g)  kết tủa và dd Y. Cô cạn dd Y thu được m’( g) chất rắn khan. Tìm m và m’ 

Câu 106. Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dd NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,2M  tính m kết tủa thu được?

Câu 107. A là hh khí gồm CO2 , SO2 dA/ H2 = 27. Dẫn a mol hh khí A qua bình đựng 1 lít dd NaOH 1,5aM. Sau phản ứng cô cạn cẩn thận dd thu được m (g) muối khan. Tìm m theo a?

Câu 108. Dung dịch X chứa NaOH 0,2M và Ca(OH)2 0,1M. Sục 7,84 lít khí CO2 (đktc) vào 1 lít dung dịch X thì khối lượng kết tủa thu được là

A. 15 gam.                      B. 5 gam.                         C. 10 gam.                           D. 20 gam.

Câu 109. Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là

A. 2,24 lít.                       B. 6,72 lít.                        C. 8,96 lít.                             D. 2,24 hoặc 6,72 lít

Câu 110. Cho 56ml khí CO2 hấp thụ hết vào 100ml dung dịch chứa NaOH 0,02M và Ba(OH)2 0,02M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 0,0432g                     B. 0,4925g                        C. 0,2145g                            D. 0,394g

Câu 111. Dẫn V lít khí CO2 ( ở đktc) qua 500 ml dung dịch Ca(OH)2 nồng x M , sau phản ứng thu được 3 gam kết tủa và dung dịch A. Đun nóng dung dịch A thu được thêm 2 gam kết tủa nữa. Giá trị của V và x là

A. 1,568 lit và 0,1 M                                       B. 22,4 lít và 0,05 M                

C. 0,1792 lít và 0,1 M                                     D. 1,12 lít và 0,2 M

Câu 112. Cho V lít khí SO2 ( ở đktc) vào 700 ml Ca(OH)2 0,1 M sau phản ứng thu được 5 gam kết tủa. Giá trị của V là:

A. 2,24 lít hoặc 1,12 lít                                   B. 1,68 lít hoặc 2,016 lít         

C. 2,016 lít hoặc 1,12 lít                                 D. 3,36 lít

Câu 113. Đốt 8,96 lít H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào dung dịch NaOH 25% (d = 1,28 g/ml) thu được 46,88 gam muối. Thể tích dung dịch NaOH là

 A. 100 ml.                       B. 80ml.                       C. 120 ml.                                D. 90 ml.

Câu 114. Đốt cháy hoàn toàn 8,8 gam FeS và 12 gam FeS2 thu được khí. Cho khí này sục vào V ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28 g/ml) được muối trung hòa. Giá trị tối thiểu của V là

A. 50 ml.                           B. 75 ml.                      C. 100 ml.                                  D. 120 ml.

Câu 115. Đốt cháy hoàn toàn 0,9  gam FeS2 trong O2 dư. Hấp thụ toàn bộ khí thu được vào 100 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,05 M thì thu được bao nhiêu gam kết tủa?

A. 1,080 gam                     B. 2,005 gam               C. 1,6275 gam                         D. 1,085 gam

Câu 116. Đốt cháy m gam FeS trong khí O2 dư thu được khí X. Hấp thụ hoàn toàn khí X vào 200 ml dung dịch gồm NaOH 0,1 M và Ba(OH)2 0,1 M. Sau phản ứng thu được dung dịch Y và 4,34 gam kết tủa. Khi cho dung dịch NaOH vào dung dịch X thì lại thấy có kết tủa Giá trị của m là:

A. 2,53 gam                      B. 3,52 gam                  C.3,25 gam                                D. 1,76 gam

Câu 117. Sục hết 1,568 lít khí CO2 (đktc) vào 500 ml dung dịch NaOH 0,16M. Sau thí nghiệm được dung dịch A. Rót 250 ml dung dịch B gồm BaCl­2 0,16M và Ba(OH)2 xM vào dung dịch A được 3,94 gam kết tủa và dung dịch C. Nồng độ xM của Ba(OH)2 bằng

A. 0,02M.                           B. 0,025M.                    C. 0,03M.                                  D. 0,015M.

Câu 118. Nung nóng m gam MgCO3 đến khi khối lượng không đổi thì thu được V lít khí CO2 ( ở đktc). Hấp thụ hoàn toàn V lít CO2 vào 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,1 M thì thu được 2,5 gam kết tủa và dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào X thì thu được a gam kết tủa. Giá trị của V và a là:

A. 1,232 lít và 1,5 gam                                    B. 1,008 lít và 1,8 gam         

C. 1,12 lít và 1,2 gam                                      D. 1,24 lít và 1,35 gam

Câu 119. Cho m gam FeCO3 tác dụng với dung dịch HNO3 đặc nóng (dư) thu được hỗn hợp khí X. Hấp thụ hoàn toàn X vào dung dịch Ca(OH)2 0,05 M dư thì thấy có V lít dung dịch Ca(OH)2 phản ứng và thu được 2 gam kết tủa. Giá trị m và V là:

A. 3,2 gam và 0,5 lít                                       B. 2,32 gam và 0,6 lít         

C. 2,22 gam và 0,5 lít                                      D. 2,23 gam và 0,3 lít

Câu 120. Hấp thụ hoàn toàn 2,688 lít khí CO2 (đktc) vào 2,5 lít dd Ba(OH)2 nồng độ a mol/l, thu được 15,76g kết tủa. Giá trị của a là:

A. 0,032                                   B. 0,048                C. 0,06                        D. 0,04.

Câu 121. Dẫn từ từ V lít khí CO (đktc) đi qua ống sứ đựng lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO, Fe2O3 (ở nhiệt độ cao). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí X. Dẫn toàn bộ khí X ở trên vào lượng dư dd Ca(OH)2 thì tạo thành 4g kết tủa. V có giá trị là:

A. 1,120                                   B. 0,896.               C. 0,448                      D. 0,224

Câu 122. Nung 13,4g hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2KL hóa trị II, thu được 6,8g chất rắn và khí X. Lượng khí X sinh ra cho hấp thụ vào 75ml dd NaOH 1M, khối lượng muối khan thu được sau phản ứng là:

A. 5,8g                                     B. 6,5g                  C. 4,2g                        D. 6,3g.

Câu 123. Hấp thụ hết V lít khí CO2 (đktc) vào 300ml dd NaOH x mol/l được 0,6g Na2CO3 và 8,4g NaHCO3. Giá trị V và x lần lượt

A. 4,48 lít và 1M.                    B. 4,48 lít và 1,5M      C. 6,72 lít và 1M            D. 5,6 lít và 2M

Câu 124. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol C2H5OH rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 75ml dd Ba(OH)2 2M. Tổng khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 32,65.                                  B. 19,7                  C. 12,95                      D. 35,75

Câu 125. Hấp thụ toàn bộ 0,3mol CO2 vào dd chứa 0,25mol Ca(OH)2. Khối lượng dd sau phản ứng tăng hay giảm bao nhiêu gam?

A. Tăng 13,2g                         B. Tăng 20g                C. Giảm 16,8g                D. Giảm 6,8g.

Câu 126. Đốt cháy hoàn toàn 0,1mol etan rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứ 300ml dd NaOH 1M. Khối lượng muối thu được sau phản ứng là:

A. 8,4g và 10,6g.                    B. 84g và 106g            C. 0,84g và 1,06g           D. 4,2g và 5,3g

Câu 127. Hấp thụ hoàn toàn 0,224 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M ta thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 1g.                                     B. 1,5g                           C. 2g                           D. 2,5g

Câu 128. Hấp thụ hết 2,24 lít CO2 (đktc) vào 1 lít dd chứa KOH 0,2M và Ca(OH)2 0,05M thu được kết tủa có khối lượng là:   

A. 5g.                                  B. 15g                             C. 10g                            D. 1g

Câu 129. Hấp thụ hết CO2 vào dd NaOH được dd A. Chia A làm 2 phần bằng nhau:

- Cho dd BaCl2 dư vào phần 1 được a gam kết tủa.

- Cho dd Ba(OH)2 dư vào phần 2 được b gam kết tủa.

Cho biết a < b. Dung dịch A chứa:

A. Na2CO3                                      B. NaHCO3                    C. NaOH và NaHCO3         D. NaHCO3 và Na2CO3.

Câu 130. Hấp thụ hết CO2 vào dd NaOH được dd A. Biết rằng:

- Cho từ từ dd HCl vào dd A thì phải mất 50ml dd HCl mới bắt đầu thấy khí thoát ra.

- Cho dd Ba(OH)2 dư vào dd A được 7,88g kết tủa.

Dung dịch A chứa:

A. Na2CO3                              B. NaHCO3                    C. NaOH và NaHCO3.        D. NaHCO3 và Na2CO3.

Câu 131. Cho 0,2688 lít CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dd NaOH 0,1M và Ca(OH)2 0,01M. Tổng khối lượng muối thu được là:

A. 1,26g.                                 B. 2g                           C. 3,06g                         D. 4,96g      

Câu 132. Hấp thụ toàn bộ x mol CO2 vào dd chứa 0,03mol Ca(OH)2 được 2 gam kết tủa. Giá trị x là:

A. 0,02mol; 0,04mol.              B. 0,02mol; 0,05mol   C. 0,01mol; 0,03mol      D. 0,03mol; 0,04mol

Câu 133. Hấp thụ V lít CO2 (đktc) vào dd Ca(OH)2 thu được 10g kết tủa. Loại bỏ kết tủa rồi nung nóng phần dd còn lại thu được 5 gam kết tủa nữa. Giá trị V là:

A. 3,36 lít                                B. 2,24 lít                    C. 1,12 lít                       D. 4,48 lít.

Câu 134. Khử hoàn toàn 8,72g hỗn hợp X gồm Fe2O3 và FeO bằng CO thì thu được m gam chất rắn Y và khí CO2. Hấp thụ hoàn toàn khí CO2 bằng nước vôi trong dư thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là:

A. 6,08g                                  B. 7,76g.                     C. 9,68g                         D. 11,36g

Câu 135. Cho luồng khí CO đi qua m gam Fe2O3 đun nóng, thu được 39,2g hỗn hợp gồm 4 chất rắn là sắt kim loại và 3 oxit của nó, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hỗn hợp khí này hấp thụ vào dd nước vôi trong có dư thì thu được 55g kết tủa. Giá trị của m là:

A. 48g.                                    B. 40g                         C. 64g                            D. 44,32g

Câu 136. Sục V lít khí CO2 (đktc) vào 2 lít dd Ca(OH)2 0,05M, thu được 7,5g kết tủa. Giá trị của V là:

A. 1,68 lít                                B. 2,88 lít                    C. 2,24 lít và 2,8 lít        D. 1,68 lít và 2,8 lít.

Câu 137. Nung nóng 7,2g Fe2O3 với khí CO. Sau một thời gian thu được m gam chất rắn X. Khí sinh ra hấp thụ hết bởi dd Ba(OH)2 được 5,91g kết tủa, tiếp tục cho Ba(OH)2 dư vào dd trên thấy có 3,94g kết tủa nữa. Giá trị của m là:

A. 0,32g                                  B. 6,4g.                       C. 3,2g                           D. 0,64g

Câu 138. Cho 0,14mol CO2 hấp thụ hết vào dd chứa 0,11mol Ca(OH)2. Khối lượng dd sau phản ứng giảm bao nhiêu gam so với khối lượng dd ban đầu?

A. 1,84g.                                 B. 184g                       C. 18,4g                         D. 0,184g

Câu 139. Cho 1,4g hỗn hợp X gồm CO2 và SO2 lội chậm qua 500ml dd Ba(OH)2 0,1M. Sau thí nghiệm phải dùng 250ml HCl 0,2M để trung hòa Ba(OH)2 dư. Phần trăm theo số mol của CO2 và SO2 trong hỗn hợp X lần lượt là:

A. 50% và 50%                       B. 40% và 60%.          C. 30% và 70%              D. 20% và 80%

Câu 140. Dẫn 5,6 lít CO2 (đktc) vào bình chứa 200ml dd NaOH nồng độ a M; dd thu được có khả năng tác dụng tối đa 100ml dd KOH 1M. Giá trị của a là:

A. 0,75                                    B. 1,5                          C. 2.                               D. 2,5

...

Trên đây là phần trích dẫn nội dung 140 Bài tập trắc nghiệm ôn tập chuyên đề kim loại kiềm, kiềm thổ môn Hóa học 12 năm 2019-2020, để xem toàn bộ nội dung chi tiết, mời các bạn cùng quý thầy cô vui lòng đăng nhập để tải về máy. 

Chúc các em đạt điểm số thật cao trong kì thi sắp đến!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF