YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hồng Đức

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hồng Đức. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT HỒNG ĐỨC

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021 LẦN 3

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: (TH) Yếu tố nào không phải là hạn chế trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

  A. Thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và công nghệ         B. Chưa tự túc được vấn đề lương thực

  C. Chi phí cao dẫn tới tình trạng thua lỗ      D. Đời sống người lao động còn khó khăn.

Câu 2: (VDT) Một trong những yếu tố làm cho tổ chức ASEAN mở rộng thành viên gồm hầu hết các nước ở khu vực Đông Nam Á (đến năm 1999) là:

  A. Chỉ thị của Liên hợp quốc.

  B. Chỉ thị của Mĩ và các nước lớn.

  C. Các quốc gia ở Đông Nam Á đều đã giành được độc lập.

  D. Cùng hệ tư tưởng và hệ thống chính trị.

Câu 3: (TH) Mùa xuân năm 1975, cuộc Tổng tiến công và nổi dậy của quân dân Việt Nam thắng lợi đã

  A. Giúp cho nhân dân Lào có cơ sở giành thắng lợi hoàn toàn.

  B. Cổ vũ nhân dân Lào đứng lên giành chính quyền trong cả nước

  C. Cổ vũ và tạo điều kiện cho cách mạng Lào tiến lên giành thắng lợi hoàn toàn.

  D. Tạo điều kiện cho các lực lượng cách mạng ở Lào giành chính quyền trong cả nước.

Câu 4: (VDT) Nối sự kiện ở cột B cho phù hợp với thời gian ở cột A về quá trình giành độc lập của các quốc gia ở Đông Nam Á.

A  B

1) 17-8-1945   a. Lào tuyên bố độc lập

2) 12-10-1945 b. Inđônêxia tuyên bố độc lập.

3) 4-7-1946     c. Xingapo được Anh trao trả quyền tự trị

4) 31-8-1957   d. Mỹ quyên bố trao trả độc lập cho Philippin.

5) 3-6-1959     e. Mã Lai tuyên bố độc lập.

  A. le, 2b, 3c, 4d, 5a   B. lb, 2a, 3e, 4c, 5d     C. lb, 2a, 3d, 4e, 5c                 D. lb, 2d, 3e, 4c, 5a

Câu 5: (TH) Có mấy nội dung sai khi nói về nội dung về chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1. Phát triển các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.

2. Lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.

3. Vận động sử dụng hàng tiêu dùng trong nước.

4. Tập trung đầu tư vốn và kĩ thuật.

5. Xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.

  A. 1   B. 2     C. 3     D. 5

Câu 6: (TH) Theo Hiệp ước Bali (2-11976), yếu tố nào không nằm trong những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước thành viên ASEAN?

  A. Tôn trọng độc lập, thống nhất, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

  B. Không can thiệp vào công việc nội bộ.

  C. Không sử dụng vũ lực và đe dọa dùng vũ lực với nhau.

  D. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.

Câu 7: (VDC) Thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở những quốc gia châu Á nào đã cổ vũ cuộc đấu tranh của nhân dân châu Phi?

  A. Việt Nam, Lào, Campuchia         B. Ấn Độ và Trung Quốc      

  C. Việt Nam và Trung Quốc.           D. Các nước Tây Á.

Câu 8: (NB) Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai

  A. Đã hoàn toàn kết thúc.     B. Bước vào giai đoạn kết thúc

  C. Diễn ra vô cùng ác liệt.    D. Bùng nổ và ngày càng lan rộng.

Câu 9: (NB) Toàn bộ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945) cùng những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã

  A. Trở thành khuôn khổ để phân chia thế giới.

  B. Làm cho cục diện hai cực, hai phe được xác lập trên toàn thế giới

  C. Đã dẫn tới sự ra đời của trật tự hai cực Ianta.

  D. Trở thành khuôn khổ của một trật tự thế giới mới.

Câu 10:

Câu 16: (VDC)Yếu tố nào không phải là thách thức của nước Nga dưới thời Tổng thống B. Enxin?

  A. Tình trạng không ổn định về chính trị.

  B. Sự tranh chấp quyền lực giữa tổng thống đương nhiệm và các thế lực phản động,

  C. Những cuộc xung đột sắc tộc, nổi bật là phong trào li khai của vùng Trécxnia.

  D. Sự tranh cấp quyền lực giữa các tập đoàn tài chính - ngân hàng.

Câu 17: (NB) Mục tiêu của ASEAN là phát triển kinh tế và văn hóa thông qua nỗ lực hợp tác chung giữa các nước thành viên trên tinh thần

  A. Bình đẳng và quyền tự quyết giữa các dân tộc.

  B. Duy trì hòa bình và ổn định khu vực

  C. Hòa bình, ổn định và cùng phát triển.

  D. Duy trì hòa bình và cùng phát triển.

Câu 18: (NB) Ngày 19-2-1946, ở Ấn Độ đã diễn ra sự kiện lịch sử tiêu biểu nào gắn với phong trào đấu tranh chống thực dân Anh?

  A. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Cancútta.

  B. Cuộc khởi nghĩa của 2 vạn công nhân ở Mađrát.

  C. Cuộc khỏi nghĩa của 2 vạn thủy binh ở Bombay.

  D. Cuộc bãi công của hơn 40 vạn công nhân ở Bombay.

Câu 19: (NB) Nhận định nào nói về biến đổi kinh tế các nước Đông Bắc Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

  A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc dẫn tới sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.

  B. Bán đảo Triều Tiên đã bị chia cắt thành 2 miền theo vĩ tuyến 38.

  C. Trong nửa sau thế kỉ XX, khu vực Đông Bắc Á đã đạt được sự tăng trưởng nhanh chóng về kinh tế.

  D. Đưa Nhật Bản trở thành nước theo chế độ dân chủ đai nghị tư sản.

Câu 20: (NB) Khi chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ, nhân dân các nước Đông Nam Á đứng lên đấu tranh chống kẻ thù nào để giải phóng dân tộc?

  A. Quân phiệt Nhật.             B. Thực dân Pháp      

  C. Thực dân Pháp và đế quốc Mĩ.    D. Chủ nghĩa phát xít và đế quốc Pháp - Nhật.

Câu 21: (VDC) Theo thỏa thuận của Liên Xô, Mĩ và Anh tại Hội nghị Ianta (2-1945), Việt Nam thuộc phạm vi ảnh hưởng của lực lượng (quốc gia) nào?

  A. Các nước phương Tây     B. Liên Xô

  C. Mĩ             D. Pháp.

Câu 22: (NB) Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, một trật tự thế giới mới được hình thành với đặc trưng lớn là

  A. Mĩ và Liên Xô vươn lên trở thành những cường quốc lớn.

  B. Thế giới chia thành hai phe: XHCN và TBCN.

  C. Hai phe XHCN và TBCN mâu thuẫn gay gắt với nhau.

  D. Mâu thuẫn giữa hai phe gay gắt dẫn đến Chiến tranh lạnh.

Câu 23: (VDC)Tháng 2-1973, Hiệp định Viêng Chăn về lập lại hòa bình và thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào được kí kết giữa:

  A. Mĩ và nhân dân Lào.

  B. Mặt trận Lào yêu nước với phái hữu Viêng Chăn

  C. Mặt trận Lào yêu nước với đế quốc Mĩ.

  D. Đế quốc Mĩ với các lực lượng ở Lào.

Câu 24: (NB) Ngày 26-1- 1950, Ấn Độ tuyên bố độc lập và thành lập nước cộng hòa, đánh dấu thắng lợi to lớn của nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của

  A. Đảng Cộng sản    B. Đảng Dân tộc         C. Đảng Dân chủ                    D. Đảng Quốc đại.

Câu 25: (TH) Hiệp định Giơnevơ (7/1954) đã công nhân các quyền dân tộc cơ bản nào của Lào?

  A. Độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ.

  B. Chỉ công nhận địa vị hợp pháp của lực lượng kháng chiến,

  C. Trao trả độc lập cho Lào.

  D. Chỉ công nhân hai vùng tập kết là Mường Sài và Phong xa lì.

Câu 26: (NB) Một trong những mục đích của tổ chức Liên hợp quốc là

  A. Trùng trị các hoạt động gây chiến tranh. B. Thúc đẩy quan hệ thương mại tự do.

  C. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới.       D. Ngăn chặn tình trạng ô nhiễm môi trường

Câu 27: (NB) Sau ngày giành độc lập, trong công cuộc xây dựng đất nước, Ấn Độ đã thi hành chính sách đối ngoại

  A. Chạy đua vũ trang.

  B. Hòa bình, trung lập tích cực, ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập của các dân tộc.

  C. Liên minh chặt chẽ với các nước tu bản trên thế giới và các nước xã hội chủ nghĩa.

  D. Tham gia các khối quân sự.

Câu 28: (TH) Yếu tố nào không nằm trong bối cảnh ra đời của tổ chức ASEAN?

  A. Nhiều nước trong khu vực giành độc lập, bước vào thời kì phát triển kinh tế.

  B. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Đông Dương đang bị sa lầy và thất bại

  C. Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều

  D. Thành công của Khối thị trường chung châu Âu và tổ chức thống nhất châu Phi

Câu 29: (VDT) Sự kiện nào được đánh giá là tiêu biểu nhất và là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai

  A. Thắng lợi của cách mạng Mê-hi-cô.        B. Thắng lợi của cách mạng Ê-cua-đo.

  C. Thắng lợi của cách mạng Cuba.  D. Thắng lợi của cách mạng Braxin.

Câu 30: (NB) Trước sức ép của phong trào đấu tranh ở Ấn Độ, thực dân Anh buộc phải hứa sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobátton” chia đất nước thành hai quốc gia trên cơ sở

  A. Tự trị        B. Độc lập       C. Tôn giáo                 D. Toàn vẹn lãnh thổ

Câu 31: (NB) Từ 5 nước sáng lập ban đầu, đến cuối thập niên 9 của thế kỉ XX, ASEAN đã phát triển thành 10 nước. Từ đây, ASEAN đẩy mạnh:

  A. Xây dựng một Cộng đồng ASEAN để nó có vị thế cao hơn và hiệu quả hon.

  B. Giải quyết vấn đề “Campuchia” để cải thiện hơn quan hệ giữa hai nhóm nước.

  C. Hợp tác kinh tế, xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định để cùng phát triển.

  D. Xây dựng Đông Nam Á thành khu vực hòa bình, ổn định và phát triển.

Câu 32: (VDT) Trong ba thập niên cuối thế kỉ XX, Ấn Độ đầu tư nhiều vào lĩnh vực công nghệ, mà trước hết là

  A. Công nghệ điện tử                       B. Công nghệ sinh học

  C. Công nghiệp chế biến      D. Công nghệ thông tin và viễn thông.

Câu 33: (VDC) Hãy sắp xếp các thành tựu sau theo đúng trình tự thời gian mà Ấn Độ đã đạt được trong công cuộc xây dựng đất nưóc sau ngày độc lập.

1. cách mạng chất xám

2. cách mạng xanh.

3. phóng vệ tinh nhân tạo.

4. thử thành công bom nguyên tử.

5. phóng vệ tinh địa tĩnh.

  A. 2, 4, 3, 1, 5           B. 2, 4, 1, 3, 5 C. 2, 5, 1, 3, 4 D. 2, 1, 4, 3, 5.

Câu 34: (NB) Bản Hiến pháp tháng 11-1993 của Nam Phi nhắn đến điều gì về chế độ phân biệt chủng tộc?

  A. Đó là di chứng của chế độ thực dân, đế quốc.

  B. Chính thức xóa bỏ Chế độ phân biệt chủng tộc.

  C. Tiếp tục duy trì Chế độ phân biệt chủng tộc.

  D. Manđêla trở thành Tổng thống của Nam Phi.

Câu 35: (NB) Hiệp đinh Viêng Chăn (21-2-1973) đề cập đến nội dung gì về Lào?

  A. Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Lào.

  B. Lập lại hòa bình, thực hiện hòa hợp dân tộc ở Lào.

  C. Mĩ trao trả độc lập cho Lào.

  D. Tình đoàn kết của Việt Nam với Lào.

Câu 36: (VDC) Vì sao trong cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ỏ Nam Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?

  A. Do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng.    B. Là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.

  C. Có quan hệ với chủ nghĩa thực dân.        D. Là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.

Câu 37: (TH) Có mấy nội dung đúng khi nói về thành tựu đạt được trong Chiến lược kinh tế hướng nội ở các nước thuộc nhóm nước sáng lập ASEAN?

1.  phát triển mạnh sản xuất nông nghiệp.

2. sản xuất đã đáp ứng được nhu cầu cơ bản của nhân dân trong nước.

3. góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.

4. phát triển một số ngành chế biến, chế tạo.

5.  góp phần xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu.

  A. 2   B. 3     C. 4     D. 5

Câu 38: (NB) “Năm châu Phi” (1960) gắn với sự kiện:

  A. 27 nước châu Phi tuyên bố độc lập.         B. 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.

  C. 17 nước châu Phi giành được quyền bảo hộD. 17 nước châu Phi tuyên bố tự trị.

Câu 39: (NB) Trước sức ép của phong trào đấu tranh đòi độc lập của nhân dân Ấn Độ sau Chiến tranh thế giói thứ hai, thực dân Anh buộc phái nhượng bộ, hứa

  A. Sẽ trao quyền tự trị theo “Phương án Maobátton”.

  B. Sẽ trao quyền tự quản theo “Phương án Maobáttơn”.

  C. Sẽ trao trả độc lập cho Ản Độ thông qua thương lượng.

  D. Sẽ thương lượng với Đảng Quốc Đại.

Câu 40: (NB) Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực nào được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?

  A. Mĩ Latinh B. Đông Phi    C. Đông Bắc Á           D. Đông Nam Á.

ĐÁP ÁN

l.C

2.C

3.C

4.C

5.B

6.A

7.C

8.B

9.D

10.C

ll.B

12.B

13.B

14.A

15.C

16.B

17.B

18.C

19.C

20.A

21.D

22.B

23.B

24.D

25.A

26.C

27.B

28.D

29.C

30. c

31.C

32.D

33.A

34.B

35.B

36.D

37.B

38.B

39.A

40.A

Đề 2

Câu 1: (VD) Đảng Quốc đại được thành lập có vai trò như thế nào đối với phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?

     A. Đánh dấu giai đoạn mới trong phong trào giải phóng dân tộc, giai cấp tư sản Ấn Độ bước lên vũ đài chính trị!

     B. Tạo điều kiện để phong trào giải phóng dân tộc Ấn Độ phát triển sang giai đoạn đỉnh cao.

     C. Là chính đảng của giai cấp tư sản, có khả năng giải phóng dân tộc cho nhân dân Ấn Độ.

     D. Đánh dấu sự thức tỉnh của giai cấp tư sản Ấn Độ, hòa chung vào trào lưu dân tộc dân chủ của nhiều nước châu Á.

Câu 2: (NB) Tham dự Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (1 - 1930) gồm đại diện của các tổ chức cộng sản nào?

     A. Đông Dương Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

     B. Đông Dương Cộng sản liên đoàn, Tân Việt Cách mạng đảng.

     C. An Nam Cộng sản đảng, Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

     D. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng.

Câu 3: (NB) Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Nhật Bản trở thành

     A. siêu cường tài chính số một thế giới.

     B. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới

     C. trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất thế giới.

     D.  trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất thế giới.

Câu 4: (VD) Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) là

     A. phi nghĩa thuộc về các bên tham chiến.        B. chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.

     C. chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.             D. chiến tranh đế quốc xâm lược phi nghĩa.

Câu 5: (TH) Nguyên nhân sâu xa dẫn tới sự bùng nổ phong trào cần vương chống Pháp cuối thế kỉ XIX là

     A. mâu thuẫn dân tộc gay gắt.

     B. sự phân hóa trong nội bộ triều đình phong kiến.

     C. thực dân Pháp quyết tâm trừ khử phe chủ chiến.

     D. triều đình phong kiến xuống chiếu cần vương.

Câu 6: (TH) vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các nước Đồng minh tại Hội nghị Ianta là

     A. giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.

     B. tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.

     C. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.              

     D. nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

Câu 7: (TH) Thể chế chính trị của nước Nga trước Cách mạng tháng Hai năm 1917 là

     A. xã hội chủ nghĩa.      B. cộng hòa.             C. quân chủ chuyên chế.   D. quân chủ lập hiến.

Câu 8: (VD) Điểm khác nhau căn bản giữa cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại so với cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là mọi phát minh kĩ thuật đều

     A. dựa trên các ngành khoa học cơ bản.            B. bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.   

     C. xuất phát từ nhu cầu chiến tranh.                  D. bắt nguồn từ thực tiễn.

Câu 9: (NB) Sự kiện nào dưới đây làm phá sản chiến lược “chiến tranh chớp nhoáng” của Đức trong Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945)?

     A. Trận Mát-xcơ-va (12 -1941).                         B. Trận Cuốc-xcơ (8 - 1943).    

     C. Trận Xta-lin-grát (11 - 1942).                       D. Trận En A-la-men (10 - 1942).

Câu 10: (NB) Trong cuộc gặp gỡ không chính thức tại đảo Manta (12 - 1989), hai siêu cường Xô - Mĩ đã tuyên bố

     A. chấm dứt việc chạy đua vũ trang.                 B. thủ tiêu tên lửa tầm trung,

     C. chấm dứt Chiến tranh lạnh.                           D. hạn chế vũ khí hạt nhân hủy diệt.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-D

3-B

4-D

5-A

6-D

7-C

8-B

9-A

10-C

11-C

12-C

13-D

14-C

15-B

16-D

17-D

18-B

19-D

20-A

21-A

22-A

23-D

24-D

25-B

26-C

27-B

28-D

29-A

30-B

31-D

32-A

33-D

34-B

35-A

36-D

37-A

38-B

39-C

40-A

Đề 3

Câu 1. Hội nghị Ianta có ảnh hưởng như thế nào đến tình hình quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Làm nảy sinh những mâu thuẫn mới giữa các nước đế quốc với nhau.

B. Đánh dấu sự hình thành một trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Trở thành khuôn khổ một trật tự thế giới mới, từng bước được thiết lập trong những năm 1945 - 1949.

D. Đánh dấu sự xác lập vai trò duy nhất thống trị toàn cầu Mĩ.

Câu 2. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới là nhiệm vụ chính của:

A. Hiệp hội các nước Đông Nam Á.

B. Liên minh châu Âu (EU).

C. Hội nghị Ianta.

D. Liên hợp quốc.

Câu 3. Năm 1957, Liên Xô đạt được thành tựu gì về khoa học - kĩ thuật?

A. Chế tạo thành công bom nguyên tử.

B. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.

C. Đưa chú chó Laika bay vào không gian.

D. Phóng tàu vũ trụ đưa phi hành gia Gagarin bay vào không gian.

Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đạt được thành tựu cơ bản gì để thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?

A. Thế cân bằng chiến lược về sức mạnh quân sự, kinh tế.

B. Thế cân bằng về sức mạnh hạt nhân.

C. Thế cân bằng về chinh phục vũ trụ.

D. Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.

Câu 5. Kế hoạch Maobattơn đã đưa đến kết quả:

A. Ấn Độ tuyên bố độc lập.

B. Ấn Độ bị tách thành hai quốc gia Ấn Độ và Pakistan.

C. phong trào đấu tranh của nhân dân Ấn Độ bùng lên mạnh mẽ.

D. đất nước Ấn Độ phát triển và đạt được nhiều thành tựu to lớn.

Câu 6. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi “Năm châu Phi” vì:

A. Châu Phi là “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. Tất cả các nước ở châu Phi được trao trả độc lập.

C. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

D. Có 17 nước ở châu Phi giành được độc lập.

Câu 7. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn nhất của thế giới vào thời điểm nào?

A. Vào những năm 60 của thế kỉ XX.

B. Vào những năm 70 của thế kỉ XX.

C. Vào những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Vào những năm 90 của thế kỉ XX.

Câu 8. Sự trỗi dậy của Liên minh Châu Âu (EU) tác động đến xu thế phát triển nào của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt

A. Xu hướng thế giới đa cực.

B. Xu hướng thế giới đơn cực.

C. Xu hướng thế giới hai cực.

D. Xu hướng thế giới đa cực nhiều trung tâm.

Câu 9. “Trật tự hai cực Ianta” bị sụp đổ vì:

A. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại.

B. Liên Xô và Mĩ “chán ngán” việc chạy đua vũ trang.

C. mô hình xã hội chủ nghĩa tan rã ở Liên Xô.

D. ảnh hưởng của Liên Xô và Mĩ bị thu hẹp.

Câu 10. Sự khác biệt cơ bản giữa Chiến tranh lạnh và những cuộc chiến tranh thế giới đã trải qua là:

A. Chiến tranh lạnh luôn làm cho tình hình thế giới căng thẳng.

B. Chiến tranh lạnh chủ yếu diễn ra giữa hai nước Mĩ và Liên Xô.

C. Chiến tranh lạnh diễn ra trên mọi lĩnh vực nhưng không bùng phát xung đột trực tiếp bằng quân sự.

D. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co không phân thắng bại.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

C

Câu 21

B

Câu 2

D

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

A

Câu 4

A

Câu 24

C

Câu 5

B

Câu 25

B

Câu 6

D

Câu 26

C

Câu 7

B

Câu 27

B

Câu 8

D

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

C

Câu 30

C

Câu 11

B

Câu 31

D

Câu 12

B

Câu 32

D

Câu 13

D

Câu 33

A

Câu 14

B

Câu 34

A

Câu 15

D

Câu 35

B

Câu 16

C

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

D

Câu 18

D

Câu 38

B

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

A

Câu 40

A

Đề 4

Câu 1 (TH): Tổ chức chính trị nào là đại diện tiêu biểu của khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam trong những năm 20 của thế kỉ XX?

A. An Nam Cộng sản đảng.    B. Việt Nam Quốc dân đảng.

C. Đông Dương Cộng sản đảng.         D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.

Câu 2 (NB): Nguyên nhân chính nào khiến các nước Tây Âu có sự điều chỉnh đường lối đối ngoại từ những năm cuối thế kỉ XX đầu XXI?

A. Sự trỗi dậy của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.

B. Sự bùng nổ mạnh mẽ phong trào đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. Chiến tranh lạnh kết thúc, trật tự hai cực Ianta tan rã.

D. Cách mạng khoa học - công nghệ diễn ra mạnh mẽ.

Câu 3 (NB): Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây?

A. Phong trào dân chủ 1936 – 1939.  B. Phong trào dân tộc dân chủ 1919 – 1930.

C. Phong trào cách mạng 1930-1931, D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945.

Câu 4 (VD): Với chủ trương giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, tạm gác nhiệm vụ cách mạng ruộng đất trong giai đoạn 1930 – 1945, Đảng Cộng Sản Đông Duơng đã

A. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.

B. tập trung giải quyết mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

C. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị (10/1930).

D. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.

Câu 5 TH        Trong giai đoạn 1919-1930, Nguyễn Ái Quốc đã

A. thành lập Nha Bình dân học vụ.    B. sáng lập Đảng Cộng sản Việt Nam.

C. ra Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến.       D. thành lập Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

Câu 6 (NB): Theo nội dung của Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa đồng ý cho quân Pháp ra Bắc thay thế cho lực lượng quân đội nào?

A. Mĩ.  B. Anh.           C. Trung Hoa Dân quốc.         D. Nhật Bản.

Câu 7 (NB): Trong phong trào cách mạng 1930 – 1931, Xô Viết Nghệ - Tĩnh đã

A. để ra đề cương văn hóa Việt Nam. B. xóa bỏ các tệ nạn xã hội.

C. thực hiện cải cách giáo dục.           D. xây dựng hệ thống trường học các cấp.

Câu 8 (NB): Hội nghị Ianta (2/1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?

A. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc. B. Phân chia phạm vi ảnh hưởng.

C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.          D. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.

Câu 9 (NB): Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mỹ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì?

A. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên thế giới.

B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới.

C. Phát động cuộc chiến tranh lạnh trên toàn thế giới.

D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới.

Câu 10 (TH): Ý nào dưới đây không phải là tác động của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật lần thứ hai đến quan hệ quốc tế?

A. Dẫn đến tình trạng đối đầu giữa hai cực Xô – Mĩ.

B. Góp phần làm trật tự hai cực Ianta xói mòn và sụp đổ.

C. Quan hệ quốc tế được mở rộng và đa dạng.

D. Dẫn đến sự hình thành các liên minh kinh tế.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-A

4-D

5-B

6-C

7-B

8-D

9-B

10-A

11-A

12-C

13-D

14-C

15-D

16-A

17-B

18-D

19-D

20-C

21-A

22-B

23-C

24-D

25-B

26-A

27-D

28-C

29-C

30-B

31-C

32-D

33-D

34-B

35-A

36-B

37-A

38-C

39-D

40-D

Đề 5

Câu 1. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, vấn đề quan trọng và cấp bách nhất đặt ra trước các cường quốc Đồng minh là gì ?

A. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.

B. Tổ chức lại trật tự thế giới sau chiến tranh.

C. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

D. Phân chia việc chiếm đóng các nước phát xít.

Câu 2. Những quyết định của Hội nghị Ianta của đã ảnh hưởng như thế nào đến quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai ?

A. Hình thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới: Trật tự hai cực Ianta, chi phối mọi mối quan hệ quốc tế trên thế giới.

B. Thế giới đã phân chia thành hai phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa với đối lập nhau về hệ tưởng tưởng, chế độ xã hội, kinh tế, chính sách đối ngoại.

C. Dẫn đến cuộc “Chiến tranh lạnh” sau chiến tranh thế giới thứ hai giữa Liên Xô và Mĩ đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX.

D. Quan hệ quốc tế đều xoay quanh những vấn đề liên quan đến những vấn đề mà Hội nghị Ianta quyết định.

Câu 3. Đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã trở thành:

A. nước đầu tiên trên thế giới đưa con người đặt chân lên Mặt Trăng

B. cường quốc công nghiệp đứng đầu Châu Âu và đứng thứ hai sau Mĩ.

C. nước xuất khẩu vũ khí và lương thực số một thế giới

D. nước đi đầu trên thế giới trong cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần hai

Câu 4. Trong những năm cuối thập niên 80, Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng:

A. Chủ nghĩa xã hội ở Việt nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh.

B. hệ thống Xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.

C. mô hình Chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu

D. công cuộc xây dựng Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.

Câu 5. Thành tựu nổi bật nhất của các nước Đông Nam Á từ giữa thế kỷ XX đến nay:

A. Trở thành các nước độc lập, thoát khỏi ách thuộc địa và phụ thuộc vào các thế lục đế quốc

B. Trở thành khu vực năng đôộng và phát triển nhất trên thế giới.

C. Trở thành một khu vực hòa bình, hợp tác, hữu nghị.

D. Có nhiều thành tựu to lớn trong công cuộc xây dựng đất nước và phát triển kinh tế.

Câu 6. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi ?

A. Năm 1960 "Năm châu Phi".

B. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.

C. 11/11/1975 nước Cộng hòa nhân dân Angola ra đời.

D. Năm 1994 Nen - xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.

Câu 7. Nguyên nhân cơ bản quyết định sự phát triển nhảy vọt của nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Dựa vào thành tựu cách mạng khoa học - kĩ thuật, điều chỉnh lại hợp lý cơ cấu sản xuất, cải tiến kĩ thuật nâng cao năng suất lao động. B. Tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao.

C. Quân sự hoá nền kinh tế để buôn bán vũ khí, phương tiện chiến tranh.

D. Điều kiện tự nhiên và xã hội thuận lợi.

Câu 8. Điểm chung nhất thúc đẩy sự phát triển kinh tế của Tây Âu và Mỹ là:

A. Nhà nước đóng vai trò quan trọng trong việc quản lý, điều tiết nền kinh tế.

B. Áp dụng thành công các thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật.

C. Sự nỗ lực của các tầng lớp nhân dân.

D. Tận dụng tốt các cơ hội bên ngoài để phát triển.

Câu 9. Chiến tranh lạnh kết thúc đưa đến hệ quả nào?

A. Mĩ từ bỏ tham vọng làm bá chủ thế giới, chống lại các nước xã hội chủ nghĩa.

B. Vị thế của Mĩ và Liên Xô suy giảm nghiêm trọng, Mĩ không còn là một cường quốc trên thế giới.

C. Một cực là Liên Xô không còn, trật tự hai cực Ianta tan rã.

D. Sự giải thể của NATO, Vácsava cùng hàng loạt các căn cứ quân sự khác trên toàn cầu.

Câu 10. Nguyên nhân nào khiến cho chiến tranh xâm lược Việt Nam của Mỹ được coi là sản phẩm của Chiến tranh lạnh?

A. Cuộc chiến đấu diễn ra giữa Mỹ và Việt Nam được sự hỗ trợ của Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa và lực lượng yêu chuộng hòa bình thế giới.

B. Việt Nam là một nước Xã hội chủ nghĩa mà Mỹ cần tiêu diệt.

C. Mĩ âm mưu dùng Việt Nam làm tiền đồn chống lại sự bành trướng của chủ nghĩa cộng sản ở châu Á.

D. Nó diễn ra trong thời điểm nóng nhất của Chiến tranh lạnh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

A

Câu 21

A

Câu 2

A

Câu 22

C

Câu 3

B

Câu 23

B

Câu 4

B

Câu 24

A

Câu 5

C

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

D

Câu 7

A

Câu 27

B

Câu 8

B

Câu 28

C

Câu 9

C

Câu 29

D

Câu 10

A

Câu 30

B

Câu 11

B

Câu 31

A

Câu 12

C

Câu 32

C

Câu 13

A

Câu 33

D

Câu 14

A

Câu 34

D

Câu 15

B

Câu 35

D

Câu 16

B

Câu 36

A

Câu 17

D

Câu 37

C

Câu 18

A

Câu 38

D

Câu 19

B

Câu 39

C

Câu 20

D

Câu 40

D

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử lần 3 có đáp án Trường THPT Hồng Đức. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON