YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tân Hiệp

Tải về
 
NONE

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tân Hiệp. Đề thi gồm các câu trắc nghiệm có đáp án hướng dẫn giải chi tiết hy vọng sẽ giúp các em học sinh ôn tập hiệu quả và đạt điểm số cao trong các kì thi sắp tới.

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TÂN HIỆP

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1: Điều kiện nào làm cho xã hội có sản phẩm dư thừa?

A. Con người hăng hái sản xuất.

B. Công cụ sản xuất bằng kim loại xuất hiện.

C. Con người biết tiết kiệm trong chi tiêu.

D. Con người đã chinh phục được tự nhiên.

Câu 2: Triều đại phong kiến Trung Quốc nào có nền kinh tế phát triển nhất?

A. Nhà Tần.     B. Nhà Hán.    C. Nhà Đường.           D. Nhà Minh.

Câu 3: Chiến thắng có ý nghĩa to lớn của nghĩa quân Tây Sơn vào NĂM 1785 là gì?

A. Hạ thành Quy Nhơn.

B. Đánh tan 29 vạn quân Thanh xâm lược.

C. Đánh bại 5 vạn quân Xiêm xâm lược ở Rạch Gầm - Xoài Mút.

D. Đánh sụp tập đoàn phong kiến họ Nguyễn ở Đàng Trong.

Câu 4: Dưới thời Lý – Trần, tôn giáo nào có vị trí đặc biệt quan trọng và phổ biến trong nhân dân?

A. Nho giáo.    B. Đạo giáo.    C. Phật giáo.    D. Hồi giáo.

Câu 5: Tính chất của cuộc Cải cách Minh Trị ở Nhật Bản NĂM 1868 là gì?

A. Cách mạng vô sản. B. Cách mạng tư sản triệt để.

C. Chiến tranh đế quốc.          D. Cách mạng tư sản không triệt để.

Câu 6: Điểm khác biệt trong phong trào độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất so với các nước khác ở châu Á là

A. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp ôn hòa.

B. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp cải cách.

C. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp bạo động.

D. chủ yếu đấu tranh bằng biện pháp kinh tế.

Câu 7: Đến đầu thế kỷ XIX, phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh có gì khác so với châu Phi?

A. Chưa giành được thắng lợi.

B. Nhiều nước giành được độc lập.

C. Trở thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.

D. Phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh.

Câu 8: Vì sao dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã tạo ra điều kiện mới bên trong cho cuộc vận động cứu nước theo khuynh hướng mới?

A. Vì làm cho kinh tế Việt Nam kiệt quệ.

B. Vì làm kinh tế Việt Nam phát triển hơn trước.

C. Vì đã tạo ra những chuyển biến mới về kinh tế - xã hội.

D. Vì đã du nhập phương thức sản xuất tiến bộ vào nước ta.

Câu 9: Tư tưởng cứu nước của Phan Bội Châu có điểm gì giống với tư tưởng cứu nước thời phong kiến?

A. Cứu nước bằng phương pháp bạo động vǜ trang.

B. Lãnh đạo phong trào thông qua những hình thức tổ chức phù hợp.

C. Giải phóng dân tộc tiến tới thành lập chính thể quân chủ lập hiến ở Việt Nam.

D. Lấy dân làm gốc, “dân là dân nước, nước là nước dân”.

Câu 10: Vì sao Nguyễn Ái Quốc không đi theo con đường cách mạng mà các vị tiền bối đã chọn?

A. Con đường của họ không có nước nào áp dụng.

B. Con đường của họ là con đường cách mạng tư sản.

C. Nguyễn Ái Quốc nhìn thấy sự bế tắc của các con đường cứu nước đó.

D. Con đường cứu nước của họ chỉ đóng khung trong nước, không thoát khỏi sự bế tắc của chế độ phong kiến.

Câu 11: Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất công nhân Việt Nam tiếp thu được tư tưởng nào để chuyển sang đấu tranh tự giác?

A. Tư tưởng Tam dân của Tôn Trung Sơn.

B. Tư tưởng yêu nước của dân tộc ta.

C. Tư tưởng chủ nghĩa Mác - Lênin.

D. Tư tưởng của chủ nghĩa xã hội không tưởng.

Câu 12: Chủ trương cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là

A. chống Pháp và phong kiến.

B. dùng bạo lực giành độc lập.

C. dựa vào Pháp chống phong kiến xây dựng nước Việt Nam cộng hòa.

D. cải cách nâng cao dân sinh, dân trí, dân quyền, dựa vào Pháp đánh đổ phong kiến.

Câu 13: Quyết định của Hội nghị Ianta (2/1945) và những thỏa thuận sau đó giữa ba cường quốc Liên Xô, Mĩ, Anh đã trở thành khuôn khổ của một trận tự thế giới mới vì

A. các nước thắng trận được hưởng nhiều quyền lợi sau chiến tranh.

B. đã phân chia xong phạm vi ảnh hưởng giữa các nước thắng trận.

C. đã dẫn tới thất bại của chủ nghĩa thực dân ở các nước thuộc địa.

D. đã xác lập trên toàn thế giới cục diện hai cực, hai phe.

Câu 14: Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những NĂM 70 của thế kỷ XX là đúng?

A. Trung lập, tích cực.            B. Hòa hoãn, tích cực.

C. Tích cực, tiến bộ.   D. Hòa bình, trung lập.

Câu 15: Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào đấu tranh vǜ trang bùng nổ mạnh mẽ ở Mỹ Latinh, biến nơi đây thành

A. “Lục địa mới trỗi dậy”.

B. “Lục địa mới bùng cháy”.

C. “Châu Mỹ thức tỉnh”.

D. “Lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc”.

Câu 16: Từ thành công của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN trong quá trình xây dựng và phát triển đất nước, các nước đang phát triển ở Đông Nam Á có thể rút ra bài học nào để hội nhập kinh tế quốc tế?

A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ, chú trọng phát triển nội thương.

B. Giải quyết nạn thất nghiệp và ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.

C. Mở cửa nền kinh tế, thu hút vốn đầu tư và kỹ thuật của nước ngoài.

D. Ưu tiên sản xuất hàng tiêu dùng nội địa để chiếm lƿnh thị trường trong nước.

Câu 17: Trong chiến lược “Cam kết và mở rộng” (được triển khai trong thập kỉ 90 của thế kỉ XX), Mĩ coi trọng việc tăng cường

A. ứng dụng khoa học - công nghệ để phát triển năng lực sản xuất.

B. khôi phục, phát triển tính năng động và sức mạnh nền kinh tế Mĩ.

C. hợp tác về kỹ thuật với các nước đồng minh để phát triển kinh tế.

D. trợ giúp cho nền kinh tế các nước tư bản đồng minh phát triển.

Câu 18: Đến đầu thập kỉ 70, các nước Tây Âu đã trở thành

A. một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.

B. khối kinh tế tư bản, đứng thứ hai thế giới.

C. tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.

D. trung tâm công nghiệp - quốc phòng lớn của thế giới.

Câu 19: Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.

B. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.

C. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.

D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.

Câu 20: Đảng ta nhận định thế nào về tác động của xu hướng toàn cầu hóa đối với Việt Nam?

A. Xu hướng toàn cầu hóa là một cơ hội lớn để Việt Nam vươn lên, hiện đại hóa đất nước.

B. Xu hướng toàn cầu hóa là một thách thức lớn đối với các nước kém phát triển trong đó có Việt Nam.

C. Xu hướng toàn cầu hóa là cơ hội đồng thời là một thách thức lớn đối với sự phát triển của dân tộc.

D. Xu hướng toàn cầu hóa không có ảnh hưởng gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.

Câu 21: Sự kiện đánh dấu sự chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai khối nước tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa ở châu Âu là

A. “Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Du

B. Định ước Henxinki NĂM 1975.

C. “Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa”(ABM).

D. “Hiệp định hạn chế vǜ khí tiến công chiến lược” (SALT-1).

Câu 22: Khuynh hướng cách mạng vô sản thắng thế trong phong trào cách mạng Việt Nam NĂM

1930 vì

A. là khuynh hướng cách mạng tiên tiến, phù hợp với thực tiễn.

B. khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản đã không còn phù hợp.

C. giải quyết được những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.

D. đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo nhân dân Việt Nam.

Câu 23: Sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên đã dẫn đến sự ra đời của các tổ . chức cộng sản nào ở Việt Nam (1929)?

A. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.

B. Đông Dương Cộng sản đảng và Tân Việt cách mạng đảng.

C. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương Cộng sản liên đoàn.

D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn và Đông Dương Cộng sản đảng.

Câu 24: Nguyễn Ái Quốc đã bước đầu đặt cơ sở cho mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với

phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới khi Người

A. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa.

B. dự Đại hội lần thứ V của Quốc tế Cộng sản.

C. gửi bản Yêu sách của nhân dân An Nam đến Hội nghị Vécxai.

D. dự Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp.

Câu 25: Hoạt động nào sau đây không phải là hoạt động của tư sản Việt Nam trong phong trào dân tộc dân chủ những NĂM 1919-1925?

A. Thành lập Đảng Lập hiến.

B. Thành lập Hội Phục Việt.

C. Tẩy chay tư sản Hoa kiều.

D. Chống độc quyền cảng Sài Gòn.

Câu 26: Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936) khẳng định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng tư sản dân quyền ở Đông Dương là

A. chống đế quốc và chống phong kiến.

B. chống phát xít và chống chiến tranh.

C. chống chiến tranh và bảo vệ hòa bình.

D. chống chế độ phản động thuộc địa và tay sai.

Câu 30: Mục tiêu đấu tranh trước mắt của cách mạng Đông Dương được xác định trong Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 11/1939 là

A. đánh đổ đế quốc và phong kiến, thực hiện quyền làm chủ cho nhân dân lao động.

B. đánh đổ Nhật – Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.

C. đánh đổ đế quốc và tay sai, giải phóng các dân tộc Đông Dương.

D. tiêu diệt chủ nghĩa phát xít, chia ruộng đất cho dân cày.

Câu 31: Từ sau ngày 2/9/1945 đến trước ngày 6/3/1946, đối với quái Trung Hoa Dân quốc, Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện chủ trương nào?

A. Ký hiệp ước hòa bình.        B. Hòa hoãn, tránh xung đột.

C. Vừa đánh vừa đàm phán.   D. Kiên quyết kháng chiến.

Câu 32: Để vơ vét sức người, sức của phục vụ chiến tranh xâm lược Việt Nam, trong kế hoạch Đà Lát đơ Tátxinhi (1950) thực dân Pháp chú trọng

A. tập trung xây dựng lực lượng cơ động chiến lược mạnh.

B. tiến hành chiến tranh tổng lực, bình định vùng tạm chiếm.

C. xây dựng phòng tuyến công sự bằng xi măng cốt sắt.

D. đánh phá hậu phương kháng chiến bằng biệt kích, thổ phỉ.

Câu 33: Pháp đề ra kế hoạch quân sự Nava với hi vọng trong vòng bao nhiêu tháng để giành lấy thắng lợi quyết định kết thúc chiến tranh trong danh dự”?

A. 15 tháng.    B. 16 tháng.    C. 17 tháng.    D. 18 tháng.

Câu 34: Trong đông - xuân 1965-1966, đế quốc Mĩ mở 5 cuộc hành quân “tìm diệt” lớn nhằm vào hai hướng chiến lược chính ở miền Nam Việt Nam là

A. Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ.

B. Tây Nam Bộ và Chiến khu D.

C. Tây Nam Bộ và Tây Nguyên.

D. Đông Nam Bộ và Liên khu V.

Câu 35: Việc Mỹ tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược Việt Nam đánh dấu sự thất bại của

chiến lược chiến tranh nào?

A. “Chiến tranh đặc biệt”.      B. “Đông Dương hóa chiến tranh”.

C. “Chiến tranh cục bộ”.         D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.

Câu 36: Sau khi ký Hiệp định Pari và rút quân về nước, Mĩ vẫn có hành động gì thể hiện âm mưu tiếp tục kéo dài cuộc chiến tranh Việt Nam?

A. Giữ lại hơn 2 vạn cố vấn, lập Bộ Chỉ huy quân sự ở miền Nam, tiếp tục viện trợ cho chính quyền Sài Gòn.

B. Tăng cường lực lượng quân đội Sài Gòn.

C. Tăng cường một số nước đồng minh của Mĩ.

D. Tăng cường viện trợ vǜ khí, phương tiện Chiến tranh cho quân đội Sài Gòn.

Câu 37: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 trải qua 3 chiến dịch lớn là

A. Hồ Chí Minh, Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng.

B. Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng, Hồ Chí Minh.

C. Huế - Đà Nẵng, Tây Nguyên, Hồ Chí Minh.

D. Tây Nguyên, Hồ Chí Minh, Huế - Đà Nẵng.

Câu 38: Nội dung nào dưới đây là bài học xuyên suốt của tiến trình cách mạng Việt Nam từ NĂM 1930 đến nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vǜ trang.

B. Cô lập, phân hóa cao độ hàng ngǜ kẻ thù.

C. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội.

D. Tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế.

Câu 39: Nội dung nào dưới đây là chủ trương đổi mới về kinh tế của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12/1986)?

A. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa.

B. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc.

C. Xây dựng nền kinh tế xã hội chủ nghĩa hùng mạnh.

D. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung, quan liêu, bao cấp.

Câu 40: Ba chương trình kinh tế lớn được Đảng ta đề ra trong kế hoạch nhà nước 5 NĂM (1986- 1990) là

A. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng thủy sản.

B. lương thực - thực phẩm, hàng may mặc và hàng xuất khẩu.

C. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng thủy sản.

D. lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.

ĐÁP ÁN

1-B

2-C

3-B

4-C

5-D

6-A

7-B

8-C

9-A

10-C

11-C

12-D

13-D

14-C

15-A

16-C

17-B

18-A

19-D

20-C

21-B

22-A

23-A

24-A

25-B

26-A

27-C

28-D

29-B

30-C

31-B

32-B

33-D

34-D

35-C

36-A

37-B

38-C

39-D

40-D

Đề 2

Câu 1. Đặc điểm nổi bật của phong trào Cần vương giai đoạn từ năm 1885 đến năm 1888 là

A. quy tụ dần thành các trung tâm lớn và ngày càng lan rộng

B. hàng trăm cuộc khởi nghĩa lớn nhỏ nổ ra trên phạm vi rộng lớn

C. nhiều cuộc khởi nghĩa nổ ra, trọng tâm ở Nam Kì

D. các cuộc khởi nghĩa có sự liên hệ với nhau thành phong trào lớn

Câu 2. Chiến thắng quân sự nào của ta làm phá sản về cơ bản “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?

A. Chiến thắng Đồng Xoài

B. Chiến thăng Ba Gia

C. Chiến thắng Bình Giã

D. Chiến thắng Ấp Bắc

Câu 3. Lực lượng quân sự nào của ta được thành lập và chiến đấu ở Hà Nội những ngày đầu Toàn quốc kháng chiến?

A. Việt Nam giải phóng quân.

B. Vệ quốc đoàn.

C. Cứu quốc quân.

D. Trung đoàn Thủ đô.

Câu 4. Tờ báo nào là cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên ?

A. Báo Tiền Phong

B. Tạp chí Thư tín quốc tế

C. Báo Thanh Niên

D. Báo An Nam trẻ

Câu 5. So với kế hoạch Rơve (1949) thì kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (1950) được xem là

A. một bước tiến trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

B. sự thỏa hiệp của Pháp và Mĩ trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

C. sự bế tắc của Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược ở Đông Dương.

D. một bước lùi trong cuộc chiến tranh xâm lược của Pháp ở Đông Dương.

Câu 6. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đi đầu thế giới trong lĩnh vực

A. Công nghiệp vũ trụ

B. Công nghiệp nặng

C. Sản xuất nông nghiệp

D. Khoa học kỹ thuật

Câu 7. Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng 8 năm 1945 là do

A. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo.

B. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc.

C. sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.

D. thắng lợi của quân Đồng minh trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.

Câu 8. Nguyên nhân sâu xa dẫn đến sự bùng nổ phong trào Cần Vương ở Việt Nam là

A. Nhân dân muốn giúp vua khôi phục vương quyền.

B. Mâu thuẫn sâu sắc giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

C. Mâu thuẫn sâu sắc giữa hai phe đối lập trong triều đình.

D. Cuộc phản công của phe chủ chiến ở kinh thành Huế bị thất bại.

Câu 9. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Trung Quốc (1946-1949)?

A. Chấm dứt hơn 100 năm ách nô dịch của đế quốc, xóa bỏ tàn dư phong kiến.

B. Đưa Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên CNXH.

C. Lật đổ triều đình Mãn Thanh- triều đại phong kiến cuối cùng ở Trung Quốc.

D. Ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới.

Câu 10. Vì sao phải mất gần 30 năm thực dân Pháp mới hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam?

A. Vì Pháp chưa đủ mạnh.

B. Vì triều đình nhà Nguyễn kiên quyết đấu tranh

C. Vì tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân Việt Nam

D. Vì bị thực dân Anh khống chế

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu 1

B

Câu 21

B

Câu 2

C

Câu 22

B

Câu 3

D

Câu 23

B

Câu 4

C

Câu 24

C

Câu 5

D

Câu 25

A

Câu 6

A

Câu 26

C

Câu 7

D

Câu 27

B

Câu 8

B

Câu 28

D

Câu 9

C

Câu 29

B

Câu 10

D

Câu 30

B

Câu 11

A

Câu 31

C

Câu 12

C

Câu 32

C

Câu 13

C

Câu 33

C

Câu 14

C

Câu 34

D

Câu 15

D

Câu 35

D

Câu 16

D

Câu 36

B

Câu 17

B

Câu 37

D

Câu 18

C

Câu 38

D

Câu 19

A

Câu 39

A

Câu 20

C

Câu 40

B

Đề 3

Câu 1: Vì sao nước Anh là nước tiến hành cách mạng công nghiệp đầu tiên trên thế giới?

A. Nước Anh nổ ra cuộc cách mạng tư sản sớm.

B. Nước Anh có điều kiện thuận lợi để đẩy mạnh sản xuất.

C. Nước Anh thu được nhiều lợi nhuận trong các cuộc phát kiến địa lí.

D. Nước Anh có thuộc địa rộng lớn.

Câu 2: Nhận xét nào sau đây đúng về ý nghĩa của phong trào công nhân châu Âu nửa đầu thế kỉ

XIX?

A. Đánh dấu một bước trưởng thành của phong trào công nhân quốc tế.

B. Giai cấp công nhân đã trưởng thành.

C. Làm các chủ xưởng phải tăng lương theo yêu cầu của công nhân.

D. Chủ nghĩa tư bản thụt lùi một bước.

Câu 3: Cuộc khởi nghĩa đầu tiên của nhân dân Âu Lạc chống lại ách đô hộ của bọn phong kiến phương Bắc là

A. khởi nghĩa Bà Triệu.          B. khởi nghĩa Lý Bí.

C. khởi nghĩa Hai Bà Trưng.  D. khởi nghĩa Phùng Hưng.

Câu 4: Tính chất của các cuộc chiến tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến Việt Nam diễn ra trong suốt các thế kỉ XVI-XVIII là

A. là cuộc cách mạng tư sản.

B. là cuộc nội chiến.

C. là cuộc chiến tranh phi nghĩa giữa các thế lực phong kiến đối lập.

D. là cuộc chiến tranh chính nghĩa bảo vệ toàn vẹn lãnh thổ.

Câu 5: Tại sao Đức, Ý, Nhật Bản lại đi theo con đường phát xít hóa chế độ chính trị để cứu vĕn tình trạng khủng hoảng nghiêm trọng của mình?

A. Do có ít, hoặc không có thuộc địa, thiếu vốn, nguyên liệu và thị trường.

B. Do nhà nước tồn tại những phần tử phản động âm mưu nắm chính quyền.

C. Do sức ép mạnh mẽ từ các nước Anh, Pháp, Mĩ.

D. Do hai khối đế quốc thành lập ở châu Âu.

Câu 6: Điểm khác biệt lớn nhất giữa phong trào Ngǜ Tứ (1919) với Cách mạng Tân Hợi (1911) là gì?

A. Sinh viên, học sinh là lực lượng khởi xướng phong trào.

B. Có sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.

C. Tính chất chống đế quốc rất cao và triệt để.

D. Có sự tham gia của giai cấp công nhân.

Câu 7: Yếu tố nào chi phối làm cho Nhật Bản mang đặc điểm là chủ nghĩa đế quốc phong kiến quân phiệt?

A. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

B. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh kinh tế.

C. Vừa tiến lên TBCN, vừa duy trì quyền sở hữu ruộng đất phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

D. Vừa  tiến lên TBCN, vừa duy trì chế độ phong kiến, chủ trương xây dựng nước Nhật bằng sức mạnh quân sự.

Câu 8: Chính sách “bế quan tỏa cảng” của triều Nguyễn thực chất là

A. nghiêm cấm các hoạt động buôn bán.

B. nghiêm cấm các thương nhân buôn bán hàng hóa với nước ngoài.

C. không giao thương với thương nhân phương Tây.

D. cấm người nước ngoài đến buôn bán ở Việt Nam.

Câu 9: Lực lượng đông đảo và hăng hái nhất trong phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là

A. giai cấp nông dân.

B. giai cấp công nhân và tư sản dân tộc.

C. tiểu tư sản thành thị và công nhân.

D. giai cấp công nhân.

Câu 10: Yếu tố nào quyết định nhất để khuynh hướng dân chủ tư sản được du nhập, trở thành khuynh hướng chủ đạo của phong trào yêu nước Việt Nam trong NĂM đầu thế kỉ XX?

A. Khuynh hướng phong kiến đã bị thất bại, bế tắc

B. Xã hội Việt Nam đã xuất hiện thêm những lực lượng mới, tiến bộ hơn.

C. Khuynh hướng dân chủ tư sản có sức sống mãnh liệt đối với nhân dân ta.

D. Sự chuyển biến và hoạt động tích cực của các sƿ phu yêu nước thức thời.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1-A

2-A

3-C

4-B

5-A

6-C

7-C

8-C

9-A

10-D

11-A

12-C

13-A

14-A

15-C

16-D

17-D

18-B

19-B

20-A

21-D

22-C

23-C

24-C

25-A

26-A

27-B

28-B

29-C

30-B

31-C

32-B

33-A

34-D

35-C

36-C

37-D

38-C

39-C

40-A

Đề 4

Câu 1. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu Chiến tranh lạnh kết thúc?

     A. Cuộc gặp không chính thức giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12-1989).

     B. Định ước Henxinki năm 1975.

     C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.

     D. Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10-1991).

 Câu 2. Trong giai đoạn 1945-1950, các nước Tây âu có điểm chung trong chính sách đối ngoại đó là

     A. mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới.          B. liên minh chặt chẽ với Mỹ.

     C. Phát triển quan hệ với Liên xô.       D. phát triển quan hệ với Châu Á.

 Câu 3. Nguyên nhân nào quyết định thúc đẩy kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ sau chiến tranh thế giới thứ hai?

     A. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT hiện đại.              B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.

     C. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.    D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.

 Câu 4. Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Liên Xô đã đi đầu trong lĩnh vực

     A. sản xuất nông nghiệp.  

     B. công nghiệp nặng. 

     C. công nghiệp vũ trụ.            

     D. công nghiệp nhẹ.

 Câu 5. Phan Châu Trinh chủ trương giải phóng dân tộc bằng con đường nào?

     A. Đưa thanh niên sang Nhật Bản để học tập.                   B. Bạo lực vũ trang để giành độc lập.

     C. Đấu tranh chính trị kết hợp với đấu tranh vũ trang.      D. Cải cách kinh tế, xã hội.

 Câu 6. Điều kiện khách quan thuận lợi đối với cuộc đấu tranh giành độc lập ở các nước Đông Nam Á vào giữa tháng 8-1945 là gì?

     A. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.

     B. Chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc.

     C. Quân Đồng minh tiến công mạnh mẽ vào các vị trí của quân đội Nhật.

     D. Quân Đồng minh đánh thắng phát xít Đức.

 Câu 7. Thất bại nặng nề nhất của Mĩ trong "chiến lược toàn cầu" là

     A. thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949.

     B. thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979.

     C. thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975.

     D. thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959.

 Câu 8. Chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai xuất phát

     A. muốn tiêu diệt Liên Xô và các nước XHCN.          B. muốn nô dịch các nước Đồng minh.

     C. từ tham vọng mở rộng thuộc địa của mình.          D. từ tham vọng làm bá chủ thế giới.

 Câu 9. Năm 1960 đã đi vào lịch sử với tên gọi là "Năm châu Phi" vì

     A. châu Phi là "Lục địa mới trỗi dậy".       

     B. tất cả các nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

     C. có 17 nước ở Châu Phi được trao trả độc lập.

     D. phong trào giải phóng dân tộc phát triển mạnh nhất.

 Câu 10. Sự kiện nào dưới đây đánh dấu sự khởi sắc của tổ chức ASEAN?

     A. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.         

     B. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1989.

     C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.      

     D. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

A

6

A

11

B

16

D

21

D

26

B

31

C

36

D

2

B

7

C

12

A

17

B

22

A

27

B

32

C

37

D

3

A

8

D

13

C

18

D

23

B

28

D

33

B

38

B

4

C

9

C

14

C

19

D

24

B

29

D

34

B

39

A

5

D

10

D

15

B

20

C

25

D

30

B

35

D

40

A

Đề 5

Câu 1. Chủ trương giải quyết vấn đề dân tộc của Đảng Cộng sản Đông Dương tại Hội nghị (5-1941) có điểm gì khâc so với Hội nghị (11-1939)?

A. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc trong phạm vi từng nước.

B. Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc.

C. Đặt vấn đề giải phóng dân tộc là mục tiêu số một của cách mạng.

D. Đẩy mạnh đấu tranh vũ trang tiến tới khởi nghĩa giành chính quyền.

Câu 2. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nhận định: “Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam”?

A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối, giai cấp lãnh đạo.

B. Đóng vai trò quan trọng trong việc truyền bá lí luận giải phóng dân tộc.

C. Là sự chuẩn bị đầu tiên có tính quyết định cho bước phát triển nhảy vọt của cách mạng Việt Nam.

D. Cách mạng Việt Nam là một bộ phận của cách mang thế giới.

Câu 3. Sự kiện trực tiếp nào dưới đây đưa đến quyết định phát phát động toàn quốc kháng chiến của Đảng và Chính phủ?

A. Hội nghị Phôngtennơblô thất bại.

B. Pháp đánh chiếm Hải Phòng và Lạng Sơn.

C. Pháp tấn công Nam Bộ, Nam Trụng Bộ và một số khu vực khác.

D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta giao quyền kiểm soát thủ đô và giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu.

Câu 4. Đoạn cuối bản Tuyên ngôn Độc lập, Hồ Chí Minh khẳng định “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập và sự thật đã thành một nước…”. Chọn đáp án đúng điền vào dấu (…)

A. “Tự do, dân chủ”.

B. “độc lập, tự do”.

C. “độc lập, dân chủ”.

D. “tự do, độc lập”.

Câu 5. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?

A. Giai cấp vô sản Nga có lí luận và đường lối cách mạng đúng đắn.

B. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc.

C. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.

D. Chủ  nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho Chủ nghĩa xã hội.

Câu 6. Từ ngày 25-4 đến 26-6-1945, Đại biểu 50 nước họp hội nghị quốc tế ở Xan Phranxixcô (Mĩ) nhằm

A. phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.

B. thông qua hiến chương thành lập tổ chức Liên hợp quốc.

C. Liên Xô sẽ tham chiến chống phát xít Nhật ở châu Á.

D. thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp phát xít.

Câu 7. Đoạn trích sau thuộc văn kiện nào dưới đây?

“Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ”.

A. Chỉ thị “Toàn dân kháng chiến” của Ban thường vụ Trung ương Đảng.

B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh.

C. Tuyên ngôn độc lập.

D. Tác phẩm “Kháng chiến nhất định thắng lợi” của Trường Chinh.

Câu 8. Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến các cuộc chiến tranh thế giới thế kỉ XX là gì?

A. Khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933.

B. Mâu thuẫn giữa các nước về vấn đề thuộc địa.

C. Âm mưu muốn bá chủ thế giới của Đức.

D. Anh, Pháp, Mĩ dung dưỡng nhượng bộ phát xít.

Câu 9. Lựa chọn đáp án đúng điền vào chỗ trống trong đoạn trích sau đây:

“ Vào giữa thế kỉ XIX, trước khi bị (1)….xâm lược. Việt Nam là một (2)….có chủ quyền đạt được những tiến bộ nhất định về kịnh tế, văn hóa. Tuy nhiên, ở giai đoạn này chế độ phong kiến Việt Nam đang có những biểu hiện (3) ….suy yếu nghiêm trọng”.

(Sgk lịch sử 11 Ban cơ bản, tr106, NXB Giáo dục, 2009).

A. (1) thực dân Pháp, (2) bị đô hộ, (3) khủng hoảng.

B. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

C. (1) thực dân Anh, (2) quốc gia độc lập, (3) thịnh vượng.

D. (1) thực dân Pháp, (2) quốc gia độc lập, (3) khủng hoảng.

Câu 10. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của cách mạng tháng Tám năm 1945?

A. Phá tan xiềng xích của Pháp – Nhật và phong kiến, đưa nhân dân lên nắm chính quyền.

B. Mở ra một kĩ nguyên mới: độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội.

C. Buộc pháp công nhân độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.

D. Góp phần vào chiến thắng chống phát xít của phe Đồng minh.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

B

D

D

B

6

7

8

9

10

B

B

B

D

C

11

12

13

14

15

B

A

B

A

D

16

17

18

19

20

B

C

B

A

B

21

22

23

24

25

C

D

D

B

C

26

27

28

29

30

B

A

C

B

D

31

32

33

34

35

C

C

B

C

A

36

37

38

39

40

C

B

A

A

A

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Tân Hiệp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON