YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Hà

Tải về
 
NONE

Để giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp tới HOC247 giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Hà dưới đây được biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT MINH HÀ

ĐỀ THI THỬ THPT QG NĂM 2021

MÔN LỊCH SỬ

(Thời gian làm bài: 50 phút)

Đề 1

Câu 1. Sau năm 1945, phong trào giải phóng dân tộc nổ ra sớm nhất ở

A. khu vực Đông Nám Á.

C. khu vực Mĩ latinh.

B. khu vực Bắc Phi.

D. khu vực Đông Bắc Á.

Câu 2. Đặc điểm khác biệt của cách mạng khoa học - công nghệ sau Chiến tranh thế giới thứ hai với cuộc cách mạng công nghiệp thế kỉ XVIII là

A. kĩ thuật đi trước mở đường cho khoa học phát triển.

B. mọi phát minh khoa học đều bắt nguồn từ cải tiến kĩ thuật.

C. kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học.

Câu 3. Nhiệm vụ chủ yếu trước mắt của cách mạng Việt Nam được Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (5/1941) xác định là

A. giải phóng dân tộc.

C. giải phóng các dân tộc Đông Dương.

B. đánh đổ phong kiến và tay sai.

D. thực hiện người cày có ruộng.

Câu 4.  Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời ngày 6 – 1- 1930 là kết quả tất yếu của

A. phong trào công nhân trong những năm 1919 – 1925.

B. cuộc đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam trong thời đại mới.

C. phong trào công nhân trong những năm 1925 – 1927.

D. phong trào dân tộc dân chủ trong những năm 1919 – 1926.

Câu 5. Từ năm 1979 đến cuối những năm 80 của thế kỉ XX, quan hệ giữa Việt Nam với ASEAN là

A. hợp tác song phương.

C. đối thoại hòa bình.

B. đối đầu do bất đồng về kinh tế, chính trị.

D. đối đầu do vấn đề Campuchia.

Câu 6. Vì sao tầng lớp tiểu tư sản trở thành bộ phận quan trọng của cách mạng dân tộc dân chủ ở nước ta?

A. Vì bị thực dân Pháp chèn ép, bạc đãi, khinh rẻ.

B. Vì đời sống bấp bênh, dễ bị xô đẩy vào con đường phá sản thất nghiệp.

C. Vì chiếm số đông trong xã hội, có điều kiện kinh tế ổn định.

D. Có trình độ tri thức, có điều kiện tiếp thu những tư tưởng mới.

Câu 7. Chiến lược của cách mạng Việt Nam là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi lên xã hội cộng sản” là xác định trong

A. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (đầu năm 1930).

B. Báo Thanh niên (6 – 1925).

C.Tác phẩm “Đường kách mệnh”.

D. Luận cương chính trị (10 – 1930).

Câu 8. Phương pháp đấu tranh của cách mạng Đông Dương được xác định trong thời kì 1936 – 1939 là kết hợp

A. đấu tranh công khai và hợp pháp.

B. đấu tranh công khai và bí mật, hợp pháp và bất hợp pháp.

C. đấu tranh bí mật và bất hợp pháp.

D. đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.

Câu 9. Ngày 13- 8 – 1945, ngay khi nhận được những thông tin về việc Nhật Bản sắp đầu hàng Đồng minh, Trung ương Đảng và Tổng bộ Việt Minh lập tức thành lập cơ quan nào?

A. Ủy ban lâm thời khu giải phóng.

C. Ủy ban Dân tộc giải phóng Việt Nam.

B. Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc.

D. Ủy ban Quân sự cách mạng Bắc Kì.

Câu 10. Tổ chức hạt nhân của Việt Nam Quốc dân đảng là

A. Tâm tâm xã.

C. Nam Đồng thư xã.

B. Cộng sản đoàn.

D. Cường học thư xã.

Câu 11.  Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào đấu tranh chống thực dân Anh đòi độc lập dân tộc ở Ấn Độ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là

A. công nhân, nông dân, binh lính, ngoại kiều.

B. công nhân, địa chủ, tư sản, tiểu tư sản.

C. công nhân, nông dân, binh lính, học sinh, sinh viên.

D. nông dân, địa chủ, tư sản, binh lính.

Câu 12.  Đặc trưng nổi bật của trật tự thế giới hai cực Ianta là

A. cuộc “chiến tranh lạnh” do Mĩ phát động.

C. sự đối đầu giữa Mĩ và Liên Xô.

B. thế giới bị chia thành hai phe: TBCN và XHCN.

D. diễn ra nhiều cuộc chiến tranh cục bộ.

Câu 13. Đặc điểm cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là

A. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào giao thông vận tải của Việt Nam.

B. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô nhỏ vào tất cả các ngành kinh tế Việt Nam.

C. đầu tư với tốc độ nhanh, quy mô lớn vào các ngành kinh tế ở Việt Nam.

D. đầu tư vào phát triển văn hóa và ổn định chính trị ở Việt Nam.

Câu 14. Khẩu hiệu đấu tranh nào đã được tạm gác lại từ tháng 11 năm 1939?

A. Khẩu hiệu đấu tranh giành độc lập dân tộc.

C. Khẩu hiệu thành lập chính phủ cộng hòa.

B. Khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.

D. Khẩu hiệu đòi quyền dân sinh, dân chủ.

Câu 15. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?

A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.

C. Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Trung Lào tháng 4 năm 1953.

D. Điện Biên Phủ tháng 5 năm 1954.

Câu 16. Kinh tế Việt Nam những năm 1919-1929 có đặc điểm nổi bật là

A. nghèo nàn, lạc hậu và phụ thuộc vào Pháp.

B. nông nghiệp được đầu tư mạnh để phát triển mạnh.

C. có những biểu hiện phát triển nhanh về kĩ thuật và phát triển theo con đường TBCN.

D. công nghiệp được Pháp khuyến khích phát triển.

Câu 17. “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa” là nội dung mở đầu của

A.  Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (12-1946).

B. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (2-1951).

C. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (2-1951).

D. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (2-9-1945).

Câu 18. Mâu thuẫn sâu sắc nhất trong xã hội Việt Nam những năm 1929-1933 là mâu thuẫn giữa

A. phong kiến Việt Nam với thực dân Pháp.

C. dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.

B. địa chủ phong kiến với nông dân.

D. tư sản mại bản với giai cấp công nhân.

Câu 19. Phương hướng chiến lược của quân đội và nhân dân Việt Nam trong đông – xuân 1953 – 1954 là tập trung tiến công

A. tại Điện Biên Phủ - trung tâm của kế hoạch Nava.

B. trên toàn bộ chiến trường Đông Dương.

C. ở đồng bằng Bắc Bộ, nơi tập trung cơ động chiến lược của Pháp.

D. vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.

Câu 20. Phong trào “vô sản hóa” từ cuối năm 1928 đã tạo ra được sự chuyển biến

A. phong trào công nhân phát triển mạnh và trở thành nòng cốt của phong trào dân tộc trong cả nước.

B. liên kết được phong trào công nhân với nông dân.

C. phong trào đấu tranh của công nhân chuyển sang giai đoạn đấu tranh tự giác.

D. lôi kéo được trí thức tiểu tư sản tham gia.

Câu 21. Sự thành lập Liên minh châu Âu (EU), Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN),…là biểu hiện của

A. xu hướng liên kết tài chính quốc tế.

B. xu thế phát triển của thế giới sau chiến tranh lạnh.

C. xu thế liên kết khu vực.

D. xu hướng liên kết kinh tế quốc tế.

Câu 22. Hạn chế lớn nhất của Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là

A. đánh giá không đúng khả năng cách mạng của giai cấp nông dân.

B. xác định cách mạng Đông Dương lúc đầu là CMTSDQ, bỏ qua TBCN, tiến thẳng lên con đường XHCN.

C. không đưa ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, nặng về đấu tranh giai cấp.          

D. xác dịnh động lực cách mạng là giai cấp công nhân, nông dân, tiêu tư sản trí thức.

Câu 23. Việt Nam Quốc dân đảng phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái (2-1930) trong bối cảnh nào?

A. Những người lãnh đạo đã có sự chuẩn bị chu đáo.

B. Lực lượng của cuộc khởi nghĩa chưa được chuẩn bị chu đáo.

C. Pháp tiến hành khủng bố dã man những người yêu nước.

D. Tầng lớp trung gian sẵn sàng tham gia khởi nghĩa.

Câu 24. Những địa phương nào giành được chính quyền sớm nhất trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945?

A. Hà Nội, Huế, Sài Gòn, Đà Nẵng.

C. Thái Nguyên, Bắc Giang, Hả Dương, Hà Nội.

B. Cao Bằng, Hà Giang, Bắc Giang, Hải Dương.

D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.

Câu 25. Điểm mới trong chương trình khai thác thuôc địa lần thứ hai của Pháp là

A. đầu tư vào ngành giao thông vận tải và ngân hàng.

C. đầu tư hai ngành đồn điền cao su và khai mỏ.

B. vơ vét tài nguyên thiên nhiên các nước thuộc địa

D. tăng cường đầu tư thu lãi cao.

Câu 26. Trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925, một số tư sản và địa chủ lớn ở Nam Kì thành lập tổ chức chính trị nào dưới đây?

A. Hội Phục Việt.

C. Đảng Lập Hiến.

B. Việt Nam nghĩa đoàn.

D. Đảng Thanh niên.

Câu 27. Thắng lợi nào của quân đội và nhân dân Việt Nam đã làm phá sản âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương (1945-1954)?

A. Chiến dịch Biên giới thu-đông năm 1950.

B. Cuôc chiến đấu trong các đô thị năm 1946.

C. Chiến dịch Việt Bắc thu-đông năm 1947.

D. Cuộc chiến dịch Điên Biên Phủ năm 1954.

Câu 28. Mặt trận được Đảng ta thành lập năm 1936 có tên là gì?

A. Mặt trận Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.

B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.

C. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.

D. Mặt trậnViệt Nam Độc lập Đồng minh.

Câu 29. Ngày 2-12-1975, ở Lào diễn ra sự kiện gì?

A. Nhân dân thủ đô Viêng Chăn khởi nghĩa thắng lợi.

B. Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào chính thức thành lâp.

C. Việc giành chính quyền trong cả nước hoàn thành.

D. Mĩ kí Hiệp định Viêng Chăn công nhận nền độc lập ở Lào.

Câu 30. Để độc chiếm thị trường Đông Dương, Pháp đóng thuế rất nặng vào hàng hóa của các nước nào khi nhập khẩu vào thị trường Đông Dương?

A. Hàng hóa của Trung Quốc, Nhật Bản.

C. Hàng hóa của Thái Lan, Xin-ga-po.

B. Hàng hóa của Anh, Ấn Độ.

D. Hàng hóa của Anh, Mỹ.

Câu 31. Nhận xét nào dưới đây về giai cấp công nhân Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai có sự chuẩn biến như thế nào?

A. Tăng nhanh về số lượng.

C. Vươn lên lãnh đạo phong trào giải phóng dân tộc.

B. Tăng nhanh về số lượng và chất lượng.

D. Tăng nhanh về chất lượng.

Câu 32. Những đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người là nguồn gốc của

A. xu thế của thế giới sau Chiến tranh lạnh.

B. cuộc cách mạng công nghiệp ở thế kỉ XVIII – XIX.

C. xu thế toàn cầu hóa.

D. cuộc cách mạng khoa học – công nghệ.

Câu 33. Ý nghĩa lịch sử lớn nhất của khởi nghĩa Yên Bái là

A. góp phần cổ vũ lòng yêu nước và chí căm thù của nhân dân ta đối với bè lũ cướp nước và tay sai.

B. chấm dứt vai trò lãnh đạo cách mạng của giai cấp tư sản dân tộc đối với cách mạng Việt Nam.

C. Việt Nam Quốc dân đảng đáp ứng một phần yêu cầu nhiệm vụ dân tộc của nhân dân ta.

D. đánh dấu sự khủng hoảng của khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản.

Câu 34. Chủ trương Tổng khởi nghĩa trong cả nước, giành chính quyền trước khi Đồng minh vào Việt Nam được đề ra trong văn kiện nào?

A. Nghị quyết Hội nghị Trung ương Đảng tháng 5/1941.

B. Nghị quyết Hội nghị toàn quốc của Đảng cộng sản Đông Dương (14 – 15/8/1945).

C. Nghị quyết của Đại hội Quốc dân Tân Trào (16 – 17/8/1945).

D. Chị thị: “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.

Câu 35. Sự kiện nào đánh dấu mốc sụp đổ về cơ bản của chủ nghĩa thực dân cũ châu Phi?

A. 11/11/1975 nước cộng hòa nhân dân Ănggôla ra đời.

B. Năm 1962 Angiêri giành được độc lập.

C. Năm 1960, 17 nước châu Phi giành được độc lập.

D. Năm 1994, Nen-xơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên ở Nam Phi.

Câu 36. Luận cương chính trị (10 – 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương xác định nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là

A. đánh đổ đế quốc và phong kiến phản động.

C. lật đổ ách thống trị của thực dân Pháp.

B. lật đổ ách thống trị của chủ nghĩa đế quốc.

D. đánh đổ phong kiến và đánh đổ đế quốc.

Câu 37. Vì sao Nghệ - Tĩnh là địa phương đấu tranh mạnh nhất trong phong trào 1930 – 1931?

A. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp công nhân.

B. Là nơi tập trung đông đảo giai cấp nông dân.

C. Là nơi có đội ngũ cán bộ Đảng đông nhất trong cả nước.

D. Là nơi thành lập chính quyền Xô viết sớm nhất.

Câu 38. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai, thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành

A. nông nghiệp và thương nghiệp.

C. giao thông vận tải.

B. công nghiệp chế biến.

D. nông nghiệp và khai thác mỏ.

Câu 39. Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên với “Luận cương chính trị” là

A. xác định đúng đắn khả năng tham gia lãnh đạo của các giai cấp.

B. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo.

C. xác định đúng đắn nhiệm vụ chiến lược của cách mạng Việt Nam.

D. xác định đúng đắn mâu thuẫn chủ yếu trong xã hội Đông Dương.

Câu 40. Đến giữa những năm 50 của thế kỉ XX tình hình nổi bật ở khu vực Đông Nam Á là gì?

A. Tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam Á (SEATO).

B. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.

C. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.

D. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

A

D

A

B

D

6

7

8

9

10

D

A

B

B

C

11

12

13

14

15

C

B

C

B

D

16

17

18

19

20

A

A

C

D

A

21

22

23

24

25

C

C

C

D

D

26

27

28

29

30

C

C

B

B

A

31

32

33

34

35

B

D

B

B

A

36

37

38

39

40

D

C

D

B

C

Đề 2

Câu 1. Sự kiện nào sau đây đã đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực, hai phe?

A. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) thành lập (4/1949).

B. Sự ra đời NATO (4/1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (5/1955).

C. Sự ra đời của “Kế hoạch Mác-san” (6/1947).

D. Tổ chức Hiệp ước Vácsava thành lập (5/1955).

Câu 2. Cuộc khởi nghĩa nào sau đây không thuộc phong trào Cần vương?

A. Ba Đình.

B. Hương Khê.

C. Yên Thế.

D. Bãi Sậy.

Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 – 1931?

A. Pháp khủng bổ dã man những người yêu nước.

C. Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn.

B. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933).

D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (2/1930).

Câu 4. Những lực lượng xã hội mới xuất hiện ở Việt Nam đầu thế kỉ XX gồm:

A. công nhân, tư sản và tiểu tư sản.

C. địa chủ, nông dân và tư sản.

B. nông dân, công nhân và tư sản.

D. tiểu tư sản, công nhân và nông dân.

Câu 5. Năm 1945, những quốc gia nào ở Đông Nam Á giành được độc lập dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản?

A. Việt Nam, Lào, Mianma.

C. Việt Nam, Lào.

B. Lào, Inđônêxia.

D. Campuchia, Việt Nam, Lào.

Câu 6. Ý nào đúng nhất khi đánh giá tổng thể về nền kinh tế Mĩ từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay?

A. Do chạy đua vũ trang với Liên Xô trong Chiến tranh lạnh nên sức mạnh kinh tế Mĩ suy giảm.

B. Khủng hoảng và suy thoái nên tốc độ phát triển chậm.

C. Trải qua nhiều thăng trầm nhưng kinh tế Mĩ vẫn duy trì vị trí đứng đầu thế giới.

D. Phụ thuộc vào sự phát triển kinh tế của các nước đồng minh.

Câu 7. Bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê-nin đã giúp Nguyễn Ái Quốc khẳng định

A. con đường đấu tranh giành độc lập của nhân dân Việt Nam.

B. bản chất bóc lột của chủ nghĩa đế quốc.

C. sự khổ cực của nhân dân các nước thuộc địa.

D. sự thắng lợi tất yếu của phong trào cách mạng thế giới.

Câu 8“Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa dân quốc Việt Nam” là tôn chỉ duy nhất của tổ chức nào sau đây?

A. Đông Kinh nghĩa thục.

C. Việt Nam Quang phục hội.

B. Hội Duy tân.

D. Phong trào Đông du.

Câu 9. Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Việt Nam hoàn toàn sụp đổ?

A. Cách mạng tháng Tám thành công.

C. Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn Độc lập.

B. Sài Gòn giành chính quyền.

D. Vua Bảo Đai tuyên bố thoái vị.

Câu 10. Ý nghĩa quốc tế nổi bật của Cách mạng tháng Tám 1945 ởViệt Nam là

A. góp phần vào chiến thắng chủ nghĩa phát xít trong Chiến tranh thế giới thứ hai.

B. ảnh hưởng trực tiếp và to lớn đến hai dân tộc Campuchia và Lào.

C. cỏ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đấu tranh tự giải phóng.

D. chọc thủng khâu yếu nhất trong hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

C

D

A

C

6

7

8

9

10

C

A

C

D

A

11

12

13

14

15

D

C

A

B

A

16

17

18

19

20

D

D

D

C

C

21

22

23

24

25

B

D

A

C

D

26

27

28

29

30

A

C

A

B

B

31

32

33

34

35

B

A

A

B

D

36

37

38

39

40

B

B

B

C

D

Đề 3

Câu 1. Đâu không phải là công việc được Đảng và Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa triển khai ngay sau khi Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công?

A. Soạn thảo và ban hành Hiến pháp mới.

B. Đẩy mạnh hoạt động đối ngoại với Liên Xô, Trung Quốc.

C. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước.

D. Thành lập Quân đội Quốc gia Việt Nam.

Câu 2. Nội dung nào trong Bản Tuyên ngôn Độc lập (2 – 9 – 1945) khẳng đinh quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam trên phương diện pháp lí và thực tiễn?

A. Một dân tộc đã gan góc chống ách nô lệ của thực dân Pháp hơn 80 năm, dân tộc đó phải được tự do và độc lập.

B. Toàn thể dân tộc Việt Nam quyết đem tất cả tinh thần và lực lượng, tính mạng và của cải để giữ vững quyền tự do và độc lập ấy.

C. Tất cả dân tộc trên thế giới sinh ra đều có quyền tự do và bình đẳng, đó là quyền bất khả xâm phạm.

D. Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do, độc lập và thật sự đã trở thành một nước tự do, độc lập.

Câu 3. Lực lượng vũ trang có vai trò như thế nào trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?

A. Tiên phong, mở đường cho đấu tranh chính trị.

B. Đông đảo, quyết định thắng lợi.

C. Nòng cốt, quyết định thắng lợi.

D. Xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.

Câu 4. Đảng và Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa quyết định phát động quần chúng triệt để giảm tô và cải cách ruộng đất trong giai đoạn cuối của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1953 – 1954) nhằm:

A. đáp ứng nhu cầu lương thực của chiến dịch.

C. đẩy mạnh tăng gia sản xuất nông nghiệp.

B. nhanh chóng khôi phục lại nông nghiệp.

D. bồi dưỡng sức dân, nhất là nông dân.

Câu 5. Những hoạt động yêu nước của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1911 đến năm 1918 có tác dụng gì?

A. Mở rộng quan hệ giao lưu với nước ngoài.

B. giúp Người nhận thức và rút ra được những kết luận quan trọng.

C. Xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.

D. Giúp đất nước phát triển kinh tế.

Câu 6. Nội dung nào không phải là ý nghĩa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1945 – 1954)?

A. Góp phần thù hẹp hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.

B. Mở đầu sự sụp đổ của chủ nghĩa thực dân kiểu mới.

C. Cổ vũ mạnh mẽ các dân tộc thuộc địa đứng lên đấu tranh.

D. Giáng đòn nặng nề vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa đế quốc.

Câu 7. So với kế hoạch Rơve năm 1949, kế hoạch Đờ Lát đờ Tatxinhi năm 1950 của thực dân Pháp được đề ra trong bối cảnh lịch sử như thế nào?

A. Mĩ đã nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.

B. Thực dân Pháp đã ở vào thế bị động.

C. Thực dân Pháp đang giữ thế chủ động trên chiến trường.

D. Hầu hết các nước Đông Nam Á đã giành được độc lập.

Câu 8. Vì sao triều đình nhà Nguyễn kí với thực dân Pháp Hiệp ước Giáp Tuất (1874)?

A. Thực dân Pháp đe dọa đưa quân đánh kinh thành Huế.

B. Vì sợ phong trào kháng chiến của nhân dân ta.

C. So sánh lực lượng trên chiến trường không có lợi cho ta.

D. Triều đình mơ hồ, ảo tưởng vào con đường thương thuyết.

Câu 9. Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 – 1946) của Việt Nam có điểm tương đồng với Hòa ước Brét-Li tốp (3 – 3 – 1918) của Nga về:

A. kiên quyết bảo về chính quyền dân chủ nhân dân.

C. tư tưởng đề cao và giữ vững hòa bình.

B. sự kiên trì con đường cách mạng vô sản.

D. việc không tham gia vào chiến tranh đế quốc.

Câu 10. Từ những năm 80 của thế kỉ XX, xu thế toàn cầu hóa:

A. không chỉ tạo ra thời cơ cho các quốc gia.

C. chỉ mang lại cơ hội cho các quốc gia.

B. bắt buộc tất cả các quốc gia phải đổi mới.

D. là xu thế có thể đảo ngược hoàn toàn.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

D

D

B

6

7

8

9

10

B

B

D

C

A

11

12

13

14

15

B

D

C

C

D

16

17

18

19

20

A

B

A

C

C

21

22

23

24

25

B

D

A

D

A

26

27

28

29

30

A

C

A

D

C

31

32

33

34

35

D

A

C

B

B

36

37

38

39

40

B

C

D

C

A

Đề 4

Câu 1. Nội dung nào dưới đây không đúng về tác động của sự tan rã chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và các nước Đông Âu đến tình hình thế giới?

A. Chiến tranh lạnh thực sự kết thúc.

B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa thế giới không còn tồn tại.

C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ.

D. Trật tự thế giới một cực được thiết lập.

Câu 2. Năm 1912, Phan Bội Châu thành lập Việt Nam Quang phục hội và chủ trương thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam là do ảnh hưởng của

A. cuộc vận động Duy tân Mậu Tuất ở Trung Quốc.

B. cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản.

C. cách mạng Tân Hợi ở Trung Quốc.

D. cải cách của vua Ra-ma V ở Xiêm.

Câu 3. So với các giai đoạn lịch sử thế giới trước đây, đặc điểm nổi bật của quan hệ quốc tế trong nửa sau thế kỉ XX là

A. chuyển sang hòa hoãn và hòa dịu.

B. được mở rộng và đa dạng.

C. luôn căng thẳng với nhiều cuộc chiến tranh và xung đột.

D. quan hệ căng thẳng giữa hai phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.

Câu 4. Văn kiện tạo nên cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình, an ninh ở châu Âu là

A. Định ước Henxinki năm 1975.

B. Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức năm 1972.

C. Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược năm 1972.

D. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa năm 1972.

Câu 5. Sau Chiến tranh lạnh, các nước Tây Âu đã điều chỉnh chính sách đối ngoại như thế nào?

A. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.

B. Thực hiện chính sách "Định hướng Đại Tây Dương"

C. Trở thành đối trọng của Mĩ.

D. Mở rộng hợp tác với các nước trên thế giới.

Câu 6. Yếu tố nào dưới đây phản ánh không đúng về nguyên nhân phát triển của kinh tế Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai?

A. Vai trò điều tiết của nhà nước.

B. Áp dụng khoa học - kĩ thuật và sản xuất.

C. Chi phí cho quốc phòng thấp.

D. Tài nguyên thiên nhiên phong phú.

Câu 7. Từ năm 1897 đến năm 1914, thực dân Pháp thực hiện ở Việt Nam

A. cuộc chiến tranh xâm lược.

B. chính sách cai trị thực dân kiểu mới.

C. chính sách bình định quân sự.

D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất.

Câu 8. Nội dung nào dưới đây không phải là một trong những nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?

A. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.

B. Phát triển các mối quan hệ hữu nghị, hợp tác giữa các dân tộc.

C. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.

D. Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và quyền tự quyết của các dân tộc.

Câu 9. Khẳng định nào sau đây không đúng về tình hình Liên bang Nga (1991 - 2000)?

A. Là "quốc gia kế tục Liên Xô".

B. Kiên trì con đường chủ nghĩa xã hội.

C. Là một nước Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.

D. Vị thế ngày càng được nâng cao trên trường quốc tế.

Câu 10. Đặc điểm nổi bật của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại là gì?

A. Không ngừng nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống của con người.

B. Hình thành thị trường thế giới với xu thế toàn cầu hóa.

C. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

D. Khoa học - kĩ thuật trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

D

C

B

A

D

6

7

8

9

10

D

D

B

B

C

11

12

13

14

15

D

A

A

C

D

16

17

18

19

20

A

D

C

C

C

21

22

23

24

25

D

B

A

A

B

26

27

28

29

30

C

C

D

A

A

31

32

33

34

35

C

B

C

A

A

36

37

38

39

40

D

B

B

B

B

1

2

3

4

5

D

C

B

A

D

6

7

8

9

10

D

D

B

B

C

11

12

13

14

15

D

A

A

C

D

16

17

18

19

20

A

D

C

C

C

21

22

23

24

25

D

B

A

A

B

26

27

28

29

30

C

C

D

A

A

31

32

33

34

35

C

B

C

A

A

36

37

38

39

40

D

B

B

B

B

Đề 5

Câu 1: Từ hậu quả của cuộc chiến tranh thế giới thứ hai, Việt Nam rút ra bài học gì trong cuộc đấu tranh bảo vệ chủ quyền hiện nay?

A. Kết hợp đấu tranh chính trị và đấu tranh vũ trang.

B. Giải quyết tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình.

C. Chạy đua vũ trang tăng cường sức mạnh quân sự.

D. Liên kết với các cường quốc để hợp tác quân sự.

Câu 2: Đặc điểm nổi bật của phong trào dân chủ 1936 – 1939 là

A. lần đầu tiên công – nông đoàn kết đấu tranh.

B. phong trào lần đầu tiên do Đảng lãnh đạo.

C. quy mô rộng lớn, tính chất quyết liệt, triệt để.

D. mang tính quần chúng, quy mô rộng lớn, hình thức phong phú.

Câu 3: Khi thực dân Pháp tiến công lên Việt Bắc vào thu đông năm 1947, Đảng ta đã có Chỉ thị

A. “đánh nhanh thắng nhanh”.

B. “phải phòng ngự trước, tiến công sau”.

C. “phải phá tan cuộc tiến công mùa đông của giặc Pháp”.

D. “phải thực hiện cuộc tiến công chiến lược lên biên giới”.

Câu 4: Tổ chức nào không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?

A. Khu vực thương mại tự do ASEAN (AFTA).

B. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO).

C. Diễn đàn hợp tác Á – Âu (ASEM).

D. Hiệp ước thương mại tự do Bắc Mĩ (NAFTA).

Câu 5: Điểm giống nhau cơ bản trong các chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”. “Chiến tranh cục bộ” và “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?

A. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.

B. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.

C. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của Mĩ.

D. Đều là chiến tranh xâm lược thực dân.

Câu 6: Đảng ta chủ trương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) trên toàn miền Nam là xuất phát từ nhận định

A. so sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).

B. mâu thuẫn giữa Mĩ với chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.

C. sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô 1965 – 1966 và 1966 – 1967.

D. sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.

Câu 7: Cuộc kháng chiến của quân dân ta ở Đà Nẵng trong những năm 1858 – 1859 đã

A. tiêu diệt nhiều lực quân Pháp.

B. quân của triều đình lớn mạnh.

C. bước đầu làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.

D. Pháp buộc rút quân về nước.

Câu 8: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách” ở miền nam Việt Nam trong những năm 1961 - 1965 là

A. lập các “vành đai trắng” để dễ bề khủng bố lực lượng cách mạng.

B. phong tỏa biên giới, vùng biển để ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.

C. lập các “khu trù mật”.

D. dồn dân lập “ấp chiến lược”.

Câu 9: Tại sao Pháp lại chấp nhận đàm phán với ta ở hội nghị Giơnevơ?

A. Pháp lo sợ Trung Quốc đưa quân sang.

B. Pháp bị thất bại ở Điện Biên Phủ.

C. Do sức ép của Liên Xô.

D. Dư luận nhân dân thế giới phản đối.

Câu 10: Cuộc cách mạng của nhân dân Cu-ba thắng lợi hoàn toàn được đánh dấu bằng sự kiện lịch sử nào?

A. Phi-đen Cát-tơ-rô cùng 81 chiến sĩ trở về nước tiến hành chiến tranh du kích và phát động nhân dân đấu tranh vũ trang.

B. Cuộc tấn công trại lính Môn-ca-đa cùng 135 thanh niên yêu nước do Phi-đen Cát-tơ-rô chỉ huy.

C. Chế độ độc tài Ba-tix-ta sụp đổ, nước Cộng hòa Cu-ba ra đời do Phi-đen Cát-tơ-rô đứng đầu.

D. Nước Cộng hòa Cu-ba tiến lên Xây dựng Chủ nghĩa xã hội.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1

2

3

4

5

B

D

C

B

C

6

7

8

9

10

A

C

D

B

C

11

12

13

14

15

C

D

A

C

A

16

17

18

19

20

B

D

B

A

B

21

22

23

24

25

B

C

A

A

C

26

27

28

29

30

C

D

A

D

A

31

32

33

34

35

B

D

A

D

A

36

37

38

39

40

B

D

A

C

B

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Lịch Sử có đáp án Trường THPT Minh Hà. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON