YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Tam Điệp

Tải về
 
NONE

HỌC247 xin giới thiệu đến các em Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Tam Điệp. Tài liệu được biên soạn nhằm giới thiệu đến các em học sinh các bài tập trắc ngiệm, ôn tập lại kiến thức chương trình môn Hóa học. Hi vọng đây sẽ là 1 tài liệu tham khảo hữu ích trong quá trình học tập của các em.

ADSENSE

TRƯỜNG THPT TAM ĐIỆP

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Thủy phân este (CH3COOC2H5) trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là

A. C2H5COONa và CH3OH.                                       B. CH3COONa và C2H5OH.

C. CH3COONa và CH3OH.                                        D. C2H5COONa và C2H5OH.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam Ag bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

A. 0,20.                                B. 0,15.                            C. 0,10.                            D. 0,05.

Câu 3: Cho m gam kim loại Fe tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch H2SO4 (loãng) sinh ra 4,48 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là

A. 11,2.                                B. 22,4.                            C. 5,6.                              D. 8,4.

Câu 4: Polime nào sau đây được sử dụng làm tơ tổng hợp?

A. Amilopetin.                     B. Nilon-6.                       C. Polietilen.                    D. Xenlulozơ.

Câu 5: Cho dãy các chất: alanin, saccarozơ, metyl axetat, phenylamoni clorua. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch KOH đun nóng là

A. 3.                                     B. 4.                                 C. 1.                                 D. 2.

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Al và Mg tác dụng với 1 lít dung dịch gồm AgNO3 a mol/l và Cu(NO3)2 2a mol/l, thu được 45,2 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng (dư), thu được 15,68 lít khí NO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,30.                                B. 0,25.                            C. 0,15.                            D. 0,20.

Câu 7: Đốt cháy hoàn toàn 17,16 gam este X cần vừa đủ 21,84 lít O2 (đktc), thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Cho 17,16 gam X phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của V là

A. 195,00.                            B. 780,00.                        C. 390,00.                        D. 585,00.

Câu 8: Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là:

CH­2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z2, Z4 lần lượt là

A. axit fomic và ancol etylic.                                       B. metyl fomat và ancol etylic.

C. axit axetic và đimetyl ete.                                        D. axit axetic và ancol etylic.

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt bột sắt trong khí clo;

(2) Để miếng gang trong không khí ẩm;

(3) Cho miếng gang vào dung dịch HCl;

(4) Cho thanh hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng;

(5) Cho thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2.                                     B. 3.                                 C. 1.                                 D. 4.

Câu 10: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là

A. valin.                                B. axit glutamic.              C. glyxin.                         D. alanin.

Câu 11: Cho 0,03 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin vào 100 ml dung dịch HCl 0,4M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 40 ml dung dịch NaOH 2M. Số mol axit glutamic trong X là

A. 0,02.                                B. 0,015.                          C. 0,04.                            D. 0,01.

Câu 12: Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 6,8 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOCH3.                 B. CH3COOC2H5.           C. HCOOCH3.                D. HCOOC2H5.

Câu 13: Cho các nhận định sau:

  (1) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.          

  (2) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

  (3) Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.   

  (4) Tetrapeptit (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.

Số nhận định đúng là

A. 3.                                     B. 1.                                 C. 4.                                D. 2.

Câu 14: Cho 58,5 gam bột Zn tan hết trong dung dịch hỗn hợp gồm NaNO3 và NaHSO4 thu được dung dịch X chỉ chứa m gam hỗn hợp các muối trung hòa và 5,6 lít hỗn hợp khí Y gồm N2O và H2 (tỉ khối của Y so với H2 là 13,6). Giá trị gần nhất của m là

A. 276.                                 B. 325.                             C. 329.                             D. 321.

Câu 15: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 10,56 gam muối. Giá trị của m là

A. 6,72.                                B. 5,76.                            C. 8,64.                            D. 7,68.

Câu 16: Cho 13,0 gam bột kim loại Zn tác dụng hoàn toàn với 500 ml dung dịch chứa FeSO4 0,3M và CuSO4 0,2M, sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là

A. 12,90.                              B. 11,60.                          C. 12,00.                          D. 11,65.

Câu 17: Chất nào sau đây thuộc loại đisaccarit?

A. Glucozơ.                          B. Saccarozơ.                  C. Fructozơ.                    D. Tinh bột.

Câu 18: Cho 8,82 gam axit glutamic vào 120 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch X. Thêm tiếp 200 ml dung dịch gồm NaOH 1,0M và KOH 0,5M vào X đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 22,48.                              B. 23,56.                          C. 21,40.                          D. 25,63.

Câu 19: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Fe2+/Fe; Ni2+/Ni;  Cu2+/Cu; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. Cu.                                   B. Fe.                               C. Ag.                              D. Ni.

Câu 20: Cho 12,00 gam hỗn hợp gồm etylamin và glyxin tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch HCl 1,00M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là

A. 15,65.                              B. 16,30.                          C. 14,80.                          D. 19,30.

Câu 21: Xà phòng hóa hoàn toàn 2,64 gam CH3COOC2H5 bằng một lượng dung dịch KOH đun nóng vừa đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là

A. 2,46.                                B. 3,36.                            C. 2,94.                            D. 2,88.

Câu 22: Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346. Số mắt xích của đoạn mạch nilon-6,6 trên là

A. 242.                                 B. 438.                             C. 211.                             D. 121.

Câu 23: Thủy phân hoàn toàn 6,6 gam CH3COOC2H5 cần vừa đủ V ml dung dic̣h NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của V là

A. 200.                                 B. 100.                             C. 250.                             D. 150.

Câu 24: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 13,71 gam.                       B. 12,75 gam.                  C. 14,43 gam.                  D. 12,51 gam.

Câu 25: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là

A. C2H5COOH.                   B. C15H31COOH.            C. C2H3COOH.               D. HCOOH.

Câu 26: Cho phương trình hóa học của phản ứng sau:

  Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu                                         

Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Kim loại Fe có tính khử mạnh hơn kim loại Cu.    B. Ion Cu2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Fe2+.

C. Kim loại Fe khử được ion Cu2+.                            D. Ion Fe2+ có tính oxi hoá yếu hơn ion Cu2+.

Câu 27: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm xenlulozơ, tinh bột, glucozơ và saccarozơ cần 2,52 lít O2 (đktc), thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước. Hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong (dư) thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là

A. 45,00.                              B. 22,50.                          C. 11,25.                          D. 33,75.

Câu 28: X là đipeptit Ala-Glu, Y là tripeptit Ala-Ala-Gly. Đun nóng m (gam) hỗn hợp gồm X và Y (tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2) với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 56,4 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 39,12.                              B. 40,27.                          C. 45,60.                          D. 38,68.

Câu 29: Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức, mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 5a). Hiđro hóa hoàn toàn m1 gam X cần 6,72 lít H2 (đktc), thu được 86,2 gam Y (este no). Đun nóng m1 gam X với dung dịch chứa 0,5 mol KOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là

A. 104,4.                              B. 96,4.                            C. 105,0.                          D. 93,8.

Câu 30: Anilin có công thức là

A. H2N-CH2-COOH.                                                   B. H2N-CH2-CH2-COOH.

C. CH3-CH(NH2)-COOH.                                           D. C6H5NH2.

Câu 31: Cho 4,38 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 9,44.                                B. 8,90.                            C. 9,98.                            D. 7,84.

Câu 32: Hợp chất nào sau đây thuộc loại este?

A. Glyxin.                            B. Metyl axetat.               C. Saccarozơ.                  D. Fructozơ.

Câu 33: Kim loại nào sau đây không điều chế được bằng phương pháp nhiệt luyện?

A. Hg.                                  B. Fe.                               C. Na.                              D. Cu.

Câu 34: Etyl axetat có công thức cấu tạo thu gọn là

A. CH3COOC2H5.               B. HCOOC2H5.               C. CH3COOCH3.            D. C2H5COOCH3.

Câu 35: Trung hòa 100 ml dung dịch etylamin cần 60 ml dung dic̣h HCl 0,1M. Nồng độ mol/l của dung dịch etylamin là

A. 0,08 mol/l.                       B. 0,06 mol/l.                   C. 0,60 mol/l.                   D. 0,10 mol/l.

Câu 36: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 8,25 và 3,50.                    B. 4,75 và 1,75.               C. 8,25 và 1,75.               D. 4,75 và 3,50.

Câu 37: X là chất rắn kết tinh, tan tốt trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao. X là

A. C6H5OH.                         B. C6H5NH2.                   C. CH3NH2.                    D. H2NCH2COOH.

Câu 38: Nhận xét nào sau đây không đúng về tinh bột?

A. Là chất rắn màu trắng, vô định hình.

B. Có 2 dạng: amilozơ và amilopectin.

C. Có phản ứng tráng bạc.

D. Thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit cho glucozơ.

Câu 39: Cho các phát biểu sau:

(a) Xà phòng hóa vinyl axetat, thu được muối và ancol.

(b) Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng.

(c) Ở điều kiện thường, anilin là chất khí.

(d) Xenlulozơ thuộc loại polisaccarit.

(e) Tristearin tham gia phản ứng cộng H2 xúc tác Ni nhiệt độ.

Số phát biểu đúng là

A. 4.                                     B. 5.                                 C. 2.                                 D. 3.

Câu 40: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Hg.                                  B. Al.                               C. Ag.                              D. W.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

B

11

D

21

C

31

A

2

D

12

D

22

D

32

B

3

A

13

A

23

D

33

C

4

B

14

C

24

C

34

A

5

A

15

D

25

B

35

B

6

A

16

C

26

B

36

B

7

C

17

B

27

C

37

D

8

A

18

A

28

A

38

C

9

B

19

B

29

A

39

C

10

C

20

D

30

D

40

D

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Este X có công thức phân tử C2H4O2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 3.                                     B. 1.                                 C. 2.                                 D. 4.

Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 6,4 gam Cu bằng dung dịch HNO3, thu được x mol NO2 (là sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của x là

A. 0,10.                                B. 0,20.                            C. 0,25.                            D. 0,15.

Câu 3: Cho m gam kim loại Mg tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch HCl sinh ra 2,24 lít (đktc) khí H2. Giá trị của m là

A. 2,4.                                  B. 3,6.                              C. 1,2.                              D. 4,8.

Câu 4: Polime nào sau đây trong thành phần chứa nguyên tố nitơ ?

A. Poli(vinyl clorua).            B. Polibutađien                C. Nilon – 6,6.                 D. Polietilen.

Câu 5: Cho dãy các chất: saccarozơ, glyxin, etylamoni clorua, anilin. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH đun nóng là

A. 2.                                     B. 4.                                 C. 3.                                 D. 1.

Câu 6: Cho hỗn hợp X gồm Al và Zn tác dụng với 500 ml dung dịch gồm AgNO3 2a mol/l và Cu(NO3)2 a mol/l, thu được 24,8 gam chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 2,24 lít khí NO (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của a là

A. 0,25.                                B. 0,20.                            C. 0,10.                            D. 0,05.

Câu 7: Cho m gam hỗn hợp X gồm HCOOC2H5 và CH3COOCH3 tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, m gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 9,4 gam hỗn hợp 2 ancol. Giá trị m là

A. 14,8.                                B. 25,9.                            C. 22,2.                            D. 18,5.

Câu 8: Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là:

CH­2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z2, Z3 lần lượt là

A. axit fomic và metyl fomat.                                      B. metyl fomat và ancol etylic.

C. axit fomic và axit axetic.                                         D. axit axetic và ancol etylic.

Câu 9: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt bột nhôm trong khí oxi;

(2) Để miếng gang trong không khí ẩm;

(3) Cho thanh thép vào dung dịch H2SO4 loãng;

(4) Cho thanh hợp kim Zn-Cu vào dung dịch HCl;

(5) Cho thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch AgNO3.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 2.                                     B. 4.                                 C. 5.                                 D. 3.

Câu 10: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. X là

A. glyxin.                             B. axit glutamic.              C. valin.                           D. alanin.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

B

21

C

31

D

2

B

12

D

22

D

32

C

3

A

13

C

23

D

33

C

4

C

14

C

24

B

34

C

5

A

15

A

25

A

35

A

6

B

16

A

26

B

36

B

7

D

17

C

27

D

37

D

8

A

18

A

28

A

38

C

9

B

19

B

29

A

39

C

10

D

20

D

30

B

40

D

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho các cặp oxi hóa – khử được sắp xếp theo chiều tăng dần tính oxi hóa của dạng oxi hóa như sau: Mg2+/Mg; Zn2+/Zn; Fe2+/Fe; Ag+/Ag. Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất?

A. Zn.                                   B. Fe.                               C. Ag.                              D. Mg.

Câu 2: X là tripeptit Ala-Val-Gly, Y là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala. Đun nóng m (gam) hỗn hợp gồm X và Y (tỉ lệ số mol của X và Y tương ứng là 1:2) với dung dịch NaOH vừa đủ, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn thận dung dịch T thu được 25,26 gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 26,31.                              B. 20,42.                          C. 17,54.                          D. 35,08.

Câu 3: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 11,64 gam muối. X là

A. alanin.                              B. axit glutamic.              C. valin.                           D. glyxin.

Câu 4: Cho 6,57 gam Ala-Gly phản ứng hoàn toàn với 150 ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là

A. 11,76.                              B. 14,16.                          C. 13,35.                          D. 14,97.

Câu 5: Cho 0,025 mol hỗn hợp X gồm axit glutamic và glyxin vào 50 ml dung dịch HCl 1,0M thu được dung dịch Y. Biết Y phản ứng vừa hết với 45 ml dung dịch NaOH 2M. Số mol axit glutamic trong X là

A. 0,015.                              B. 0,020.                          C. 0,010.                          D. 0,040.

Câu 6: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo?

A. Nilon-6,6.                                                                B. Polibutađien.

C. Amilopectin.                                                            D. Poli(metyl metacrylat).

Câu 7: Công thức của alanin là

A. HOC6H4-CH2-CH(NH2)COOH.                             B. H2N-CH2-COOH.

C. H2N-CH(CH3)COOH.                                            D. HOOC-CH(NH2)CH2-COOH.

Câu 8: Thủy phân este (HCOOC2H5) trong dung dịch NaOH đun nóng, sản phẩm hữu cơ thu được là

A. HCOONa và CH3OH.                                            B. HCOONa và C2H5OH.

C. C2H5COONa và CH3OH.                                       D. CH3COONa và C2H5OH.

Câu 9: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần 1,106 mol O2, thu được 0,798 mol CO2 và 0,700 mol H2O. Cho 6,16 gam X trên tác dụng tối đa với dung dịch chứa a mol Br2. Giá trị của a là

A. 0,040.                              B. 0,035.                          C. 0,045.                          D. 0,030.

Câu 10: Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin và axit glutamic. Trong X, nguyên tố oxi chiếm 40% về khối lượng. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với lượng vừa đủ dung dịch gồm NaOH 2,0% và KOH 2,8%, thu được 8,8 gam muối. Giá trị của m là

A. 7,2.                                  B. 5,6.                              C. 6,4.                              D. 4,8.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

D

11

D

21

C

31

D

2

C

12

B

22

A

32

D

3

D

13

B

23

C

33

A

4

B

14

B

24

D

34

C

5

A

15

A

25

B

35

A

6

D

16

A

26

D

36

C

7

C

17

D

27

B

37

A

8

B

18

D

28

C

38

A

9

B

19

B

29

C

39

B

10

C

20

A

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 1,61 mol O2, thu được 1,14 mol CO2 và 1,06 mol H2O. Cho 26,58 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 27,42 gam.                       B. 27,14 gam.                  C. 25,02 gam.                  D. 18,28 gam.

Câu 2: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là

A. CH3COOH.                     B. C6H5COOH.               C. C2H5COOH.               D. C17H35COOH.

Câu 3: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 9 mol HCl hoặc 8 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 15 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 12,5 và 2,25.                    B. 13,5 và 4,5.                 C. 17,0 và 4,5.                 D. 14,5 và 9,0.

Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch CuCl2;

(2) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch FeCl3;

(3) Nhúng thanh Fe nguyên chất vào dung dịch HCl loãng, có lẫn CuCl­­2;

(4) Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch AgNO3;

(5) Để thanh thép lâu ngày ngoài không khí ẩm.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1.                                     B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 5: Phân tử khối trung bình của cao su tự nhiên là 105000. Số mắt xích gần đúng của loại cao su trên là

A. 1640.                               B. 1460.                           C. 1454.                           D. 1544.

Câu 6: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 13,35 gam X tác dụng với HCl dư thu được 18,825 gam muối. X là

A. alanin.                              B. axit glutamic.              C. valin.                           D. glyxin.

Câu 7: Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là:

CH­2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z3, Z4 lần lượt là

A. axit axetic và ancol etylic.                                       B. metyl fomat và đimetyl ete.

C. metyl fomat và ancol etylic.                                    D. axit axetic và đimetyl ete.

Câu 8: Khi nói về tetrapeptit X (Gly-Val-Gly-Val), kết luận nào sau đây đúng?

A. X có aminoaxit đầu N là valin và aminoaxit đầu C là glyxin.

B. X tham gia phản ứng biure tạo ra dung dịch màu tím.

C. X có chứa 4 liên kết peptit.

D. Thủy phân không hoàn toàn X có thể thu được 3 loại đipeptit.

Câu 9: Hợp chất nào sau đây có phản ứng tráng bạc?

A. Etyl axetat.                      B. Saccarozơ.                  C. Fructozơ.                    D. Gly-Ala.

Câu 10: X là este no, đơn chức, mạch hở. Cho 9,00 gam X tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dic̣h NaOH 0,75M đun nóng. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. HCOOC2H5.                   B. CH3COOCH3.            C. HCOOCH3.                D. CH3COOC2H5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

A

11

D

21

A

31

C

2

D

12

A

22

B

32

A

3

B

13

B

23

D

33

D

4

C

14

D

24

A

34

D

5

D

15

B

25

C

35

B

6

A

16

C

26

B

36

B

7

C

17

A

27

A

37

C

8

B

18

D

28

B

38

C

9

C

19

C

29

A

39

D

10

C

20

B

30

D

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn m gam một triglixerit X cần dùng 3,22 mol O2, thu được 2,28 mol CO2 và 2,12 mol H2O. Cho 13,29 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thì khối lượng muối tạo thành là

A. 14,43 gam.                       B. 12,75 gam.                  C. 12,51 gam.                  D. 13,71 gam.

Câu 2: Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là

A. C15H31COOH.                 B. HCOOH.                    C. C2H5COOH.               D. C2H3COOH.

Câu 3: Hỗn hợp M gồm amin X, amino axit Y (X, Y đều no, mạch hở) và peptit Z (mạch hở tạo ra từ các α –amino axit no, mạch hở). Cho 2 mol hỗn hợp M tác dụng vừa đủ với 3,5 mol HCl hoặc 3,5 mol NaOH. Nếu đốt cháy hoàn toàn 2 mol hỗn hợp M, sau phản ứng thu được 4,5 mol CO2, x mol H2O và y mol N2. Giá trị của x, y lần lượt là

A. 8,25 và 3,50.                    B. 4,75 và 1,75.               C. 8,25 và 1,75.               D. 4,75 và 3,50.

Câu 4: Thực hiện các thí nghiệm sau:

(1) Đốt bột sắt trong khí clo;

(2) Để miếng gang trong không khí ẩm;

(3) Cho miếng gang vào dung dịch HCl;

(4) Cho thanh hợp kim Zn-Cu vào dung dịch H2SO4 loãng;

(5) Cho thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch HCl.

Số trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là

A. 1.                                     B. 2.                                 C. 3.                                 D. 4.

Câu 5: Phân tử khối trung bình của một đoạn mạch tơ nilon-6,6 là 27346. Số mắt xích của đoạn mạch nilon-6,6 trên là

A. 242.                                 B. 438.                             C. 211.                             D. 121.

Câu 6: Một α- amino axit X (trong phân tử chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl). Cho 6,00 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 9,04 gam muối. X là

A. valin.                                B. axit glutamic.              C. glyxin.                         D. alanin.

Câu 7: Các chất hữu cơ đơn chức, mạch hở Z1, Z2, Z3, Z4 có công thức phân tử tương ứng là:

CH­2O, CH2O2, C2H4O2, C2H6O. Chúng thuộc các dãy đồng đẳng khác nhau, trong đó có hai chất tác dụng được với Na sinh ra khí hiđro. Tên gọi của Z2, Z4 lần lượt là

A. axit axetic và ancol etylic.                                       B. metyl fomat và ancol etylic.

C. axit fomic và ancol etylic.                                       D. axit axetic và đimetyl ete.

Câu 8: Cho các nhận định sau:

  (1) Dung dịch alanin làm quỳ tím hóa xanh.          

  (2) Dung dịch axit glutamic làm quỳ tím hóa đỏ.

  (3) Dung dịch metylamin làm quỳ tím hóa xanh.   

  (4) Tetrapeptit (Ala-Gly-Val-Ala) có 3 liên kết peptit.

Số nhận định đúng là

A. 3.                                     B. 1.                                 C. 4.                                 D. 2.

Câu 9: Hợp chất nào sau đây thuộc loại este?

A. Metyl axetat.                   B. Saccarozơ.                  C. Fructozơ.                    D. Glyxin.

Câu 10: Để thủy phân hoàn toàn m gam este đơn chức X cần dùng vừa hết 200 ml dung dịch NaOH 0,5M, sau phản ứng thu được 4,6 gam ancol và 6,8 gam muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là

A. CH3COOC2H5.               B. CH3COOCH3.            C. HCOOCH3.                D. HCOOC2H5.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

A

11

D

21

A

31

B

2

A

12

D

22

A

32

C

3

B

13

B

23

B

33

D

4

C

14

D

24

A

34

B

5

D

15

B

25

C

35

B

6

C

16

C

26

B

36

B

7

C

17

D

27

A

37

C

8

A

18

A

28

D

38

D

9

A

19

C

29

D

39

C

10

D

20

B

30

A

40

C

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Tam Điệp. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF