YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Lạng Giang

Tải về
 
NONE

Dưới đây là nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học lần 4 Trường THPT Lạng Giang được hoc247 biên soạn và tổng hợp, với nội dung đầy đủ, chi tiết có đáp án đi kèm sẽ giúp các em học sinh ôn tập củng cố kiến thức, nâng cao kỹ năng làm bài. Mời các em cùng tham khảo!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT LẠNG GIANG

ĐỀ THI THỬ THPT NĂM 2021

MÔN HÓA HỌC LẦN 4

Thời gian 50 phút

 

ĐỀ SỐ 1

Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 30,4 gam chất rắn X gồm Cu, CuS, Cu2S và S bằng HNO3 dư thấy thoát ra 20,16 lít khí NO sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 81,55.                             B. 29,4.                          C. 115,85.                      D. 110,95.

Câu 2: Đun nóng etilenglicol với axit hữu cơ đơn chức X (xúc tác H2SO4 đặc) thu được hỗn hợp các este trong đó có một este có công thức phân tử là C6HnO4. Lựa chọn giá trị đúng của n?

A. n = 6.                             B. n = 10.                       C. n = 12.                       D. n = 8.

Câu 3: Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của X là

A. H2SO4.2SO3.                 B. H2SO4.4SO3.             C. H2SO4.SO3.               D. H2SO4.3SO3.

Câu 4: Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:

- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2  (đktc) và 6,3 gam H2O.

- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).

Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là

A. 25% và 35%.                 B. 20% và 40%.             C. 30% và 30%.             D. 40% và 20%.

Câu 5: Có những phát biểu sau:

Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:  Na, Mg, Na+, Mg2+, F-.

Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.

Số phát biểu đúng

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 6: Cho phản ứng:  Fe(NO3)2  +  HCl   FeCl3  +  Fe(NO3)3  +  NO  +  H2O (các hệ số của các chất trong phản ứng là nguyên, tối giản). Tổng hệ số của các chất có mặt trong phản ứng là

A. 39.                                  B. 40.                             C. 38.                             D. 16.

Câu 7: Thủy phân hoàn toàn 13,75 gam hợp chất PCl3 thu được dung dịch X gồm hai axit. Trung hòa dung dịch X cần thể tích dung dịch NaOH 0,1 M là

A. 5 lít .                              B. 6 lít.                           C. 3 lít.                           D. 4 lít.

Câu 8: Có các phát biểu sau đây:

(1) Các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng gương.

(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.

(3) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương ứng.

(4) O-crezol có tính axit mạnh hơn phenol.

(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trư­ờng kiềm đều cho sản phẩm hữu cơ là muối và ancol.

(6) Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.

Số phát biểu không đúng

A. 6.                                    B. 5.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 9: Cho chất X có công thức phân tử C4H11NO2 vào dung dịch NaOH dư, ở nhiệt độ thường, thấy có khí mùi khai thoát ra, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm tiếp CuSO4 vào dung dịch Y rồi đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Số chất X thỏa mãn là

A. 1.                                    B. 2.                               C. 4.                               D. 3.

Câu 10: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Các aminoaxit là những chất rắn  kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

B. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

C. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc.

D. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.

Câu 11: Cho cân bằng sau:  N2 (k)  +  3H2 (k)    2NH3 (k)   DH < 0. Hãy cho biết trong các yếu tố sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2;  (3) tăng áp suất chung;  (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm thể tích bình phản ứng. Những yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch về phía thuận?

A. (1), (2), (3).                    B. (2), (3), (4).                C. (2), (3), (5).                D. (2), (4), (5).

Câu 12: Oxi hóa hoàn toàn m gam hai ancol đơn chức, bậc một, mạch hở, đồng đẳng liên tiếp nhau bằng CuO dư, nung nóng thu được hỗn hợp hơi X có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75.  X làm mất màu vừa đủ 200ml dung dịch nước Br2 1,5M. Giá trị của m là

A. 8,9.                                 B. 11,1                           .                                      C. 7,8.            D. 11,7.

Câu 13: Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%.  Tên gọi của este là

A. metyl fomat.                  B. metyl axetat.             C. etyl propionat.           D. etyl axetat.

Câu 14: Cho các cặp chất sau:

(1). Khí Cl2 và khí O2.                                                       (6). Dung dịch FeCl2 và khí H2S.

(2). Khí HI và dung dịch FeCl3.                                       (7). Hg và S.

(3). Khí H2S và dung dịch Pb(NO3)2.                               (8). Khí CO2 và dung dịch NaClO.

(4). Dung dịch HCl và dung dịch Fe(NO3)2.                    (9). CuS và dung dịch HCl.

(5 Dung dịch NH4Cl và C2H5ONa.                 (10). Dung dịch AgNO3 và dung dịch Fe(NO3)2.

Số cặp chất xảy ra phản ứng hóa học ở nhiệt độ thường là

A. 6.                                    B. 7.                               C. 9.                               D. 8.

Câu 15: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là

A. 0,45.                               B. 0,36.                          C. 0,25.                          D. 0,20.

Câu 16: Hòa tan hoàn toàn 30 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al và Zn trong dung dịch HNO3, sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và hỗn hợp gồm 0,1 mol N2O và 0,1 mol NO. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 127 gam hỗn hợp muối. Vậy số mol HNO3 đã bị khử trong phản ứng trên là

A. 0,30 mol.                           B. 0,45 mol.                      C. 0,35 mol.                      D. 0,40 mol.

Câu 17: Chất X có công thức phân tử C3H5Br3, đun X với dung dịch NaOH dư thu được chất hữu cơ Y có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 3.                                    B. 4.                               C. 2.                               D. 5.

Câu 18: Cho 0,1 mol mỗi chất sau vào nước thu được 1 lít dung dịch tương ứng: C2H5ONa(1); CH3COONa(2); C6H5ONa(3); C2H5COONa(4); Na2CO3(5). Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch trên là

A. (1), (5), (3), (4), (2).                                              B. (2), (4), (5), (3), (1).

C. (2), (4), (3), (5), (1).                                              D. (1), (5), (3), (2), (4).

Câu 19: Cho 2,7 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Biết số mol NaOH đã phản ứng là 0,6 mol. Giá trị của V là

A. 11,2.                               B. 13,44.                        C. 6,72.                          D. 3,36.

Câu 20: Cho 27,4 gam kim loại Ba vào 500 gam dd hỗn hợp (NH4)2SO4 1,32% và CuSO4 2% và đun nóng để đuổi hết khí NH3. Sau khi kết thúc tất cả các phản ứng thu được dung dịch X (coi như nước bay hơi không đáng kể). Nồng độ % của chất tan trong dd X là

A. 3,024%.                         B. 3,530%.                     C. 3,035%.                     D. 3,305%.

Câu 21: Cho các chất sau: C6H5OH, C6H5NH2, dung dịch C6H5ONa, dung dịch NaOH, dung dịch CH3COOH, dung dịch HCl. Cho từng cặp chất tác dụng với nhau ở điều kiện thường, số cặp chất có phản ứng xảy ra là

A. 6.                                    B. 9.                               C. 7.                               D. 8.

Câu 22: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là

A. 2:1.                                 B. 1:3.                            C. 3:2.                            D. 1:2.

Câu 23: Có 2 chất rắn là FeCl2 và FeCl3 . Dung dịch không phân biệt được hai chất trên là

A. Br2.                                B. NaOH.                      C. KI.                             D. KMnO4 (H+, ).

Câu 24: Anđehit no, mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch AgNO3 /NH3(dư), thu m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 86,4.                               B. 43,2.                          C. 64,8.                          D. 21,6.

Câu 25: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →          

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →          

(3) Na2SO4 + BaCl2 →                      

(4) H2SO4 + BaSO3 →                                    

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →    

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →

Số phản ứng cùng có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO → BaSO4↓ là

A. 3.                                    B. 6.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 26: Cho CaC2, Al4C3, C3H8, CH3COONa,  C, CH2(COOK)2, C2H5COONa.  Số chất có thể tạo ra CH4 bằng một phản ứng trực tiếp là

A. 4.                                    B. 5.                               C. 6.                               D. 3.

Câu 27: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là

A. 46,6%.                           B. 47,2%.                       C. 46,2%.                       D. 42,6%.

Câu 28: Chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và chất hữu cơ Y (có chứa C, H, N). Giá trị của m là

A. 14,5.                               B. 12,5.                          C. 10,5.                          D. 8,50.

Câu 29: Có những phát biểu sau:

Độ điện li của các chất điện li nằm trong khoảng 0 .

Khi pha loãng dung dịch độ điện li của các chất điện li yếu đều tăng.

Theo thuyết A-rê-ni-ut (NH4)2CO3 là hợp chất lưỡng tính.       

Muối còn có nguyên tử hiđro trong gốc axit là muối axit .

Dung dịch muối có thể có pH = 7, pH > 7 hoặc pH < 7.

Dung dịch của axit Y có độ pH = 6. Vậy Y là một axit yếu.                                                     

Số phát biểu sai

A. 2.                                    B. 3.                               C. 4.                               D. 1.

Câu 30: Cho các phản ứng sau:

(1)  K2Cr2O7   +  HCl (đặc)

(2)  CH2=CH2  +  KMnO4  +  H2O

(3)  K2CrO4   +   H2SO4 (loãng)

(4)  C6H12O6 (glucozơ)  +   Br2  + H2O

(5)  CH3COOH   +   CH3NH2

(6)  CuO    +   CH3CH2OH

Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là

A. 4.                                    B. 3.                               C. 6.                               D. 5.

Câu 31: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của t là

A. 2800.                              B. 2400.                        C. 6400.                                    D. 1400.

Câu 32: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là

A. Cs < Cu < W < Fe < Cr.                                       B. Cs < Fe < Cu < W < Cr.

C. Cs < Cu < Fe < W < Cr.                                       D. Cs < W < Cu < Fe < Cr.

Câu 33: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y ?

A. Trạng thái cơ bản Y có 3 e độc thân.                   B. Điện tích hạt nhân của Y là 17+.

C. Y là nguyên tố phi kim.                                        D. Y có số khối bằng 35.

Câu 34: Cho a mol một ankin X hợp nước có xúc tác với hiệu suất 70% được hỗn hợp Y có khả năng tráng bạc. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 được 17,41 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,12.                               B. 0,156.                        C. 0,24.                          D. 0,078.

Câu 35: Cho các tiểu phân sau: Al3+, HS- , SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl -, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2- , C6H5O-. Số tiểu phân thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính lần lượt là:

A. 1, 5, 3, 3.                           B. 3, 5, 2, 2.                       C. 3, 6, 1, 2.                       D. 2,  5, 3, 2.

Câu 36: Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH (dư), thu được dung dịch Y chứa (m+30,8) gam muối. Mặt khác, nếu cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl, thu được dung dịch Z chứa (m+36,5) gam muối. Giá trị của m là

A. 171,0.                             B. 112,2.                        C. 165,6.                        D. 123,8.

Câu 37: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?

A. 46,60 gam.                     B. 66,30 gam.                C. 19,70 gam.                D. 54,65 gam.

Câu 38: Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom thì khối lượng Brom tham gia phản ứng là

A. 8 gam.                            B. 4 gam.                       C. 16 gam.                     D. 24 gam.

Câu 39: Hãy cho biết chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?

A. CH3CH2OH.                  B. CH3CHO.                 C. CH3COOH.              D. HCOOCH3.

Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là

A. C5H8O3.                         B. C5H10O2.                   C. C5H10O3.                   D. C5H6O3.

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 1

1

D

11

C

21

C

31

D

2

B

12

C

22

B

32

C

3

C

13

A

23

D

33

A

4

D

14

B

24

B

34

D

5

A

15

A

25

D

35

C

6

A

16

C

26

B

36

B

7

A

17

A

27

C

37

D

8

A

18

B

28

B

38

C

9

A

19

C

29

C

39

D

10

B

20

C

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 2

Câu 1: Cho cân bằng sau:  N2 (k)  +  3H2 (k)    2NH3 (k)   DH < 0. Hãy cho biết trong các yếu tố sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2;  (3) tăng áp suất chung;  (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm thể tích bình phản ứng. Những yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch về phía thuận?

A. (2), (4), (5).                    B. (2), (3), (5).                C. (1), (2), (3).                D. (2), (3), (4).

Câu 2: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là

A. 46,6%.                           B. 47,2%.                       C. 46,2%.                       D. 42,6%.

Câu 3: Có những phát biểu sau:

Điện tích hạt nhân nguyên tử của một nguyên tố được gọi là số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.

Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Các electron trên cùng một lớp có năng lượng bằng nhau.

Bán kính của các vi hạt sau được sắp xếp theo thứ tự giảm dần:  Na, Mg, Na+, Mg2+, F-.

Mỗi chu kì nào cũng bắt đầu là một kim loại kiềm, kết thúc là một khí hiếm.

Số phát biểu đúng

A. 1.                                    B. 4.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 4: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là

A. 3:2.                                 B. 2:1.                            C. 1:2.                            D. 1:3.

Câu 5: Cho các tiểu phân sau: Al3+, HS- , SO32-, HPO32-; HSO4-, Cl -, CH3COO-, PO43-; NO3-, NH4+; S2- , C6H5O-. Số tiểu phân thể hiện tính axit, bazơ, lưỡng tính, trung tính lần lượt là:

A. 3, 6, 1, 2.                           B. 3, 5, 2, 2.                       C. 2,  5, 3, 2.                      D. 1, 5, 3, 3.

Câu 6: Nhận xét nào sau đây sai?

A. Các dung dịch glyxin, alanin, valin, anilin đều không làm đổi màu quỳ tím.

B. Các aminoaxit là những chất rắn  kết tinh không màu, vị hơi ngọt, dễ tan trong nước và có nhiệt độ nóng chảy cao.

C. Có thể phân biệt glixerol và lòng trắng trứng bằng phản ứng màu với dung dịch HNO3 đặc.

D. Tất cả các peptit và protein trong môi trường kiềm đều có phản ứng màu biure với Cu(OH)2.

Câu 7: Cho 0,1 mol mỗi chất sau vào nước thu được 1 lít dung dịch tương ứng: C2H5ONa(1); CH3COONa(2); C6H5ONa(3); C2H5COONa(4); Na2CO3(5). Thứ tự tăng dần pH của các dung dịch trên là

A. (1), (5), (3), (2), (4).                                              B. (2), (4), (5), (3), (1).

C. (1), (5), (3), (4), (2).                                              D. (2), (4), (3), (5), (1).

Câu 8: Cho 2,7 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Biết số mol NaOH đã phản ứng là 0,6 mol. Giá trị của V là

A. 13,44.                             B. 6,72.                          C. 11,2.                          D. 3,36.

Câu 9: Cho các phản ứng sau:

(1)  K2Cr2O7   +  HCl (đặc)

(2)  CH2=CH2  +  KMnO4  +  H2O

(3)  K2CrO4   +   H2SO4 (loãng)

(4)  C6H12O6 (glucozơ)  +   Br2  + H2O

(5)  CH3COOH   +   CH3NH2

(6)  CuO    +   CH3CH2OH

Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là

A. 4.                                    B. 3.                               C. 6.                               D. 5.

Câu 10: Cho phản ứng:  Fe(NO3)2  +  HCl  → FeCl3  +  Fe(NO3)3  +  NO  +  H2O (các hệ số của các chất trong phản ứng là nguyên, tối giản). Tổng hệ số của các chất có mặt trong phản ứng là

A. 39.                                  B. 40.                             C. 16.                             D. 38.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 2 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 2

1

B

11

C

21

D

31

C

2

C

12

B

22

B

32

D

3

A

13

C

23

D

33

D

4

D

14

A

24

D

34

C

5

A

15

C

25

A

35

B

6

D

16

B

26

D

36

B

7

B

17

B

27

C

37

C

8

B

18

C

28

D

38

B

9

A

19

C

29

C

39

C

10

A

20

A

30

A

40

C

 

ĐỀ SỐ 3

Câu 1: Cho các phản ứng sau:

(1)  K2Cr2O7   +  HCl (đặc)

(2)  CH2=CH2  +  KMnO4  +  H2O

(3)  K2CrO4   +   H2SO4 (loãng)

(4)  C6H12O6 (glucozơ)  +   Br2  + H2O

(5)  CH3COOH   +   CH3NH2

(6)  CuO    +   CH3CH2OH

Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là

A. 4.                                    B. 6.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 2: Cho các phản ứng hóa học sau:

(1) (NH4)2SO4 + BaCl2 →           

(2) CuSO4 + Ba(NO3)2 →                

(3) Na2SO4 + BaCl2 →                

(4) H2SO4 + BaSO3 →                                      

(5) (NH4)2SO4 + Ba(OH)2 →            

(6) Fe2(SO4)3 + Ba(NO3)2 →

Số phản ứng cùng có phương trình ion thu gọn: Ba2+ + SO → BaSO4↓ là

A. 3.                                    B. 6.                               C. 5.                               D. 4.

Câu 3: Hòa tan 4,5 gam tinh thể MSO4.5H2O vào nước được dung dịch X. Điện phân dung dịch X với điện cực trơ và cường độ dòng điện 1,93A. Nếu thời gian điện phân là t (s) thì thu được kim loại M ở catot và 156,8 ml khí tại anot. Nếu thời gian điện phân là 2t (s) thì thu được 537,6 ml khí . Biết thể tích các khí đo ở đktc. Giá trị của t là

A. 6400.                              B. 2400.                        C. 2800.                                    D. 1400.

Câu 4: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng số hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện trong hạt nhân lớn gấp 1,0588 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào dưới đây là không đúng với Y ?

A. Y có số khối bằng 35.                                          B. Trạng thái cơ bản Y có 3 e độc thân.

C. Y là nguyên tố phi kim.                                        D. Điện tích hạt nhân của Y là 17+.

Câu 5: Có các phát biểu sau đây:

(1) Các axit cacboxylic đều không tham gia phản ứng tráng gương.

(2) Ancol etylic tác dụng được với natri nhưng không tác dụng được với CuO đun nóng.

(3) Tất cả các đồng phân ancol của C4H9OH đều bị oxi hoá thành anđehit hoặc xeton tương ứng.

(4) O-crezol có tính axit mạnh hơn phenol.

(5) Các este đơn chức (chỉ chứa các nguyên tố C, H, O) khi thuỷ phân trong môi trư­ờng kiềm đều cho sản phẩm hữu cơ là muối và ancol.

(6) Trong môi trường kiềm, đun nóng, Cu(OH)2 khử glucozơ cho kết tủa đỏ gạch.

Số phát biểu không đúng

A. 6.                                    B. 4.                               C. 5.                               D. 3.

Câu 6: Chất X có công thức phân tử là C2H8O3N2. Đun nóng 0,1 mol X trong 200 ml dung dịch NaOH 1M, sau phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn và chất hữu cơ Y (có chứa C, H, N). Giá trị của m là

A. 8,50.                               B. 12,5.                          C. 10,5.                          D. 14,5.

Câu 7: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?

A. 46,60 gam.                     B. 66,30 gam.                C. 19,70 gam.                D. 54,65 gam.

Câu 8: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là

A. 0,20.                               B. 0,45.                          C. 0,36.                          D. 0,25.

Câu 9: Cho chất X có công thức phân tử C4H11NO2 vào dung dịch NaOH dư, ở nhiệt độ thường, thấy có khí mùi khai thoát ra, sau phản ứng thu được dung dịch Y. Thêm tiếp CuSO4 vào dung dịch Y rồi đun nóng thấy xuất hiện kết tủa đỏ gạch. Số chất X thỏa mãn là

A. 4.                                    B. 3.                               C. 1.                               D. 2.

Câu 10: Khi đốt cháy một polime sinh ra từ phản ứng đồng trùng hợp isopren với acrilonitrin bằng lượng oxi vừa đủ thu được hỗn hợp khí chứa 58,33% CO2 về thể tích. Tỉ lệ mắt xích isopren với acrilonitrin trong polime trên là

A. 1:2.                                 B. 1:3.                            C. 2:1.                            D. 3:2.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 3 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 3

1

A

11

C

21

B

31

D

2

D

12

C

22

C

32

C

3

D

13

B

23

B

33

C

4

B

14

C

24

C

34

B

5

A

15

D

25

C

35

B

6

B

16

A

26

D

36

C

7

D

17

B

27

C

37

D

8

B

18

B

28

B

38

A

9

C

19

A

29

A

39

A

10

B

20

B

30

C

40

C

 

ĐỀ SỐ 4

Câu 1: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là

A. C5H10O2.                        B. C5H8O3.                     C. C5H10O3.                   D. C5H6O3.

Câu 2: Cho các phản ứng sau:

(1)  K2Cr2O7   +  HCl (đặc)

(2)  CH2=CH2  +  KMnO4  +  H2O

(3)  K2CrO4   +   H2SO4 (loãng)

(4)  C6H12O6 (glucozơ)  +   Br2  + H2O

(5)  CH3COOH   +   CH3NH2

(6)  CuO    +   CH3CH2OH

Số trường hợp khi xảy ra là phản ứng oxi hoá - khử là

A. 3.                                    B. 5.                               C. 6.                               D. 4.

Câu 3: Chất X có công thức phân tử C3H5Br3, đun X với dung dịch NaOH dư thu được chất hữu cơ Y có khả năng tác dụng với Cu(OH)2. Số công thức cấu tạo của X thỏa mãn là

A. 4.                                    B. 5.                               C. 3.                               D. 2.

Câu 4: Anđehit no, mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch AgNO3 /NH3(dư), thu m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 64,8.                               B. 43,2.                          C. 21,6.                          D. 86,4.

Câu 5: Cho 2,7 gam kim loại M tan hoàn toàn trong dung dịch NaOH dư đun nóng thấy thoát ra V lít khí H2 (đktc). Biết số mol NaOH đã phản ứng là 0,6 mol. Giá trị của V là

A. 11,2.                               B. 6,72.                          C. 13,44.                        D. 3,36.

Câu 6: Thủy phân hoàn toàn 13,75 gam hợp chất PCl3 thu được dung dịch X gồm hai axit. Trung hòa dung dịch X cần thể tích dung dịch NaOH 0,1 M là

A. 3 lít.                               B. 6 lít.                           C. 4 lít.                           D. 5 lít .

Câu 7: Cho 150 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào 250 ml dung dịch Al2(SO4)3 x(M) thu được 42,75 gam kết tủa. Thêm tiếp 200 ml dung dịch Ba(OH)2 1M vào hỗn hợp phản ứng thì lượng kết tủa thu được là 94,2375 gam. Giá trị của x là

A. 0,20.                               B. 0,25.                          C. 0,36.                          D. 0,45.

Câu 8: Cho các kim loại: Cr, W , Fe , Cu , Cs . Sắp xếp theo chiều tăng dần độ cứng từ trái sang phải là

A. Cs < Fe < Cu < W < Cr.                                       B. Cs < Cu < W < Fe < Cr.

C. Cs < W < Cu < Fe < Cr.                                       D. Cs < Cu < Fe < W < Cr.

Câu 9: Hỗn hợp khí X gồm 0,1mol vinylaxetilen và 0,4 mol H2. Nung nóng hỗn hợp X (có xúc tác Ni) một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10. Nếu dẫn hỗn hợp Y qua dung dịch Brom thì khối lượng Brom tham gia phản ứng là

A. 4 gam.                            B. 24 gam.                     C. 8 gam.                       D. 16 gam.

Câu 10: Cho 0,1 mol axit cacboxylic đơn chức X tác dụng với 0,15 mol ancol đơn chức Y thu được 4,5 gam este với hiệu suất 75%.  Tên gọi của este là

A. etyl propionat.               B. etyl axetat.                C. metyl fomat.              D. metyl axetat.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 4 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 4

1

C

11

B

21

A

31

A

2

D

12

B

22

B

32

D

3

C

13

D

23

A

33

B

4

B

14

C

24

D

34

B

5

B

15

C

25

A

35

C

6

D

16

B

26

C

36

B

7

D

17

C

27

D

37

A

8

D

18

A

28

D

38

B

9

D

19

B

29

C

39

A

10

C

20

C

30

C

40

A

 

ĐỀ SỐ 5

Câu 1: Thủy phân hoàn toàn 13,75 gam hợp chất PCl3 thu được dung dịch X gồm hai axit. Trung hòa dung dịch X cần thể tích dung dịch NaOH 0,1 M là

A. 3 lít.                               B. 6 lít.                           C. 4 lít.                           D. 5 lít .

Câu 2: Cho cân bằng sau:  N2 (k)  +  3H2 (k)    2NH3 (k)   DH < 0. Hãy cho biết trong các yếu tố sau: (1) tăng nhiệt độ; (2) tăng nồng độ N2, H2;  (3) tăng áp suất chung;  (4) tăng lượng xúc tác; (5) giảm thể tích bình phản ứng. Những yếu tố nào làm cân bằng chuyển dịch về phía thuận?

A. (2), (4), (5).                    B. (2), (3), (5).                C. (1), (2), (3).                D. (2), (3), (4).

Câu 3: Có 2 chất rắn là FeCl2 và FeCl3 . Dung dịch không phân biệt được hai chất trên là

A. Br2.                                B. KI.                             C. KMnO4 (H+, ).       D. NaOH.

Câu 4: Hãy cho biết chất nào sau đây tan kém nhất trong nước?

A. CH3COOH.                   B. HCOOCH3.              C. CH3CHO.                 D. CH3CH2OH.

Câu 5: Anđehit no, mạch hở X có công thức đơn giản nhất C2H3O. Khi cho 0,1 mol X phản ứng hết với dung dịch AgNO3 /NH3(dư), thu m gam kết tủa. Giá trị của m là

A. 43,2.                               B. 64,8.                          C. 86,4.                          D. 21,6.

Câu 6: Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X chứa Fe3O4 và FeS2 trong 63 gam dung dịch HNO3 thu được 1,568 lít NO2 sản phẩm khử duy nhất (đktc). Dung dịch thu được tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, lọc kết tủa rồi đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được 9,76 gam chất rắn. Nồng độ % của dung dịch HNO3 ban đầu là

A. 47,2%.                           B. 42,6%.                       C. 46,2%.                       D. 46,6%.

Câu 7: Hòa tan 3,56 gam oleum X vào nước thu được dung dịch Y. Để trung hòa dung dịch Y cần dùng 80 ml dung dịch NaOH 1,0M. Công thức của X là

A. H2SO4.4SO3.                 B. H2SO4.3SO3.             C. H2SO4.SO3.               D. H2SO4.2SO3.

Câu 8: Đốt cháy hoàn toàn 18 gam một este X đơn chức thu được 20,16 lít CO2 (đktc) và 12,96 gam nước. Mặt khác nếu cho 21 gam X tác dụng với 200 ml dung dịch KOH 1,2M sau đó cô cạn dung dịch thu được 34,44 gam chất rắn khan. Công thức phân tử của axit tạo ra X là

A. C5H10O3.                        B. C5H8O3.                     C. C5H10O2.                   D. C5H6O3.

Câu 9: Cho a mol một ankin X hợp nước có xúc tác với hiệu suất 70% được hỗn hợp Y có khả năng tráng bạc. Cho toàn bộ hỗn hợp Y tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch AgNO3 trong NH3 được 17,41 gam kết tủa. Giá trị của a là

A. 0,156.                             B. 0,12.                          C. 0,24.                          D. 0,078.

Câu 10: Nhỏ từ từ dung dịch H2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Tính khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y?

A. 66,30 gam.                     B. 54,65 gam.                C. 19,70 gam.                D. 46,60 gam.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết từ câu 11 đến câu 40 của đề thi số 5 vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN ĐỀ SỐ 5

1

D

11

C

21

D

31

D

2

B

12

B

22

A

32

A

3

C

13

D

23

A

33

C

4

B

14

D

24

C

34

A

5

A

15

D

25

D

35

B

6

C

16

C

26

D

36

D

7

C

17

A

27

D

37

B

8

A

18

B

28

C

38

A

9

D

19

A

29

B

39

C

10

B

20

C

30

B

40

B

 

Trên đây là một phần trích dẫn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Hóa học có đáp án lần 4 Trường THPT Lạng Giang. Để xem toàn bộ nội dung các em đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Ngoài ra các em có thể tham khảo thêm một số tư liệu cùng chuyên mục tại đây:

Chúc các em học tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF