YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Phú

Tải về
 
NONE

Với mong muốn cung cấp cho các em học sinh có nhiều tài liệu tham khảo và ôn luyện thật tốt để chuẩn bị cho kỳ thi sắp đến, HOC247 đã sưu tầm và tổng hợp Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Phú. Hi vọng sẽ giúp các em đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Ở phạm vi cả nước, nhân dân thực hiện quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội bằng cách nào?

A. Góp ý kiến xây dựng các văn bản pháp luật quan trọng.

B. Bàn bạc, quyết định những công việc cụ thể tại địa phương nơi cư trú.

C. Giám sát các hợt động của chính quyền địa phương.

D. Yêu cầu chính quyền địa phương thông báo chủ trương, chính sách, pháp luật của Nhà nước.

Câu 2: Bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét lại quyết định kỉ luật hạ bậc lương đối với bà là chưa đúng pháp luật. Việc bà Hoa đề nghị cơ quan chức năng có thẩm quyền xem xét đã thể hiện quyền nào của công dân?

A. Quyền tự do ngôn luận. B. Quyền tố cáo.

C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 3: Công dân thực hiện quyền bầu cử bằng cách nào dưới đây là đúng pháp luật?

A. Nhờ người khác viết phiếu hộ khi cử tri không thể tự viết rồi tự mình bỏ phiếu.

B. Nhờ người khác viết phiếu bầu khi cử tri không thể viết phiếu và bỏ phiếu hộ.

C. Trực tiếp mình viết phiếu bầu và nhờ người khác bỏ phiếu hộ.

D. Cử tri tàn tật không thể đến phòng bỏ phiếu thì bầu bằng cách gửi thư.

Câu 4: Trong kì thi đại học vừa qua, B đã đỗ cả hai trường đại học Y Khoa và Kinh tế nên phải lựa chọn học một trong hai trường. Việc chọ lựa trường của B thể hiện nội dung nào của quyền học tập?

A. Học bằng nhiều hình thức. B. Học bất cứ ngành, nghề nào.

C. Học không hạn chế. D. Học thường xuyên, suốt đời.

Câu 5: Buộc các chủ thể vi phạm chấm dứt hành vi trái pháp là mục đích của việc áp dụng

A. trách nhiệm pháp lí. B. quy tắc xã hội.

C. bổn phận cá nhân. D. nghĩa vụ đạo đức.

Câu 6: Bình đẳng giữa các dân tộc thể hiện trong những lĩnh vực nào của đời sống xã hội dưới đây?

A. Chính trị, kinh tế, văn hóa, giáo dục.

B. Khoa học, an ninh, giáo dục, văn hóa.

C. Chính trị, quốc phòng, văn hóa, giáo dục.

D. Kinh tế, văn hóa, quốc phòng.

Câu 7: Trong các quy tắc dưới đây, quy tắc nào là quy phạm pháp luật?

A. Giúp đỡ bố mẹ làm việc nhà.

B. Gặp đèn đỏ khi qua đường phải dừng lại.

C. Giúp đỡ người già khi qua đường.

D. Anh chị em trong gia đình phải yêu thương lẫn nhau.

Câu 8: Ông Tuấn có hành vi buôn bán hàng nước ngọt giả,trong qúa trình vận chuyển đi tiêu thụ ông đã bị Công an bắt. Khi kiểm tra giá trị của số hàng giả nói trên, Công an đã giám định số lượng hàng giả tương đương với số lượng của hàng thật có giá trị 35 triệu đồng tiền Việt Nam. Vì vậy hành vi của ông Tuấn đã vi phạm

A. hành chính. B. hình sự. C. kỉ luật. D. dân sự.

Câu 9: Quy tắc nào dưới đây được ghi nhận thành Quy phạm pháp luật?

A. Lá lành đùm lá rách.

B. Chị ngã em nâng.

C. Con cái phải kính trọng, hiếu thảo với cha mẹ.

D. Kính trên nhường dưới.

Câu 10: Bình đẳng trong lao động không bao gồm nội dung nào sau đây?

A. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

B. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

C. Bình đẳng về thu nhập trong lao động.

D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 11: Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định "Bao nhiêu lợi ích đều vì dân, bao nhiêu quyền hạn đều của dân" Khẳng định trên thể hiện

A. bản chất xã hội của pháp luật. B. bản chất nhân văn của pháp luật.

C. bản chất chính trị của pháp luật. D. bản chất giai cấp của pháp luật.

Câu 12: Quy định tại khoản 2 Điều 20 Hiến pháp 20 13 "không ai bị bắt nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát nhân dân, trừ trường hợp phạm tội quả tang" là để bảo vệ

A. quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng của công dân.

Câu 13: Nội dung nào dưới đây thuộc về quyền được phát triển của công dân.

A. học không hạn chế.

B. được bồi dưỡng để phát triển tài năng.

C. được tự do sáng tạo.

D. bình đẳng về cơ hội học tập.

Câu 14: Theo quy định của Bộ Luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ

A. 16 tuổi. B. 18 tuổi. C. 14 tuổi. D. 15 tuổi.

Câu 15: Vì muốn chồng của mình trúng cử đại biểu Quốc hội, bà K đã vận động và can thiệp vào việc viết phiếu bầu của một số cử tri để bỏ phiếu cho chồng mình. Hành vi của bà K đã vi phạm nguyên tắc nào trong bầu cử?

A. Phổ thông. B. Trực tiếp. C. Bỏ phiếu kín. D. Bình đẳng.

Câu 16: Trường hợp nào dưới đây là biểu hiện của quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Vợ, chồng cùng bàn bạc mua xe ô tô.

B. Vợ, chồng cùng đứng tên sở hữu ngôi nhà đang ở.

C. Vợ, chồng cùng đứng tên hợp đồng vay vốn ngân hàng.

D. Vợ, chồng tôn trọng quyền tự do, tín ngưỡng tôn giáo của nhau.

Câu 17: Anh H làm công nhân cho công ty X do ông M làm chủ. Ông M đã thường lăng mạ, xúc phạm, đánh đập anh H và các công nhân khác. Trong trường hợp này, anh H và các công nhân khác nên làm gì để bảo vệ mình?

A. Gửi đơn tố cáo lên cơ quan điều tra.

B. Gửi đơn khiếu nại lên cơ quan điều tra.

C. Gửi đơn khiếu nại lên Ủy ban nhân dân đang quản lí công ty X.

D. Nghỉ việc tại công ty X.

Câu 18: Người bao nhiêu tuổi thì bị xử phạt hành chính về hành vi vi phạm hành chính do cố ý gây ra?

A. Từ đủ 16 tuổi trở lên. B. Từ đủ 14 tuổi đến dưới 18 tuổi.

C. Từ đủ 14 đến dưới 16 tuổi. D. Từ đủ 18 tuổi trở lên.

Câu 19: Nhà nước tạo điều kiện để người tài làm việc và cống hiến tài năng cho đất nước là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền học tập. B. Quyền dân chủ.

C. Quyền sáng tạo. D. Quyền được phát triển.

Câu 20: Công dân sử dụng quyền khiếu nại để

A. ngăn chặn các việc làm trái pháp luật.

B. giám sát hoạt động của các cơ quan nhà nước.

C. bảo vệ lợi ích khi bị xâm hại.

D. xây dựng nhà nước vững mạnh.

Câu 21: T đang là học sinh tiểu học, nhiều lần chứng kiến bạn P làm thuê ở một cửa hàng bán chè bị ông bà chủ mắng chửi, đánh đập rất nặng. T có quyền tố cáo với cơ quan công an không? Vì sao?

A. Có, vì học sinh tiểu học đã đủ tuổi.

B. Không, vì tố cáo là điều không có lợi cho trẻ em.

C. Có, vì tố cáo là quyền của mọi công dân.

D. Không, vì trẻ em không có quyền tố cáo.

Câu 22: Hành động nào dưới đây xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của người khác?

A. Đánh người khác gây thương tích. B. Đe dọa giết người.

C. Cố ý hoặc vô ý làm chết người. D. Tự tiện bắt giam giữ người.

Câu 23: Nghĩa vụ mà các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình gọi là

A. sự trừng phạt. B. hình phạt pháp lí.

C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ pháp lí.

Câu 24: Công dân tham gia thảo luận vào các công việc chung của đất nước trên tất cả mọi lĩnh vực, phạm vi khác nhau theo quy định của pháp luật là thể hiện

A. quyền tự do ngôn luận của công dân.

B. quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội của công dân.

C. quyền tham gia quản lí địa phương và xã hội của công dân.

D. quyền được tham gia quản lí nhà nước - chính trị.

Câu 25: Nhờ có pháp luật, Nhà nước phát huy được.

A. sức mạnh của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân.

B. quyền lực của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi cá nhân.

C. tính giai cấp của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân.

D. tính xã hội của mình và kiểm tra, kiểm soát được các hoạt động của mọi công dân.

Câu 26: Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. đối ngoại. B. xã hội. C. mua bán. D. nhân thân.

Câu 27: Gia đình Thắng vừa mới chuyển hộ khẩu về gần trường mần non công lập X và mẹ Thắng nộp đơn xin cho Thắng vào học tại trường X nhưng trường X không nhận với lí do em là người dân tộc thiểu số. Trong trường hợp này trường X đã vi phạm quyền nào dưới đây?

A. Quyền học tập của công dân. B. Quyền được phát triển của công dân.

C. Quyền sáng tạo của công dân. D. Quyền con người.

Câu 28: Trong ngày bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp, chị B không được tổ bầu cử phát phiếu bầu vì lí do chị B là người dân tộc thiếu số và có chồng về phường này. Hành vi của tổ bầu cử đã vi phạm nguyên tắc nào của bầu cử?

A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Bỏ phiếu kín. D. Phổ thông.

Câu 29: Công dân có quyền báo cáo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền về hành vi vi phạm pháp luật của bất cứ cá nhân, tổ chức nào theo quy định pháp luật là thể hiện quyền

A. khiếu nại.

B. tố cáo.

C. tự do ngôn luận.

D. tham gia quản lí nhà nước và xã hội.

Câu 30: Việc thực hiện đúng các nguyên tắc trong quá trình bầu cử và ứng cử góp phần thực hiện bản chất gì của Nhà nước ta?

A. Sáng tạo và đổi mới. B. Dân chủ và tiến bộ.

C. Nhân đạo và khoan dung. D. Ổn định và phát triển.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1, A

2, C

3, A

4, B

5, A

6, A

7, B

8, B

9, C

10, C

11, D

12, A

13, B

14, D

15, C

16, D

17, A

18, C

19, D

20, C

21, C

22, D

23, C

24, B

25, A

26, D

27, A

28, D

29, B

30, B

31, D

32, A

33, A

34, A

35, B

36, A

37, C

38, A

39, D

40, A

2. Đề số 2

Câu 1: Nếu bắt gặp một bạn đổ rác không đúng nơi quy định trong nhà trường, em sẽ chọn cách ứng xử nào sau đây?

A. Nhắc nhở, góp ý và hướng dẫn bạn đổ rác đúng nơi quy định

B. Không quan tâm vì đó là việc của nhà trường

C. Thông báo với thầy cô giáo để thầy cô phạt

D. Báo với công an

Câu 2: Do sự tồn tại nhiều chủ sở hữu với tư cách là những đơn vị kinh tế độc lập, tự do sản xuất, kinh doanh là một trong những

A. nguyên nhân dẫn đến cạnh tranh.

B. mục đích của cạnh tranh.

C. tính chất của cạnh tranh.

D. tính hai mặt của cạnh tranh.

Câu 3: Tư liệu sản xuất được chia thành những loại nào?

A. Công cụ lao động, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.

B. Công cụ lao động, công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa.

C. Công cụ sản xuất, hệ thống bình chứa, kết cấu hạ tầng.

D. Cả a, c đều đúng.

Câu 4: Tại trường trung học phổ thông A có rất nhiều học sinh người dân tộc thiểu số theo học. Trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường, Ban giám hiệu nhà trường khuyến khích các em hát và múa các tiết mục về dân tộc mình. Việc làm của Ban giám hiệu nhà trường nhằm:

A. Duy trì và phát huy văn hóa các dân tộc, tạo ra sự bình đẳng về văn hóa giữa các dân tộc.

B. Bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

C. Tạo ra sự đa dạng trong các buổi biểu diễn văn nghệ của nhà trường.

D. Phát hiện năng khiếu của học sinh người dân tộc.

Câu 5: Nơi em ở có một số người hoạt động mê tín dị đoan như sau: bói toán, lên đồng, xóc thẻ, cúng ma, trừ tà, phù phép. Việc làm đó vi phạm chính sách nào dưới đây?

A. Chính sách giáo dục và văn hóa

B. Chính sách dân số

C. Chính sách an ninh và quốc phòng

D. Chính sách văn hóa

Câu 6: Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi

A. Thời gian lao động hao phí bình quân của mọi người sản xuất hàng hóa.

B. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

C. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

D. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 7: Các cá nhân, tổ chức chủ động làm những gì mà pháp luật cho phép làm là hình thức

A. áp dụng pháp luật.

B. sử dụng pháp luật.

C. thi hành pháp luật.

D. tuân thủ pháp luật.

Câu 8: Sự gia tăng nhanh của dân số là một trong các nguyên nhân làm cho đất nước phát triển

A. không liên tục.

B. không ổn định.

C. không hiệu quả.

D. không bền vững.

Câu 9: Điền vào chỗ trống: Các quy phạm pháp luật do nhà nước ban hành ................................ mà nhà nước là đại diện.

A. phù hợp với mọi tầng lớp nhân dân

B. phù hợp với ý chí của giai cấp cầm quyền

C. phù hợp với ý chí, nguyện vọng của nhân dân

D. phù hợp với quy phạm đạo đức

Câu 10: Trong cùng một điều kiện như nhau, nhưng mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào

A. khả năng, điều kiện, hoàn cảnh mỗi người.

B. năng lực, điều kiện, nhu cầu của mỗi người.

C. điều kiện, khả năng, ý thức của mỗi người.

D. độ tuổi, hoàn cảnh, trách nhiệm mỗi người.

Câu 11: Nhu cầu về mặt hàng vật liệu xây dựng tăng mạnh vào cuối năm, nhưng nguồn cung không đáp ứng đủ thì sẽ xảy ra tình trạng gì dưới đây?

A. Giá cả ổn định

B. Giá vật liệu xây dựng tăng

C. Giá vật liệu xây dựng giảm

D. Thị trường bão hòa

Câu 12: Bình đẳng trong lao động không bao gồm những nội dung nào dưới đây ?

A. Bình đẳng trong việc tổ chức lao động.

B. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

C. Bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

Câu 13: Điều 105 Luật Hôn nhân và gia đình hiện hành quy định “Anh, chị, em có quyền, nghĩa vụ nuôi dưỡng nhau trong trường hợp không còn cha mẹ” là một trong những biểu hiện của quyền bình đẳng nào dưới đây trong quan hệ hôn nhân và gia đình ?

A. Bình đẳng giữa người trước và người sau.

B. Bình đẳng giữa anh, chị, em.

C. Bình đẳng giữa các thế hệ.

D. Bình đẳng giữa các thành viên.

Câu 14: Vi phạm dân sự là những hành vi xâm phạm đến

A. quan hệ sở hữu và quan hệ tình cảm.

B. quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.

C. quan hệ tài sản và quan hệ tình cảm.

D. quan hệ sở hữu và quan hệ nhân thân.

Câu 15: Theo em, yếu tố nào sau đây là sức mạnh nội sinh đảm bảo sự phát triển bền vững của đất nước?

A. Tích cực hội nhập kinh tế toàn cầu.

B. Thực hiện tốt chính sách bình đẳng giữa các dân tộc.

C. Đảm bảo tốt các quyền tự do phát triển kinh tế, quyền tự do kinh doanh của công dân.

D. Thực hiện tốt chính sách lao động, việc làm.

Câu 16: Việc nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh người dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các

A. công dân.

B. giới tính.

C. vùng miền.

D. dân tộc.

Câu 17: Pháp luật có đặc điểm là

A. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.

B. Vì sự phát triển của xã hội.

C. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.

D. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.

Câu 18: Công dân Việt Nam thuộc bất kỳ dân tộc nào đang sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam đều được hưởng quyền và nghĩa vụ ngang nhau. Khẳng định này đề cập đến

A. quyền bình đẳng giữa các tôn giáo.

B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.

C. quyền bình đẳng giữa các công dân.

D. quyền bình đẳng giữa các giai cấp.

Câu 19: Hình thức áp dụng pháp luật là hình thức thực hiện pháp luật do

A. cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền thực hiện.

B. công dân, cơ quan, công chức thực hiện.

C. cơ quan, cá nhân có quyền thực hiện.

D. mọi cá nhân, cơ quan thẩm quyền, tổ chức thực hiện.

Câu 20: A và B đua xe, lạng lách đánh võng trên đường và bị CSGT xử lý. Theo em A và B phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Phạt tiền, giam xe

B. Cảnh cáo, phạt tiền

C. Cảnh cáo, giam xe.

D. Cảnh cáo, phạt tiền, giam xe.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Mã đề

Câu

Đáp án

896

1

A

896

2

A

896

3

D

896

4

A

896

5

D

896

6

D

896

7

B

896

8

D

896

9

B

896

10

A

896

11

B

896

12

A

896

13

B

896

14

B

896

15

B

896

16

D

896

17

D

896

18

C

896

19

A

896

20

D

896

21

D

896

22

C

896

23

B

896

24

A

896

25

B

896

26

A

896

27

C

896

28

C

896

29

C

896

30

C

896

31

C

896

32

D

896

33

C

896

34

B

896

35

D

896

36

B

896

37

C

896

38

C

896

39

A

896

40

A

3. Đề số 3

Câu 1: Mọi công dân đều được đối xử bình đẳng về cơ hội học tập. Nội dung này thể hiện quyền

A. phát triển của công dân. B. học tập của công dân.

C. sáng tạo của công dân. D. dân chủ của công dân.

Câu 2: Phát hiện, ngăn chặn việc làm trái pháp luật xâm hại đến lợi ích của Nhà nước, tổ chức, cá nhân là mục đích của việc thực hiện quyền

A. được phát triển. B. khiếu nại.

C. tham gia quản lí nhà nước và xã hội. D. tố cáo.

Câu 3: Ở phạm vi cơ sở, quyền tham gia quản lí nhà nước và xã hội được thực hiện tại các hội nghị toàn thể nhân dân hoặc chủ hộ gia đình về các chủ trương và mức đóng góp bằng cách

A. không đồng tình với quyết định của chính quyền.

B. biểu quyết công khai và bỏ phiếu kín.

C. không có biểu hiện gì.

D. tự do phát biểu ý kiến.

Câu 4: Trong quan hệ cụ thể giữa người lao động và người sử dụng lao động, quyền bình đẳng trong lao động của công dân được thực hiện thông qua

A. hợp đồng mua bán. B. hợp đồng lao động.

C. phân công lao động. D. hợp đồng kinh doanh.

Câu 5: Xóa đói giảm nghèo là một nội dung cơ bản của pháp luật về lĩnh vực

A. kinh tế. B. văn hóa. C. xã hội. D. việc làm.

Câu 6: Việc phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các giai cấp, tầng lớp khác nhau trong xã hội đã thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?

A. Dân tộc. B. Tôn giáo. C. Xã hội. D. Giai cấp.

Câu 7: Mọi người có quyền nghiên cứu khoa học - công nghệ, sáng tạo văn học nghệ thuật, đó là quyền gì của công dân?

A. Phát triển. B. Sáng tạo. C. Tự do. D. Học tập.

Câu 8: Pháp luật Việt Nam về quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xác định trong phạm vi nào dưới đây?

A. Một cộng đồng dân cư. B. Một dân tộc.

C. Một vùng, miền. D. Một quốc gia.

Câu 9: Pháp luật quy định về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nhằm đảm bảo cuộc sống

A. tự do trong xã hội dân giàu nước mạnh.

B. tự do trong xã hội dân chủ văn minh.

C. tự chủ trong xã hội dân chủ văn minh.

D. hạnh phúc trong xã hội dân chủ văn minh.

Câu 10: Để thể hiện và bảo vệ các giá trị đạo đức, pháp luật là một phương tiện

A. đặc thù. B. quan trọng.

C. quyết định. D. chủ yếu.

Câu 11: Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân các dân tộc khác nhau đều được bình đẳng về cơ hội học tập, quyền này thể hiện các dân tộc được bình đẳng về

A. xã hội. B. giáo dục.

C. văn hóa. D. kinh tế.

Câu 12: Lỗi vi phạm pháp luật là lỗi

A. cố ý. B. cố ý hoặc vô ý.

C. vô ý. D. cố ý và vô ý.

Câu 13: Theo quy định của pháp luật Việt Nam, người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử gọi là

A. bị kết án. B. bị can. C. bị cáo. D. bị hại.

Câu 14: Người phải chịu trách nhiệm hành chính do mọi vi phạm hành chính mà mình gây ra, theo qui định của pháp luật có độ tuổi là

A. từ đủ 18 tuổi trở lên. B. từ đủ 16 tuổi trở lên.

C. từ đủ 15 tuổi trở lên. D. từ đủ 17 tuổi trở lên.

Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi dân tộc

A. giới tính, tuổi tác, tôn giáo. B. địa vị, độ tuổi, tôn giáo.

C. địa vị, giới tính, tôn giáo. D. tuổi tác, địa vị, tôn giáo.

Câu 16: Vợ chồng tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của nhau là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ

A. riêng tư. B. tình cảm. C. nhân thân. D. xã hội.

Câu 17: Pháp luật quy định thời hạn tạm giữ người theo thủ tục hành chính không được vượt quá

A. 10 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 12 giờ.

Câu 18: Việc làm nào sao đây là biểu hiện cho việc Nhà nước sử dụng pháp luật là phương tiện quản lí xã hội?

A. Phổ biến, giáo dục pháp luật qua phương tiện truyền thông.

B. Chủ động tìm hiểu, cập nhật các thông tin pháp luật.

C. Chủ động đấu tranh, tố giác các hành vi vi phạm pháp luật.

D. Thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ của cá nhân.

Câu 19: Cơ quan nào dưới đây có trách nhiệm bảo vệ công lí và quyền con người?

A. Tòa án B. Ủy ban nhân dân.

C. Quốc hội. D. Chính phủ

Câu 20: Một người chỉ coi là có tội khi bị

A. cơ quan công an bắt theo lệnh bắt của Viện kiểm sát.

B. tòa án đưa ra xét xử công khai.

C. tòa án ra bản án kết tội có hiệu lực pháp luật.

D. cơ quan công an khởi tố, điều tra về hành vi vi phạm pháp luật.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. B

4. B

5. C

6. C

7. B

8. D

9. B

10. A

11. B

12. B

13. C

14. B

15. C

16. C

17. D

18. A

19. A

20. C

21. C

22. C

23. D

24. A

25. C

26. B

27. C

28. C

29. B

30. A

31. A

32. A

33. C

34. D

35. D

36. A

37. B

38. B

39. C

40. A

4. Đề số 4

Câu 1: Pháp luật là phương tiện hữu hiệu nhất để nhà nước

A. bảo vệ giai cấp nông dân.    

B. quản lý công dân.

C. quản lý xã hội.    

D. bảo vệ người lao động.

Câu 2: Một trong các đặc trưng cơ bản của pháp luật để phân biệt pháp luật với đạo đức là

A. tính quyền lực, bắt buộc chung.               

B. tính hiện đại.

C. tính cơ bản.                                               

D. tính truyền thống.

Câu 3: Pháp luật nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mang bản chất của

A. giai cấp nông dân. 

B. giai cấp công nhân.

C. tầng lớp trí thức.                                        

D. tất cả mọi người trong xã hội.

Câu 4: Quá trình thực hiện pháp luật chỉ đạt hiệu quả khi các chủ thể tham gia quan hệ pháp luật thực hiện

A. đầy đủ nghĩa vụ của mình theo Hiến pháp và pháp luật.

B. đúng đắn các lợi ích của mình theo Hiến pháp.

C. đầy đủ các nguyện vọng của mình theo Hiến pháp và pháp luật.

D. đúng đắn các mong muốn của mình pháp luật.

Câu 5: Pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?

A. Bảo vệ quyền tự do tuyệt đối của công dân.

B. Bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.

C. Bảo vệ mọi lợi ích của công dân.

D. Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân. 

Câu 6: Pháp luật là 

A. hệ thống các quy tắc xử xự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.

B. những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.

C. hệ thống các quy tắc xử xự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

D. hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .

Câu 7: Ông B đi ngược đường một chiều, chưa gây tai nạn cho ai nhưng cảnh sát giao thông vẫn xử phạt. Việc xử phạt đó nhằm mục đích gì?

A. Để ông B rút kinh nghiệm cho bản thân.

B. Làm gương cho người khác không vi phạm pháp luật.

C. Chấm dứt hành vi vi phạm pháp luật và giáo dục, răn đe những người khác.

D. Cảnh cáo ông B nếu lần sau vi phạm sẽ phạt nặng hơn.

Câu 8: Khi tham gia giao thông bằng xe máy, cô An luôn đội mũ bảo hiểm là thể hiện việc

A. tuân thủ pháp luật.                                 

B. thi hành pháp luật.    

C. sử dụng pháp luật.                                  

D. áp dụng pháp luật.

Câu 9: Học sinh đủ 16 tuổi được phép lái loại xe có dung tích xi - lanh bằng bao nhiêu?

A. Từ 50 cm3 đến 70 cm3.    

B. Dưới 50 cm3.

C. Dưới 90 cm3.    

D. Trên 125 cm3.

Câu 10: Ông A buôn bán ma túy có tổ chức và số lượng lớn, ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý 

A. dân sự.            

B. hình sự.             

C. kỷ luật.          

D. hành chính.

Câu 11: Khi đào móng xây nhà, ông A đã làm sụp đổ tường nhà bên cạnh. Hành vi này của ông A là hành vi vi phạm pháp luật

A. dân sự.          

B. hình sự

C. hành chính 

D. kỉ luật 

Câu 12: Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự là công dân đã

A. không làm những điều pháp luật cấm.

B. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý.

C. thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp.

D. thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ, chủ động làm những gì mà pháp luật quy định phải làm.

Câu 13: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện việc áp dụng pháp luật?

A. Người tham gia giao thông không vượt qua ngã tư khi có tín hiệu đèn đỏ.

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước.

C. Anh A và chị B đến ủy ban nhân dân phường đăng ký kết hôn.

D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm.

Câu 14: Pháp luật qui định độ tuổi phải chịu trách nhiệm hành chính về mọi hành vi phạm do mình gây ra là

A. đủ 17 tuổi trở lên    

B. từ 15 tuổi trở lên

C. đủ 16 tuổi trở lên    

D. đủ 18 tuổi trở lên

Câu 15: Tòa án xét xử các vụ án đánh người gây thương tích không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

B. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh.

C. Bình đẳng về quyền tự chủ trong kinh doanh.

D. Bình đẳng về quyền lao động.

Câu 16: Công dân bình đẳng về quyền và nghĩa vụ có nghĩa là mọi công dân đều

A. có quyền và nghĩa vụ giống nhau.

B. có quyền như nhau.

C. bình đẳng về quyền và làm nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

D. có nghĩa vụ như nhau. 

Câu 17: Khẳng định nào dưới đây thể hiện quyền bình đẳng trong kinh doanh?

A. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được quyền vay vốn của Nhà nước.

B. Mọi cá nhân, tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên miễn giảm thuế.

D. Mọi cá nhân, tổ chức kinh doanh đều được ưu tiên lựa chọn nơi kinh doanh.

Câu 18: Quyền và nghĩa vụ giữa vợ và chồng xuất hiện khi

A. được ủy ban nhân dân phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

B. được toà án nhân dân ra quyết định.

C. được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận.

D. hai người chung sống với nhau.

Câu 19: Trong các hành vi dưới đây, hành vi nào thể hiện công dân sử dụng pháp luật?

A. Anh A mở doanh nghiệp tại Bình Dương

B. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn

C. Công ty X thực hiện nghĩa vụ đóng thuế theo quy định pháp luật

D. Người kinh doanh trốn thuế phải nộp phạt

Câu 20: Ý kiến nào sau đây không đúng?

A. Nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, nâng bậc lương và trả công lao động.

B. Lao động nữ được quan tâm đến đặc điểm cơ thể, sinh lí, chức năng làm mẹ.

C. Lao động nữ được hưởng chế độ thai sản, hết thời gian nghỉ thai sản, khi trở lại làm việc, lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.

D. Người sử dụng lao động ưu tiên nhận nam vào làm việc khi cả nam và nữ đều có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

Câu

Đáp án

1

C

11

A

21

B

31

D

2

A

12

D

22

B

32

D

3

B

13

D

23

A

33

D

4

A

14

C

24

A

34

C

5

D

15

A

25

A

35

C

6

C

16

C

26

C

36

A

7

C

17

B

27

A

37

D

8

B

18

A

28

D

38

A

9

B

19

A

29

C

39

A

10

B

20

D

30

B

40

B

5. Đề số 5

Câu 1: Nghiêm cấm mọi hành vi vi phạm quyền tự do tôn giáo, lợi dụng các vấn đề dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo để

A. tuyên truyền văn hoá đồi truỵ

B. kinh doanh trục lợi.

C. hoạt động trái pháp luật.

D. lợi dụng niềm tin của nhân dân

Câu 2: Vợ chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau trong việc lựa chọn nơi cư trú; tôn trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm và uy tín của nhau, tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng tôn giáo của nhau; giúp đỡ và tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là

A. bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và nghĩa vụ.

B. bình đẳng giữa vợ và chồng về quyền và lợi ích.

C. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

D. bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

Câu 3: Quy định nào sau đây thể hiện Nhà nước tạo điều kiện vật chất và tinh thần để đảm bảo cho công dân thực hiện bình đẳng về quyền và nghĩa vụ pháp lí?

A. Nhà nước quy định về mức thưởng và học bổng cho những thí sinh đạt điểm cao trong kì thi tuyển sinh Đại học, Cao đẳng hàng năm.

B. Nhà nước quy định mọi công dân đều có quyền bầu cử và ứng cử vào các cơ quan đại diện của Nhà nước.

C. Nhà nước quy định điểm ưu tiên cho các thí sinh người dân tộc thiểu số, con thương binh, liệt sĩ trong thi tuyển Đại học, Cao đẳng.

D. Nhà nước quy định mọi công dân đều có quyền được học tập, sáng tạo và nghiên cứu khoa học.

Câu 4: Tuấn nghiện game, thiếu nợ quán game 2triệu không có tiền trả, sau nhiều lần đòi Tuấn không được, chủ quán đã bắt và nhốt Tuấn vào phòng trống và đánh đập. Hành vi của chủ quán Game vi phạm quyền nào của công dân?

A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, quyền tự do ngôn luận

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự nhân phẩm của công dân.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ, danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Quyền bình đẳng của công dân và quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 5: Tôn giáo nào sau đây do người Việt Nam sáng lập ra?

A. Cao đài và hoà hảo. B. Phật giáo và cao đài.

C. Phật giáo và hoà hảo. D. Phật giáo và thờ cúng tổ tiên.

Câu 6: Trường hợp nào dưới đây bất kì ai cũng có quyền được bắt ?

A. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

B. Phạm tội quả tang hoặc có lệnh truy nã.

C. Có dấu hiệu thực hiện hành vi phạm tội.

D. Bị nghi ngờ phạm tội.

Câu 7: Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân được hưởng quyền và có nhiệm vụ như nhau, nhưng mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ đó đến đâu phụ thuộc vào

A. Tình hình thực tế của mỗi người.

B. Quy định của Nhà nước.

C. Những người xung quanh.

D. Khả năng, hoàn cảnh của mỗi người.

Câu 8: Thực hiện pháp luật là quá trình có mục đích, làm cho những qui định của pháp luật đi vào

A. thực tiễn, trở thành những hành vi không hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

B. thực tiễn, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

C. cuộc sống, trở thành những hành vi hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

D. cuộc sống, trở thành những hành vi không hợp pháp của các cá nhân, tổ chức.

Câu 9: Vụ án Trương Năm Cam có nhiều cán bộ trong cơ quan bảo vệ pháp luật, cán bộ cao cấp trong cơ quan Đảng, Nhà nước Việt Nam có hành vi bảo kê, tiếp tay cho Năm Cam và đồng bọn như: Bùi Quốc Phạm Sỹ Chiến, Trần Mai Hạnh….là các cán bộ cấp cao của bộ công an. Bộ chính trị, ban bí thư đã chỉ đạo, Đảng uỷ công an, ban cán sự các cấp, các ngành nhanh chóng xử lí nghiêm túc, triệt để những cán bộ, đảng viên sai phạm. Điều này đúng với nội dung nào sau đây?

A. Mọi người dân lao động, không phân biệt ngành nghề khi vi phạm pháp luật thì bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Mọi công dân không phân biệt địa vị, tôn giáo, thành phần kinh tế, độ tuổi khi vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

C. Công dân dù ở địa vị nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

D. Công dân dù ở địa vị nào, độ tuổi nào, làm bất cứ ngành nghề gì khi vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật.

Câu 10: Ý kiến nào sau đây là đúng trong bình đẳng về trách nhiệm pháp lí của công dân?

A. Bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí theo quy định của pháp luật.

B. Công dân nào do thiếu hiểu biết về pháp luật mà vi phạm thì phải chịu trách nhiệm pháp lí.

C. Công dân nào vi phạm qui định của các cơ quan, đơn vị, đều phải chịu trách nhiệm kỉ luật

D. Công dân ở bất kì độ tuổi nào vi phạm pháp luật đều bị xử lí như nhau.

Câu 11: Pháp luật nước ta quy định quyền bình đẳng trong hôn nhân tạo cơ sở để vợ chồng

A. củng cố tình yêu, đảm bảo bình đẳng về nghĩa vụ giữa vợ và chồng.

B. đảm bảo sự bình đẳng giữa nam và nữ.

C. củng cố tình yêu, đảm bảo bình đẳng về quyền lợi gữa vợ và chồng.

D. củng cố tình yêu, đảm bảo sự bền vững của hạnh phúc gia đình.

Câu 12: Những trường hợp sau, trường hợp nào được ra lệnh bắt khẩn cấp?

A. Bắt người đang có lệnh truy nã.

B. Ông A tham nhũng của Nhà nước số tiền hơn 9.000.000 tỉ đồng, các cơ quan điều tra có đủ căn cứ để bắt tạm giam, tiếp tục điều tra.

C. Người vừa phạm tội có người chính mắt trông thấy.

D. Người phạm tội quả tang.

Câu 13: Là một hình thức tín ngưỡng có tổ chức, với những quan niệm giáo lí thể hiện sự tín ngưỡng và

những hình thức lễ nghi thể hiện sự sùng bái tín ngưỡng ấy, là nội dung của khái niệm nào?

A. Khái niệm tín ngưỡng

B. Khái niệm mê tín.

C. Khái niệm tôn giáo

D. Khái niệm lễ nghi tôn giáo.

Câu 14: Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính bị phạt tiền từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (điểm o khoản 3 điều 6- nghị định số 46/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016). Quy định trên thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?

A. Tính thống nhất của pháp luật.

B. Tính quyền lực và bắt buộc chung của pháp luật.

C. Tính chặt chẽ về mặt hình thức của pháp luật.

D. Tính xã hội của pháp luật.

Câu 15: “Mọi công dân bình đẳng trước pháp luật” là một trong những quyền cơ bản của công dân được quy định tại chương và điều nào sau đây hiến pháp 2013?

A. Điều 20, chương 2. B. Điều 16, chương 2. C. Điều 53, chương 2. D. Điều 6, chương 2.

Câu 16: Bình đẳng trong kinh doanh có nghĩa là mọi cá nhân tổ chức khi tham gia vào các quan hệ kinh tế, từ việc lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh

A. hình thức tổ chức kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

B. lựa chọn các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

C. lựa chon nơi đăng kí kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

D. lựa chọn mặt hàng kinh doanh, đến thực hiện các nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật.

Câu 17: Bình đẳng về cơ hội tiếp cận việc làm: bình đẳng về tiêu chuẩn độ tuổi khi tuyển dụng; được đối xử bình đẳng tại nơi làm việc về việc làm, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội, điều kiện lao động và các điều kiện khác. Nội dung trên thể hiện công dân

A. bình đẳng về dân tộc. B. bình đẳng về tôn giáo.

C. bình đẳng trong lao động. D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 18: Bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là các dân tộc trong một quốc gia không phân biệt

A. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, trình độ phát triển kinh tế.

B. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, vùng miền.

C. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, tiếng nói, chữ viết.

D. đa số hay thiểu số, trình độ văn hoá, không phân biệt chủng tộc màu da.

Câu 19: Việc mua bán, đổi, cho vay, mượn và những giao dịch dân sự khác liên quan đến tài sản chung, có giá trị lớn hoặc nguồn sống duy nhất của gia đình, việc dùng tài sản đầu tư cho kinh doanh phải bàn bạc, thoả thuận giữa vợ và chồng. Nội dung này thể hiện:

A. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ hôn nhân.

D. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ kinh tế.

Câu 20: Chị Minh muốn đi học thạc sĩ để nâng cao trình độ chuyên môn nhưng chồng chị không đồng ý, anh cho rằng phụ nữ không cần phải học cao chỉ cần chăm chút cho gia đình tốt là được. Suy nghĩ của chồng chị Minh vi phạm quyền nào sau đây?

A. Bình đẳng nam nữ

B. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nhân thân.

C. Bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ tài sản.

D. Bình đẳng lao động nam và nữ.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1 C 11 D 21 B 31 A

2 D 12 C 22 D 32 B

3 C 13 C 23 D 33 D

4 B 14 B 24 C 34 A

5 A 15 B 25 B 35 D

6 B 16 A 26 A 36 A

7 D 17 D 27 C 37 B

8 C 18 D 28 C 38 C

9 C 19 A 29 D 39 D

10 A 20 B 30 C 40 A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Trần Phú. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON