Qua nội dung tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Mai Hắc Đế giúp các em học sinh lớp 12 có thêm tài liệu ôn tập rèn luyện kĩ năng làm bài để chuẩn bị cho các kì thi sắp đến được HOC247 biên soạn và tổng hợp đầy đủ. Hi vọng tài liệu sẽ có ích với các em.
Chúc các em có kết quả học tập tốt!
TRƯỜNG THPT MAI HẮC ĐẾ |
BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 1: Chị A muốn nhận em B (1 tuổi) làm con nuôi. Theo quy định của pháp luật thì một trong những điều kiện mà chị A phải thỏa mãn đó là chị A phải từ
A. 18 tuổi trở lên. B. 22 tuổi trở lên. C. 21 tuổi trở lên. D. 24 tuổi trở lên.
Câu 2: Điều 54 Hiến pháp 1992 quy định độ tuổi bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp của công dân Việt Nam là
A. 20 tuổi trở lên. B. đủ 21 tuổi trở lên. C. 18 tuổi trở lên. D. đủ 18 tuổi trở lên.
Câu 3: Chị H có chồng là anh Y. Bạn của chị H có gửi cho chị một bì thư và 2000 USD với nội dung như sau: “Mến tặng bạn, chúc bạn nhanh chóng vượt qua thời kì khó khăn này”. 2000 USD là
A. tài sản riêng của chị H.
B. tài sản chung của chị H và anh Y.
C. tài sản riêng của anh Y.
D. tài sản được chia làm hai theo quy định của pháp luật.
Câu 4: Tôn giáo được biểu hiện qua
A. các hình thức lễ nghi. B. các tín ngưỡng.
C. các hình thức tín ngưỡng có tổ chức. D. các đạo khác nhau.
Câu 5: H (16 tuổi) đi xe máy ngược đường một chiều, đã va chạm vào xe anh B và hậu quả là cả 2 đều bị thương nhẹ phải nằm viện, xe của anh B bị hỏng. Trường hợp này
A. H phải chịu trách nhiệm hành chính và bồi thường thiệt hại cho anh B.
B. H phải chịu trách nhiệm hình sự và bồi thường thiệt hại cho anh B.
C. H không bị xử lí do cả hai đều bị thương, phải nằm viện.
D. H mới 16 tuổi nên không bị xử lý vi phạm.
Câu 6: Theo quy định của Luật Tố tụng hình sự, bị cáo là:
A. người bị tố cáo.
B. người có liên quan đến hành vi phạm tội.
C. người bị hại.
D. người đã bị Tòa án quyết định đưa ra xét xử.
Câu 7: Hoa (20 tuổi) có hành vi xúc phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của chị Hường. Trong trường hợp này, theo quy định tại điều 121 của Bộ luật Hình sự thì Hoa sẽ bị phạt cảnh cáo, cải tạo không giam giữ đến hai năm hoặc
A. bị phạt tù từ ba tháng đến hai năm. B. bị phạt tù từ ba tháng đến ba năm.
C. bị phạt tù ba tháng. D. bị phạt tù một năm.
Câu 8: Người thực hiện hành vi nguy hiểm cho xã hội nhưng không phải chịu trách nhiệm hình sự là
A. người chưa thành niên. B. phụ nữ mang thai.
C. người bị bệnh tâm thần. D. người trên 80 tuổi.
Câu 9: Nguyên tắc quan trọng hàng đầu trong hợp tác giao lưu giữa các dân tộc là
A. đoàn kết giữa các dân tộc. B. tôn trọng lợi ích của các dân tộc thiểu số.
C. bình đẳng. D. các bên cùng có lợi.
Câu 10: Khi công dân vi phạm pháp luật với tính chất và mức độ vi phạm như nhau, trong một hoàn cảnh như nhau thì đếu phải chịu trách nhiệm pháp lí
A. như nhau. B. bằng nhau. C. ngang nhau D. có thể khác nhau.
Câu 11: Phạm tội quả tang là người
A. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị phát hiện.
B. đang thực hiện tội phạm.
C. ngay sau khi thực hiện tội phạm thì bị đuổi bắt.
D. bị nghi ngờ phạm tội.
Câu 12: Bình bẳng trong quan hệ vợ chồng được thể hiện qua
A. quan hệ vợ chồng và quan hệ giữa vợ chồng với họ hàng nội, ngoại.
B. quan hệ gia đình và quan hệ xã hội.
C. quan hệ nhân thân và quan hệ tài sản.
D. quan hệ hôn nhân và quan hệ quyết thống.
Câu 13: Theo quy định của pháp luật thì quyền của công dân không tách rời
A. nghĩa vụ của công dân.
B. trách nhiệm của công dân.
C. lợi ích của công công dân.
D. chức vụ của công dân.
Câu 14: Ban lãnh đạo, kế toán trưởng Công ty Dệt Nam Định và nhiều đối tượng liên quan cố ý làm trái, tham ô hàng chục tỷ đồng. Đã truy tố 23 bị can, trong đó có 2 tổng giám đốc, 1 kế toán trưởng Thông tin này muốn đề cập đến:
A. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí.
B. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
C. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm.
D. bất kì công dân nào vi phạm pháp luật đều phải chịu trách nhiệm pháp lí về hành vi vi phạm của mình và phải bị xử lí theo quy định của pháp luật.
Câu 15: Năm 2013, Lê Văn Luyện (17 tuổi 271 ngày) đã đột nhập tiệm vàng cướp của, giết người; Tuy nhiên, HĐXX đã không tuyên Luyện án chung thân và tử hình vì
A. khi phạm tội, Lê Văn Luyện chưa đủ 18 tuổi.
B. luật sư bào chữa đã đề nghị HĐXX giảm án cho Luyện.
C. công an đã tịch thu được toàn bộ số vàng mà Luyện đã cướp.
D. không áp dụng 2 hình phạt đó với người chưa thành niên phạm tội (Điều 27 BLHS 1999).
Câu 16: Nhà nước có chính sách ưu tiên con em đồng bào dân tộc vào học các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là đảm bảo
A. sự bất bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các dân tộc.
C. quyền tự do, dân chủ. D. sự ưu ái đối với con em đồng bào dân tộc.
Câu 17: Theo qui định của pháp luật, cơ quan có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ họ sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc sẽ tiếp tục phạm tội đó là:
A. Cảnh sát điều tra, Uỷ ban nhân dân. B. Uỷ ban nhân dân, Toà án.
C. Viện kiểm sát, Toà án. D. Cảnh sát điều tra, Viện kiểm sát.
Câu 18: Anh H không buôn bán, tàng trữ và sử dụng các chất ma túy. Trong trường hợp này anh H đã
A. không tuân thủ pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. sử dụng pháp luật. D. thi hành pháp luật.
Câu 19: Khẩu hiệu nào sau đây phản ánh không đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo đối với đạo pháp và đất nước?
A. Tốt đời đẹp đạo. B. Buôn thần bán thánh.
C. Kính chúa yêu nước. D. Đạo pháp dân tộc.
Câu 20: Theo quy định của Bộ luật lao động, người lao động ít nhất phải đủ
A. 14 tuổi. B. 15 tuổi. C. 16 tuổi. D. 18 tuổi.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
2. Đề số 2
Câu 81: Vợ chồng tạo điều kiện cho nhau phát triển về mọi mặt là thể hiện sự bình đẳng trong quan hệ
A. nhân thân. B. Tài sản. C. vợ chồng. D. gia đình.
Câu 82: Bình đẳng giữa cha mẹ và con có nghĩa là cha mẹ
A. yêu thương con gái hơn con trai. B. không phân biệt đối xử giữa các con.
C. tạo điều kiện học tập tốt hơn cho con trai. D. thương yêu con ruột hơn con nuôi.
Câu 83: Phát hiện ông N làm con dấu giả của một cơ quan hành chính Nhà nước theo đơn đặt hàng của ông H, sau khi cùng bàn bạc anh K và M liên tục gửi tin nhắn yêu cầu ông N phải nộp cho hai anh mười triệu đồng. Lo sợ nếu không đưa tiền sẽ bị anh K và anh M tố cáo, ông N buộc phải đồng ý và hẹn gặp hai anh tại quán cà phê X để giao tiền. Trên đường đến điểm hẹn anh K và anh M bị bắt vì trước đó vợ anh M đã kịp thời phát hiện và báo với cơ quan chức năng về việc này. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí ?
A. Ông H, ông N, anh K và anh M. B. Ông H và ông
C. B. Anh K và anh M. D. Ông H, ông N, anh K và vợ chồng anh M.
Câu 84: Bình đẳng trong kinh doanh không thể hiện ở nội dung nào dưới đây?
A. Tìm mọi cách để thu lợi trong kinh doanh.
B. Lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
C. Lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
D. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh.
Câu 85: Vi phạm kỉ luật là hành vi vi phạm pháp luật liên quan đến
A. quan hệ giữa nhà trường với học sinh. B. các quan hệ xã hội.
C. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. D. quan hệ giữa nhà nước vơi doanh nghiệp.
Câu 86: Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà S mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái mình phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà Q mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà S trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình ?
A. Anh M, bà S và bà Q. B. Anh M, bà S.
C. Anh M, bà C. D. Vợ chồng chị X và bà S.
Câu 87: Thấy Q đi chơi với người yêu tên là S của mình về muộn, V cho rằng Q đang tán tỉnh S nên đã bắt nhốt Q tại phòng trọ của mình. Mặc cho S khuyên ngăn nhưng V cũng không thả Q ra mà còn gọi thêm bạn là M và N đến. Cả V, M và N cùng đánh Q rồi thả cho Q về. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh M và N. B. Anh V.
C. Anh Q, M, N và V. D. Anh V, anh M và N.
Câu 88: Các quy phạm pháp luật được thực hiện trong thực tiễn đời sống xã hội, vì sự phát triển của đời sống xã hội thể hiện bản chất nào dưới đây của pháp luật?
A. Bản chất giai cấp. B. Bản chất xã hội. C. Bản chất khoa học. D. Bản chất tự nhiên.
Câu 89: Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động được hiểu là mọi người đều có quyền
A. tự do lựa chọn việc làm phù hợp với khả năng của mình.
B. được nhận lương và các chế độ đãi ngộ như nhau.
C. làm việc hoặc nghĩ việc trong cơ quan theo sở thích của mình.
D. lựa chọn việc làm mà không cần đáp ứng yêu cầu nào.
Câu 90: Người vi phạm pháp luật, gây thiệt hại về tài sản của người khác thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Trách nhiệm dân sự. B. Trách nhiệm hình sự.
C. Trách nhiệm hành chính. D. Trách nhiệm xã hội.
Câu 91: Việc đảm bảo tỉ lệ thích hợp đối với người dân tộc thiểu số trong các cơ quan quyền lực nhà nước là thể hiện
A. quyền bình đẳng giữa các dân tộc. B. quyền bình đẳng giữa các đại biểu.
C. quyền bình đẳng giữa các công dân. D. quyền bình đẳng về nghĩa vụ.
Câu 92: Trong ca trực tại đài kiểm soát không lưu MJ, gồm có ông Y là tổ trưởng, Q và G là nhân viên. Do Q và G ngủ quên nên nhiều chuyến bay không thể hạ cánh, việc này uy hiếp nghiêm trọng cho an toàn hàng không. Trong trường hợp này những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Ông Y và Q. B. Ông Q, G và Y. C. Ông Y, G. D. Q và G.
Câu 93: Cá nhân, tổ chức nào dưới đây có quyền áp dụng pháp luật?
A. Mọi công dân.
B. Mọi cơ quan tổ chức.
C. Mọi cán bộ công chức nhà nước.
D. Các cơ quan công chức nhà nước có thẩm quyền.
Câu 94: Sinh viên H điều khiển xe mô tô phóng nhanh, vượt ẩu gây tai nạn chết người thì phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây?
A. Hành chính. B. Kỉ luật. C. Dân sự. D. Hình sự.
Câu 95: Vi phạm pháp luật là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người
A. có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
B. không có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.
C. khác xúi dục.
D. không có ý thức thực hiện.
Câu 96: Khi đọc hợp đồng lao động, thấy không có điều khoản về tiền lương nên chị N đề nghị bổ sung rồi mới kí. Giám đốc cho rằng chị N không có quyền về đề nghị này. Chị N căn cứ vào quyền nào dưới đây để khẳng định mình có quyền đề nghị?
A. Bình dẳng trong tuyển dụng người lao động.
B. Bình dẳng trong thực hiện quyền lao động.
C. Bình dẳng trong trả lương cho người lao động
D. Bình dẳng trong giao kết hợp đồng lao động.
Câu 97: Khẳng định nào dưới đây không thể hiện quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các tôn giáo được pháp luật bảo hộ nơi thờ tự.
B. Các tôn giáo được hoạt động trong khuôn khổ của pháp luật.
C. Nhà nước coi trọng các tôn giáo lớn.
D. Các tôn giáo đều bình đẳng trước pháp luật.
Câu 98: “Luật giao thông đường bộ quy định mọi người tham gia giao thông phải dừng lại khi có tín hiệu đèn đỏ” là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính xác định chặt chẻ về mặt hình thức.
C. Tính thống nhất. D. Tính quyền lực bắt buộc chung.
Câu 99: Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động?
A. Khách quan, công bằng, dân chủ.
B. Tự do, tự nguyện, bình đẳng.
C. Không trái pháp luật và thỏa ước lao động tập thể.
D. Giao kết trực tiếp giữa người lao động và người sử dụng lao động.
Câu 100: Ông M giám đốc công ti X đã kí hợp đồng lao động dài hạn với anh T. Nhưng sau 1 tháng anh T bị đuổi việc không rõ lí do. Quá bức xúc anh T tìm cách trả thù gián đốc M. Phát hiện việc làm của chồng mình, chị L đã can ngăn nhưng anh T vẫn thuê X đánh trọng thương giám đốc M. Vậy trong trường hợp này những ai dưới đây đã vi phạm pháp luật?
A. Ông M, anh T, X và chị L. B. Ông M, anh T và X.
C. anh T và X. D. Ông M và X.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
3. Đề số 3
Câu 81: Nội dung nào dưới đây không phản ánh sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Xúc tiến các hoạt động thương mại.
B. Thực hiện quyền và nghĩa vụ trong sản xuất.
C. Tự do lựa chọn ngành nghề, địa điểm kinh doanh.
D. Chủ động mở rộng ngành nghề kinh doanh.
Câu 82: Quyền bình đẳng giữa nam và nữ trong lao động được thể hiện là
A. nam và nữ bình đẳng về tuyển dụng, sử dụng, nâng bậc lương và trả công lao động trong tất cả các ngành nghề.
B. lao động nữ được hưởng chế độ khám thai, nghỉ hậu sản, hết thời gian nghỉ hậu sản khi trở lại làm việc lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc, không bị sa thải nếu đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng.
C. người sử dụng lao động ưu tiên nhận nữ vào làm việc khi lao động nam có đủ tiêu chuẩn làm công việc mà doanh nghiệp đang cần.
D. trong quá trình lao động, lao động nữ được đi muộn hơn và về sớm hơn để lo công việc gia đình.
Câu 83: Chị H và anh Q yêu nhau và muốn kết hôn, nhưng bố chị H thì lại muốn chị kết hôn với người khác nên đã cản trở việc kết hôn của chị. Thuyết phục bố không được, chị H phải viện dẫn điểm b khoản 1 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014, theo đó “Việc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định” thì bố chị mới đồng ý để hai người kết hôn với nhau. Trong trường hợp này, pháp luật đã thể hiện vai trò nào dưới đây đối với công dân?
A. Là phương tiện để công dân bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
B. Là yếu tố liên quan đến cuộc sống gia đình.
C. Là phương tiện để mọi người đấu tranh trong những trường hợp cần thiết.
D. Là yếu tố điều chỉnh suy nghĩ của mọi người.
Câu 84: Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra có độ tuổi theo quy định của pháp luật là
A. từ đủ 16 tuổi trở lên. B. từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. từ 18 tuổi trở lên. D. từ đủ 14 tuổi trở lên.
Câu 85: Vì con trai là anh K kết hôn đã nhiều năm mà chưa có con nên bà G mẹ anh K đã thuyết phục con mình bí mật nhờ chị N vừa li hôn mang thai hộ. Phát hiện việc anh K sống chung như vợ chồng với chị N là do bà G sắp đặt, chị H vợ anh đã tự ý rút toàn bộ số tiền tiết kiệm của gia đình rồi bỏ đi khỏi nhà.Thương con, bà T mẹ chị H sang nhà thông gia mắng chửi bà G. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Bà G, anh K, bà T và chị H. B. Bà G, chị N và anh K.
C. Bà G, anh K, chị H và chị N. D. Bà G, anh K và chị H.
Câu 86: Khi xử lí những hộ dân xây nhà trái phép, cán bộ thanh tra xây dựng N và bà A đã lớn tiếng cãi vã, xô xát nhau. Việc cả hai người cùng bị xử phạt hành chính về hành vi gây rối trật tự nơi công cộng đã thể hiện nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Bổn phận công dân. B. Tuân thủ quy chế.
C. Trách nhiệm pháp lí. D. Nghĩa vụ đạo đức.
Câu 87: Nhận được tin báo nghi chị K đang dụ dỗ để bắt cóc cháu M, ông Q chủ tịch phường đang đi công tác nên đã giao ông T nhân viên dưới quyền tìm hiểu thông tin này. Ông T tiếp cận chị K khai thác thông tin, bị chị K chống đối, ông T đã bắt và nhốt chị K tại Ủy ban nhân dân phường hai ngày. Để ép ông T thả vợ mình, anh H là chồng chị K đón đường khống chế đưa cụ Lmẹ ông T về nhà mình giam giữ ba ngày. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Ông Q, ông T, chị K và anh H. B. Ông T và anh H.
C. Ông Q và anh H. D. Ông T, ông Q và anh H.
Câu 88: Người nào dưới đây là người không có năng lực trách nhiệm pháp lí?
A. Say rượu. B. Bị ép buộc. C. Bị bệnh tâm thần. D. Bị dụ dỗ.
Câu 89: Theo quy định của pháp luật, công nhân N thường xuyên đi làm muộn thuộc loại vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Vi phạm dân sự . B. Vi phạm kỉ luật.
C. Vi phạm hình sự. D. Vi phạm hành chính.
Câu 90: Sau một thời gian hoạt động, công ty Q thu được lãi cao và quyết định mở rộng quy mô ngành nghề của mình. Công ty Q đã thực hiện quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Trong quan hệ kinh tế - xã hội. B. Trong kinh doanh.
C. Trong lao động. D. Trong sản xuất.
Câu 91: Theo quy định của pháp luật, quan hệ hôn nhân được phát sinh khi nào?
A. Sau khi tiến hành lễ hỏi. B. Sau khi được cấp giấy đăng kí kết hôn.
C. Sau khi tổ chức đám cưới. D. Sau khi được gia đình hai bên đồng ý.
Câu 92: Điểm khác nhau cơ bản giữa vi phạm hành chính và vi phạm hình sự ?
A. Hành vi vi phạm. B. Biện pháp xử lí. C. Mức độ vi phạm. D. Chủ thể vi phạm.
Câu 93: Sử dụng pháp luật là cá nhân, tổ chức làm những gì mà pháp luật
A. buộc phải làm. B. đã quy định. C. cho phép làm. D. quy định phải làm.
Câu 94: Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới
A. các quan hệ lao động, công vụ nhà nước. B. các quy tắc quản lý nhà nước.
C. các quy tắc kỉ luật lao động. D. các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân.
Câu 95: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với các hình thức còn lại?
A. Thi hành pháp luật. B. Sử dụng pháp luật. C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.
Câu 96: Mức độ sử dụng quyền và nghĩa vụ của công dân phụ thuộc vào các yếu tố nào dưới đây?
A. Khả năng hiểu biết về các quy định pháp luật của mỗi người.
B. Khả năng, điều kiện và hoàn cảnh của mỗi người.
C. Trình độ văn hóa của mỗi người.
D. Quá trình tham gia các hoạt động xã hội của mỗi người.
Câu 97: Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa
A. chứa đựng những yếu tố tạo ra sức sống, bản lĩnh dân tộc.
B. nhằm mục tiêu tất cả vì con người.
C. chứa đựng tinh thần yêu nước và tiến bộ.
D. chứa đựng nội dung chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh.
Câu 98: Trong lĩnh vực kinh tế, quyền bình đẳng của các dân tộc được hiểu là
A. mỗi dân tộc đều phải tự phát triển theo khả năng của mình.
B. Đảng và nhà nước có chính sách phát triển kinh tế bình đẳng, không có sự phân biệt giữa dân tộc thiểu số và dân tộc đa số.
C. nhà nước phải bảo đảm để không có sự chên lệch về trình độ phát triển kinh tế giữa các vùng miền, giữa các dân tộc.
D. nhà nước phải bảo đảm để công dân của tất cả các dân tộc đều có mức sống như nhau.
Câu 99: Ông Q là chủ tịch UBND xã X, biết được chị H và anh L người hàng xóm đang kinh doanh mặt hàng mà vợ của ông đang kinh doanh. Ông Q đã nhờ anh T thuộc cấp dưới của mình xuống để ngăn cản. Búc xúc, chị H đã tung tin đồn vợ của ông Q thường xuyên kinh doanh những mặt hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Ông Q và anh T. B. Anh T, chị H và anh L.
C. Ông Q và chị H. D. Ông Q, chị H, anh T.
Câu 100: Sau khi kết hôn, anh N buộc chị H phải theo tôn giáo của mình. Việc làm của anh N đã vi phạm nội dung bình đẳng nào dưới đây?
A. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình.
B. Bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng.
C. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
D. Bình đẳng về quyền tự do cơ bản.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
4. Đề số 4
Câu 1: Sản phẩm của quá trình lao động chỉ trở thành hàng hóa khi nó là đối tượng
A. thuộc nền kinh tế tự cấp. B. mua- bán trên thị trường.
C. có sẳn trong tự nhiên. D. nằm ngoài quan hệ cung-cầu.
Câu 2: Vào giữa vụ vải, giá vải ở huyện X có giá trung bình là 15.000 đồng 1kg, trong khi đó ở Hà Nội có giá trung bình là 25000đồng 1 kg. Nhiều người dân đã vận chuyển vải từ huyện X lên Hà Nội bán được giá cao hơn. Trong trường hpwj này thị trường đã thực hiện chức năng
A. thực hiện giá trị. B. điều tiết sản xuất.
C. thông tin. D. điều tiết tiêu dùng.
Câu 3: Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cung nhỏ hơn cầu, giá cả thị trường thường cao hơn giá trị
A. hàng hóa. B. cần thiết. C. tuyệt đối. D. sử dụng.
Câu 4: khối lượng hàng hóa dịch vụ mà người tiêu dùng cần mua trong một thời kì nhất định tương ứng với giá cả và thu nhập xác định là nội dung khái niệm nào dưới đây?
A. Tiêu thụ. B. Cung. C. Cầu. D. Tổng cầu.
Câu 5: Chị H mở một cửa hàng kinh doanh quần áo trẻ em trên phố X, trong khi trên phố này đã có nhiều cửa hàng bán mặt hàng này. Vì vậy để có thể cạnh tranh với các cửa hàng đó, chị H đã thực hiện một số chiến lược kinh doanh. Theo em chị H không được phép
A. tìm nguồn hàng nhập lậu để bán giá rẻ hơn.
B. phục vụ khách niềm nở, tận tình , chu đáo.
C. đăng bài quảng cáo cửa hàng của mình.
D. có chương trình khuyến mãi cho khách hàng.
Câu 6: Anh P đề nghị thủ trưởng cơ quan xem xét lại quyết định cho thôi việc của mình. Anh P đang thực hiện quyền gì?
A. Quyền ứng cử. B. Quyền bãi nại. C. Quyền khiếu nại. D. Quyền tố cáo.
Câu 7: Tòa xét xử các vụ án tham nhũng không phân biệt chủ thể vi phạm là ai, giữ chức vụ gì, điều đó thể hiện sự bình đẳng về
A. quyền. B. quyền lao động. C. trách nhiệm pháp lí. D. nghĩa vụ.
Câu 8: Công an được quyền bắt người trong trường hợp nào?
A. Hai người to tiếng vơi nhau. B. Tung tin nói xấu người khác.
C. Bị nghi ngờ phạm tội. D. Đang thực hiện hành vi phạm tội.
Câu 9: Bạn H ghen ghét bạn T nên bịa đặt nói xấu, vu khống cho bạn T trên faceebook, nếu là bạn của H em sẽ xử lí như thế nào?
A. Im lặng và tránh mặt bạn H.
B. Chia sẽ thông tin trên faceebook.
C. Gặp bạn H nói chuyện và phân tích cho bạn hiểu.
D. Đánh bạn H một trận bởi ì tội vu cáo.
Câu 10: Sau nhiều lần khuyên Q từ bỏ chơi game không được, X đã nghĩ cách vào quán game tìm Q đồng thời chửi mắng chủ quán vì tội chứa chấp nên bị chủ quán game sỉ nhục và đuổi ra khỏi quán. Chủ quán game và X đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể. B. Được bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.
C. Bất khả xâm phạm về chổ ở. D. Xâm phạm bí mật đời tư.
Câu 11: Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên cho con em đồng bào dân tộc vào học các trường Đại học, điều này thể hiện sự bình đẳng
A. tự do tín ngưỡng. B. chinh trị. C. kinh tế. D. văn hóa, giáo dục.
Câu 12: Bạn M tự ý xông vào nhà anh N khám xét vì nghi ngờ anh N lấy trộm điện thoại của mình, hành vi này xâm phạm quyền nào dưới đây?
A. Quyền bất khả xâm phạm về chổ ở của công dân.
B. Quyền được pháp luật bảo hộ tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Quyền được bảo đảm bí mật đời tư của công dân.
D. Quyền nhân thân cảu công dân.
Câu 13: Đội thanh niên xung kích trường X đã giúp bà con vùng lũ dọn dẹp vệ sinh và tư vấn cách xử lý nguồn nước ô nhiễm. Đội thanh niên đã thực hiện nhiệm vụ nào sau đây?
A. Xóa đói giảm nghèo. B. Làm việc từ thiện.
C. Bảo vệ môi trường. D. Tiết kiệm tài nguyên.
Câu 14: Thấy con gái bị từ chối tiem vắc xin phòng bệnh sởi theo chương trình tiêm chủng mở rộng, dù chưa rỏ lý do anh P đã đánh nhân viên y tế của trạm X. Anh P đã vi phạm quyền nào dưới đây của công dân?
A. Chọn hình thức bảo hiểm y tế. B. Chăm sóc sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể. D. Bảo hộ tính mạng, sức khỏe.
Câu 15: Nhà nước ban hành các chương trình, chính sách phát triển kinh tế (134, 135) ở các xã đặc biệt khó khăn, vùng đồng bào dân tộc và miền núi thể hiện sự bình đẳng về
A. văn hóa. B. kinh tế. C. chính trị. D. xã hội.
Câu 16: Chị H tự ý bán căn nhà mà hai vợ chồng tích góp được khi chồng đi công tác xa, vậy chị H đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ
A. tài sản riêng. B. tình cảm. C. tài sản chung. D. nhân thân.
Câu 17: Nguyên tắc trong giao kết hợp đồng lao động là
A. tự do, tự nguyện, bình đẳng. B. tích cực, chủ động, tự quyết.
C. dân chủ, công bằng, tiến bộ. D. tự giác, trách nhiệm, tận tâm.
Câu 18: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ
A. quyền và lợi ích hợp pháp của mình. B. lợi ích kinh tế của mình.
C. quyền và nghĩa vụ của mình. D. các quyền của mình.
Câu 19: Ai có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam khi có căn cứ chứng tỏ bị can, bị cáo sẽ gây khó khăn cho việc điều tra, truy tố, xét xử hoặc tiếp tục phạm tội?
A. Giam đốc công ty. B. Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.
C. Công an. D. Viện kiểm sát, tòa án.
Câu 20: Anh P bị giám đốc xí nghiệp đình chỉ công tác vì lí do nằm viện lâu ảnh hưởng đến thu nhập của cơ quan, trong trường hợp trên anh P phải làm gì để bảo vệ quyền lợi của mình?
A. Làm đơn tố cáo giám đốc xí nghiệp.
B. Làm đơn xin nghĩ việc.
C. Làm đơn khiếu nại giám đốc xí nghiệp.
D.Báo cho công an.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
5. Đề số 5
Câu 1: Khi cầu tăng dẫn đến sản xuất mở rộng dẫn đến cung tăng là biểu hiện của nội dung nào trong quan hệ cung – cầu?
A. Cung cầu ảnh hưởng đến giá cả. B. Giá cả ảnh hưởng đến cung cầu.
C. Cung cầu tác động lẫn nhau. D. Thị trường chi phối cung cầu.
Câu 2: Một vật hay hệ thống những vật làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động nhằm biến đổi đối tượng lao động thành sản phẩm thõa mãn nhu cầu của con người là nội dung của khái niệm nào sau đây?
A. Tài nguyên thiên nhiên. B. Tư liệu lao động.
C. Đối tượng lao động. D. Công cụ lao động.
Câu 3: Hàng hóa có những thuộc tính nào sau đây?
A. Gía trị thương hiệu. B. Gía trị sử dụng.
C. Gía trị, gía trị sử dụng. D. Gía trị trao đổi.
Câu 4: Việc sản xuất mũ vãi sang sản xuất mũ bảo hiểm chịu sự tác động của quy luật giá trị?
A. Điều tiết sản xuất. B. Điều tiết lợi nhuận.
C. Điều tiết tự phát. D. Điều tiết lưu thông.
Câu 5: Những người có tài năng được tạo điều kiện để làm việc và cống hiến cho đất nước là nội dung quyền được
A. giám sát. B. phát triển. C. chỉ định. D. phán quyết.
Câu 6: Chăm sóc sức khỏe cho nhân dân là nội dung cơ bản của pháp luật về
A. phát triển về kinh tế. B. phát triển về lĩnh vực xã hội.
C. bảo vệ quốc phòng, an ninh. C.bảo vệ môi trường.
Câu 7: Đe dọa giết người là hành vi xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo hộ nào của công dân?
A. Danh dự, sức khỏe. B. Tinh thần, tính mạng.
C. Nhân phẩm, danh dự. D. Tính mạng và sức khỏe.
Câu 8: Nhà nước luôn quan tâm đầu tư phát triển kinh tế vùng sâu, vùng xa, vùng đồng bào dân tộc thiểu số là thể hiện bình đẳng giữa các dân tộc về
A. văn hóa. B. xã hội. C. kinh tế. D, chính trị.
Câu 9: Thỏa thuận giữa người lao động và sử dụng lao động về việc làm có trả công, điều kiện lao động, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên là nội dung của
A. hợp đồng lao động. B. thông tin lao động.
C. pháp luật lao động. D. đối tượng lao động.
Câu 10: Vi phạm kỉ luật là hành vi xâm phạm tới các quan hệ
A. tài sản công dân. B. công vụ nhà nước.
C. nhân thân. D. xã hội.
Câu 11: Trên đường phố tất cả mọi người nghiêm chỉnh chấp hành quy định của luật giao thông đường bộ là phản ánh đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến. B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẻ về nội dung. D. Tính xác định chặt chẻ về hình thức.
Câu 12: chuẩn mực nào của xã hội là quy tắc xử sự chung về những việc được làm, những việc phải làm, những việc không được làm?
A. Kinh tế. B. Chính trị. C. Pháp luật. D. Đạo đức.
Câu 13: Bệnh viện X nâng cấp hệ thống xử lí rác thải đạt tiêu chuẩn theo đúng quy trình là thực hiện nội dung cơ bản của pháp luật trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Tiết kiệm năng lượng. B. Cân bằng sinh thái.
C. Bảo vệ môi trường. D. Nghiên cứu khoa học.
Câu 14: Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình để tìm kiếm việc làm là thể hiện quyền bình đẳng
A. khi giao kết hợp đồng lao động. B. trong thực hiện quyền lao động.
C. giữa nội bộ người lao động với nhau. D. về tuân thủ quy trình lao động.
Câu 15: Vợ, chồng có quyền và nghĩa vụ ngang nhau về mọi mặt trong gia đình được thể hiện qua những quan hệ nào?
A. Việc làm, thu nhập. B. Chức vụ, địa vị.
C.Tài sản, nhân thân. D. Tài năng, trí tuệ.
Câu 16: Nhà nước can thiệp thực hiện đúng chức năng, thẩm quyền, bắt buộc cá nhân, tổ chức phải tuân theo thủ tục và trình tự do pháp luật quy định là
A. sử dụng pháp luật. B. tuân thủ pháp luật.
C. thi hành pháp luật. D. áp dụng pháp luật.
Câu 17: Công dân có quyền học chính quy hoặc giáo dục thường xuyên, học ban ngày hoặc ban đêm là nội dung của quyền
A. học thường xuyên, học suốt đời. B. học bất cứ ngành nghề nào.
C. bình đẳng về cơ hội. D. học không hạn chế.
Câu 18: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt đối xử bởi
A. nhu cầu cá nhân. B. địa vị xã hội.
C. khả năng vượt trội. D. sở thích riêng biệt.
Câu 19: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các ấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước thông qua quyền nào dưới đây?
A. Quyền tố cáo. B. Quyền bầu cử, ứng cử.
C. Quyền tự do ngôn luận. D. Quyền khiếu nại.
Câu 20: Công dân tham gia quản lí nhà nước và xã hội là thực hiện hình thức dân chủ
A. đại diện. B. trực tiếp. C. chuyên chế. D. gián tiếp.
Câu 21: Người có hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản và quan hệ nhân thân phải chịu trách nhiệm pháp lí nào?
A. Trách nhiệm hành chính. B. Trách nhiệm kỉ luật.
C. Trách nhiệm hình sự. D. Trách nhiệm dân sự.
Câu 22: Ông T giám đốc công ty thường xuyên ép nhân viên làm việc ngoài giờ nhưng không thanh toán tiền công, thấy vậy anh P công nhân lập tức nghỉ việc rồi xin vào làm việc ở xí nghiệp Y. Cho rằng anh P làm ảnh hưởng đến hình ảnh tốt của công ty, ông T thuê K chặn đường đánh anh P gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong lao động?
A. Ông T, anh P. B. Ông T, anh K.
C. Ông T, anh P và anh K. D. Anh P, anh K.
Câu 23: Anh H ép vợ mình nghĩ làm ở nhà chăm lo gia đình. Phản đối chồng không được, lại thêm bố đẻ là ông S nhiều lần xúi giục nên chị K đã bán toàn bộ số vàng hai vợ chồng tiết kiệm được rồi bỏ đi biệt tích. Biết chuyện bà P mẹ anh H đã cho người đánh ông S bị gãy chân. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh H, ông S, chị K và bà P. B. Anh H, chị K và ông S.
C. Anh H, ông S, bà P. D. Anh H, chị K, bà P.
Câu 24: Nhân dân xã Z yêu cầu UBND công khai kết quả thanh tra, kiểm tra hành vi tham nhũng của ông B (phó chủ tịch UBND xã). Việc làm này của nhân dân xã Z thể hiện hình thức dân chủ nào?
A. Công khai. B. Trực tiếp. C. Gians tiếp. D. Tập trung.
Câu 25: Chị H giúp anh T bỏ phiếu bầu cử theo đề xuất của anh. Tại điểm bầu cử, phát hiện cụ M không biết chữ, nhân viên S của tổ bầu cử đã nhờ chị H viết phiếu bầu theo ý cụ rồi đưa phiếu cho cụ M bỏ vào thùng. Những ai dưới đây vi phạm nguyên tắc bầu cử?
A. Chị H, cụ M và nhân viên S. B. Anh T, chị H.
C. Anh T, chị H và nhân viên S. D. Chị H và nhân viên S.
Câu 26: Vợ chồng anh X gặp khó khăn nên đã vay anh T một khoản tiền. Trong đợt bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp, vợ anh T đã yêu cầu vợ chồng anh X bầu cho chồng mình. Mặc dù thấy anh T không xứng đáng nhưng vì mang ơn nên vợ chồng anh X vẫn chấp nhận làm theo yêu cầu đó. Trong trường hợp trên, vợ chồng anh X đã vi phạm nguyên tắc bầu cử nào?
A. Trực tiếp. B. Bình đẳng. C. Phổ thông. D. Bỏ phiếu kín.
Câu 27: Bà M chuyển quyền quản lí cho con trai theo đúng quy định của pháp luật nhưng bị cơ quan chức năng từ chối. Bà M và con cần dựa vào quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?
A. Đầu tư. B. Kinh doanh. C. Gia đình. D. Lao động.
Câu 28: Ông X cùng con trai 12 tuổi, mắc nguồn điện 220V vào hàng rào dây thép gai để bảo vệ đàn gà khỏi bị mất trộm. Bà S là hàng xóm biết chuyện này nhưng không nói gì. Tối hôm đó, anh H ăn trộm gà nhà ông X đã bị điện giật chết. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lý?
A. Ông X, bà S. B. Ông X và con trai.
C. Ông X, bà S, anh H. D. Anh H, ông X và con trai.
Câu 29: Anh K và chị X cùng làm cho công ty H. Chị X có năng lực kém hơn anh K nhưng do được lòng giám đốc nên khi công ty có nhu cầu tinh giản nhân viên, giám đốc đã sa thải anh K mà không có lí do. Trong trường hợp này, anh K cần sử dụng quyền gì để khôi phục lại quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Tố cáo. B. Lao động. C. Khiếu nại. D. Tự do.
Câu 30: Vì ông Q đi công tác dài ngày nên vợ chồng anh H đã tự ý xây thêm một phòng để làm nơi cất trữ hàng hóa trong căn nhà mà vợ chồng chị đang thuê của ông Q. Biết chuyện sau khi yêu cầu vợ chồng anh H bồi thường nhưng không được, vợ ông Q thuê anh T chặn đánh anh H chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm luật dân sự?
A. Vợ ông Q, anh T. B. Vợ chồng anh H và vợ ông Q.
C. Vợ chồng anh H và anh T. D. Vợ chồng anh H.
---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Mai Hắc Đế. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
Chúc các em học tập tốt!