YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thanh Khê

Tải về
 
NONE

Để góp phần cung cấp thêm tài liệu giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập chuẩn bị trước kì thi THPT Quốc gia sắp tới HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thanh Khê được HOC247 biên tập và tổng hợp với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết giúp các em tự luyện tập làm đề. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em, chúc các em có kết quả học tập tốt!

ATNETWORK

TRƯỜNG THPT THANH KHÊ

BỘ 05 ĐỀ THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Chủ thể không bắt buộc phải thực hiện được áp dụng với hình thức thực hiện pháp luật:

A. thi hành pháp luật.  B. sử dụng pháp luật.   C. áp dụng pháp luật.   D. tuân thủ pháp luật.

Câu 2: Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt theo quyết định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A đã phải

A. thực hiện nghĩa vụ pháp lý của mình

B. chịu trách nhiệm pháp lý về vi phạm hình sự của mình

C. chịu trách nhiệm thiệt hại do vi phạm pháp luật

D. Khắc phục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật

Câu 3: Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào

A. khả năng, hoàn cảnh, điều kiện của mỗi người

B. quy định và cách xử lý của cơ quan nhà nước

C. nhu cầu, thu nhập và quan hệ mỗi người

D. nhu cầu, sở thích, cách sống của mỗi người

Câu 4: Tục ngữ có câu “Chín quá hóa nẫu” muốn đề cập đến quy luật Triết học nào dưới đây?

A. Phủ định                   B. Mâu thuẫn                 C. Tự nhiên                   D. Lượng - Chất

Câu 5: Anh N bán nhà (tài sản chung của vợ chồng) mà không trao đổi với chị M. Anh N đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ:

A. nhân thân.                 B. huyết thống.              C. tình cảm                    D. tài sản.

Câu 6: Pháp luật quy định độ tuổi nào chịu mọi hình phạt hành chính?

A. Đủ 14 tuổi                 B. Đủ 17 tuổi                 C. Đủ 18 tuổi                 D. Đủ 16 tuổi

Câu 7: Theo quy định của Bộ luật Hình sự, người có hành vi nguy hiểm cho xã hội được gọi là:

A. tội phạm.                                                           B. phạm nhân.

C. người bị phạm tội.                                           D. hành vi trái pháp luật

Câu 8: Tòa án xét xử các vụ án tham nhũng không phụ thuộc vào người bị xét xử là ai, giữ chức vụ gì. Điều này thể hiện quyền bình đẳng nào của công dân?

A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.                  B. Bình đẳng về nghĩa vụ

C. Bình đẳng về nghĩa vụ trong kinh doanh     D. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lý.

Câu 9: Khi ông A mất, ông di chúc lại quyền thừa kế cho các con nhưng anh C là con cả không thực hiện việc phân chia tài sản theo di chúc và quy định của pháp luật. Hành vi của anh C thuộc loại vi phạm:

A. Kỷ luật                      B. Hành chính               C. Dân sự                       D. Hình sự

Câu 10: Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy, trong trường hợp này công dân A đã:

A. Sử dụng pháp luật.  B. Tuân thủ pháp luật.  C. Thi hành pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 11: Ông A là người có thu nhập cao hàng năm ông A chủ động đến cơ quan thuế để nộp thuế thu nhập cá nhân. Trong trường hợp này ông A đã:

A. Sử dụng pháp luật.  B. Thi hành pháp luật.  C. Tuân thủ pháp luật. D. Áp dụng pháp luật.

Câu 12: Tòa án nhân dân huyện X ra quyết định công nhận thuận tình ly hôn giữa anh A và chị B, trong trường hợp này, tòa án nhân dân huyện X đã

A. Thi hành pháp luật  B. Áp dụng pháp luật   C. Sử dụng pháp luật   D. Tuân thủ pháp luật

Câu 13: Khi tham gia giao thông bằng phương tiện xe mô tô, xe gắn máy, mọi người đều đội mũ bảo hiểm là việc mọi người thực hiện:

A. nghĩa vụ của công dân.                                   B. trách nhiệm của công đân.

C. quyền và nghĩa vụ công dân.                          D. quyền công dân.

Câu 14: Bác Hồ đã viết: “Trời có bốn mùa:  Xuân, Hạ, Thu, Đông. Đất có bốn phương: Đông, Tây, Nam, Bắc. Người có bốn đức: Cần, Kiệm, Liêm, Chính…” Câu nói của Bác đề cập đến

A. thế giới vật chất tồn tại khách quan              B. thế giới vật chất vận động không ngừng

C. quy luật triết học                                              D. thế giới vật chất  luôn thay đổi

Câu 15: Bà M đã sử dụng nhà nghỉ do mình đứng tên kinh doanh để tổ chức môi giới và các hoạt động dâm. Trong trường hợp này, bà M đã:

A. Không áp dụng pháp luật                                B. Không thi hành pháp luật

C. Không sử dụng pháp luật                                D. Không tuân thủ pháp luật

Câu 16: Người đủ 6 đến 15 tuổi khi xác lập, thực hiện giao dịch dân sự

A. Phải được người lớn đồng ý                           B. Có thể thưc hiện bất kỳ giao dịch nào

C. phải có người đại diện theo pháp luật           D. Phải do người lớn hơn làm thay

Câu 17: Bên mua không trả tiền đầy đủ và đúng thời hạn, đúng phương thức như đã thỏa thuận với bên bán hàng, khi đó bên mua đã có hành vi vi phạm

A. Dân sự                       B. Kỷ luật                      C. Hành chính               D. Hình sự

Câu 18: Đâu là biểu hiện quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.                              B. 1m vải = 5kg thóc.

C. 1m vải = 2 giờ.                                                 D. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

Câu 19: Người bị bệnh tâm thần, không thể nhận thức và điều khiển hành vi của mình là người

A. hạn chế về hành vi                                           B. hạn chế về năng lực nhận thức

C. không có năng lực trách nhiệm pháp lý        D. không có trách nhiệm pháp lý

Câu 20: Chủ tịch UBND huyện đã trực tiếp giải quyết đơn thư khiếu nại, tố cáo của một số công dân. Trong trường hợp này chủ tịch UBND huyện đã:

A. Thi hành pháp luật. B. Tuân thủ pháp luật.  C. Sử dụng pháp luật.  D. Áp dụng pháp luật.

Câu 21: Trường hợp nào sau đây biểu hiện sự bình đẳng trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng?

A. Sau khi bàn bạc, chị H và chồng quyết định mua ngôi nhà

B. Anh Đ đã ép buộc vợ phải sinh thêm con thứ ba dù vợ kiên quyết phản đối

C. Dù có vợ và hai con nhưng anh H vẫn nén quan hệ tình cảm với cô Y

D. Chị M thi đỗ cao học nhưng chồng chị không cho đi học

Câu 22: Nguyễn Văn A 32 tuổi, làm cán bộ ở UBND huyện X, trong thời gian nghỉ buổi trưa đã uống rượu ở nhà bạn, trên đường lái xe ô tô với tốc độ rất nhanh nên anh đã lao vào anh P lái xe máy đi cùng chiều khiến anh xe anh P hư hỏng nặng, anh P tử vong. Theo em, anh A đã vi phạm loại vi phạm pháp luật?

A. Vi phạm hình sự, kỷ luật, hành chính           B. Vi phạm hình sự, hành chính, dân sự, kỷ luật

C. Vi phạm hành chính, hình sự, dân sự            D. Vi phạm dân sự, hành chính 

Câu 23: Chủ thể giống nhau giữa ba hình thức thực hiện pháp luật (sử dụng pháp luật, thi hành pháp luật, tuân thủ pháp luật) chủ thể là:

A. các cơ quan nhà nước.                                     B. các cá nhân vi phạm pháp luật

C. công chức nhà nước.                                        D. các cá nhân, tổ chức trong xã hội.

Câu 24: Cửa hàng bán bánh kẹo nhà chị H bị phát hiện có hành vi buôn bán hành giả, hàng nhái kém chất lượng (giá trị lên đến 50tr đồng). Chị H phải chịu trách nhiệm gì?

A. Kỷ luật                      B. Hành chính               C. Hình sự                      D. Dân sự

Câu 25: Mẹ bạn A tích cóp được tiền bán hàng là 15 triệu đồng. Mẹ A muốn thực hiện chức năng phương tiện cất trữ thì cần làm theo cách nào dưới đây mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất?

A. An cất tiền vào tủ                                             B. An mua vàng cất đi

C. An đưa số tiền đó cho mẹ giữ hộ.                  D. An mua đồ cất vào tủ

Câu 26: Gió bão làm đổ cây cối, san lấp mặt bằng để xây nhà… Câu nói này đang nói đến nội dung nào?

A. Phủ định biện chứng                                        B. phủ định

C. Phủ định siêu hình                                           D. tác động của tự nhiên

Câu 27: Trong các hành vi dưới đây hành vi nào thể hiện công dân áp dụng pháp luật?

A. Anh A chị B đến UBND phường đăng ký kết hôn

B. Công dân A gửi đơn khiếu nại lên cơ quan nhà nước

C. Người tham gia giao thông không vượt qua nga tư khi có tín hiệu đèn đỏ

D. Cảnh sát giao thông xử phạt người không đội mũ bảo hiểm

Câu 28: Chị B đi xe máy không quan sát và bất ngờ  rẽ phải không có tín hiệu và lao vào Anh A đang bộ tập thể dục và lưu thông đúng luật khiến  anh A bị thương (giám định là 10%). Theo em trường hợp này xử phạt như thế nào?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

------------HẾT-----------

ĐÁP ÁN

1-B

2-A

3-A

4-D

5-D

6-C

7-A

8-D

9-C

10-B

11-B

12-B

13-A

14-A

15-D

16-C

17-A

18-D

19-C

20-D

21-A

22-B

23-D

24-C

25-B

26-C

27-D

28-B

29-C

30-A

31-C

32-B

33-B

34-D

35-D

36-A

37-B

38-A

39-C

40-B

2. Đề số 2
Câu 1.  Hoạt động có mục đích, ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là gì?

A. Sản xuất của cải vật chất                          B. Hoạt động

C. Tác động                                                   D. Lao động

Câu 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?

A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất

Câu 3. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì

A. Tư liệu lao động                                       B. Công cụ lao động

C. Đối tượng lao động                                   D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 4. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây

A. Hiện đại hoá                                              B. Công nghiệp hoá

C. Tự động hóa                                              D. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

Câu 5. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát hiện của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hóa                                              B. Công nghiệp hóa

C. Tự động hóa                                              D. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

Câu 6. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?

A. Thế kỉ VII                                                   B. Thế kỉ XVIII

C. Thế kỉ XIX                                                  D. Thế kỉ XX

Câu 7. Sự thay đổi của các hình thái kinh tế - xã hội theo chiều hướng nào?

A. Từ thấp đến cao                                        B. Từ cao đến thấp

C. Thay đổi về trình độ phát triển                 D. Thay đổi về mặt xã hội

Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã khác là gì?

A. Kinh tế                   B. Chính trị                C. Văn hóa                 D. Tư tưởng

Câu 9. Lực lượng quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã khác là yếu tố nào sau đây?

A. Quan hệ sản xuất                                      B. Công cụ lao động

C. Phương thức sản xuất                               D. Lực lượng sản xuất

Câu 10. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?

A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động

B. Người thừa hành trong xã hội

C. Giai cấp công nhân

D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân

Câu 11. Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào

A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa

D. Kinh tế nhiều thành phần.

Câu 12. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là bao nhiêu?

A. 23/5/1994.               B. 24/5/1993.           C. 27/5/1992.             D. 26/5/1993

Câu 13. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là bao nhiêu?

A. 21/05/1993               B. 21/04/1995           C. 21/05/1994             D. 21/05/1996

Câu 14. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình". Điều này thể hiện:

A. Quyền bình đẳng trong lao động               

B. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

C. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

D. Quyền bình đẳng trong lao động giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 15. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ

A. Được tòa án nhân dân ra quyết định

B. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

C. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận

D. Hai người chung sống với nhau

Câu 16. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.C

4.A

5.B

6.B

7.C

8.A

9.D

10.A

11.A

12.A

13.A

14.C

15.B

16.D

17.A

18.C

19.D

20.B

21.B

22.B

23.D

24.D

25.D

26.D

27.A

28.A

29.B

30.D

31.C

32.D

33.C

34.C

35.B

36.A

37.B

38.C

39.A

40.C

3. Đề số 3

Câu 1. Tự ý bóc mở thư của người khác là vi phạm:

A. quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở.

B. quyền tự do ngôn luận.

C. quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

D. quyền bảo đảm về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 2. Tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm tính mạng.                                               B. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

C. bất khả xâm phạm về nhân phẩm, danh dự.                    D. bất khả xâm phạm về thân thể.

Câu 3. Quyền được đảm bảo, an toàn, bí mật điện thoại, điện tín thuộc nhóm quyền về

A. tự do cơ bản.                                                                                B. phát triển của công dân.

C. bình đẳng của công dân.  D. dân chủ cơ bản.

Câu 4. Trong trường hợp nào dưới đây thì bất kỳ ai cũng có quyền bắt người?

A. Đang phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.                B. Có dấu hiệu hành vi phạm tội.

C. Đang bị nghi ngờ phạm tội.                                                     D. Đang chuẩn bị thực hiện hành vi phạm tội.

Câu 5. Công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình. Đây là thể hiện quyền:

A. bảo đảm bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.                   B. bất khả xâm phạm về thân thể.

C. tự do ngôn luận.                                                                          D. bất khả xâm phạm về chỗ ở.

Câu 6. Thế nào là khám chỗ ở đúng pháp luật?

A. Khi có lệnh của cơ quan có thẩm quyền.

B. Theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

C. Khi khẳng định có tội phạm đang lẩn trốn ở đó.

D. Khi có lệnh của người có thẩm quyền và thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 7. Không ai được xúc phạm, bôi nhọ danh dự người khác là nội dung thuộc quyền nào dưới đây?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.

B. Được pháp luật bảo hộ về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.

D. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 8. Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân là

A. trái với chính sách của nhà nước và pháp luật.               B. trái với đạo đức và pháp luật.

C. trái với đạo đức và chính trị.                                                   D. trái với đạo đức và chính sách của nhà nước.

Câu 9. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của

A. cơ quan công an xã, phường.                                                B. cơ quan quân đội.

C. thủ trưởng cơ quan.                                                                  D. cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 10. Chủ thể nào dưới đây có quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện tín?

A. Cán bộ an ninh mạng        B. Học sinh, sinh viên.            C. Mọi công dân.                      D. Phóng viên, nhà báo

Câu 11. Không ai được tự ý bắt và giam, giữ người là nói đến quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền được đảm bảo tính mạng.

B. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

C. Quyền được đảm bảo an toàn trong cuộc sống.

D. Quyền tự do cá nhân.

Câu 12. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành câu sau: Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền tự do... của công dân

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. D

2. B

3. A

4. A

5. C

6. D

7. A

8. B

9. D

10. C

11. B

12. A

13. D

14. C

15. B

16. C

17. D

18. B

19. B

20. B

21. C

22. C

23. D

24. B

25. B

26. B

27. D

28. A

29. C

30. C

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án D

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy tự ý bóc mở thư của người khác là vi phạm quyền bảo đảm an toàn về bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 2. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép. Vậy tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 3. Chọn đáp án A

Quyền được đảm bảo, an toàn, bí mật điện thoại, điện tín, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân, quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân và quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm là những quyền thuộc nhóm quyền tự do cơ bản của công dân.

Câu 4. Chọn đáp án A

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 5. Chọn đáp án C

Công dân có quyền tự do ngôn luận nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Vậy, việc công dân góp ý vào dự thảo Luật Biểu tình là thể hiện quyền tự do ngôn luận.

Câu 6. Chọn đáp án D

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới được khám xét chỗ ở của một người. Trong trường hợp này, thì việc khám xét cũng không được tiến hành tùy tiện mà phải tuân theo đúng trình tự, thủ tục do pháp luật quy định.

Câu 7. Chọn đáp án A

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Việc xúc phạm, bôi nhọ danh dự của người khác là vi phạm quyền này.

Câu 8. Chọn đáp án B

Hành vi xâm phạm đến danh dự, nhân phẩm của công dân là vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, nhân phẩm và danh dự của công dân. Bên cạnh đó hành vi này cũng trái với những nguyên tắc đạo đức của dân tộc ta.

Câu 9. Chọn đáp án D

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 10. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12 trang 60: Không ai được tự tiện bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư, điện tín của người khác; những người làm nhiệm vụ chuyển thư, điện tín phải chuyển đến tay người nhận, không được giao nhầm cho người khác, không được để mất thư, điện tín của người khác. Quyền được đảm bảo an toàn thư tín, điện tín là quyền cơ bản của mọi công dân, không ai được phép xâm phạm. Chỉ những trường hợp cần thiết theo quy định của pháp luật mới có quyền kiểm soát thư. Chủ thể có quyền được đảm bảo an toàn về bí mật thư tín, điện tín là mọi công dân.

Câu 11. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD 12 trang 55: Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang.

Câu 12. Chọn đáp án A

Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở là một trong những quyền tự do cơ bản của công dân. Có nghĩa là: chỗ ở của công dân được Nhà nước và mọi người tôn trọng, không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác nếu không được người đó đồng ý...

Câu 13. Chọn đáp án D

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác

Câu 14. Chọn đáp án C

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Như vậy dù là cha mẹ cũng không có quyền mắng chửi, đánh đập con cái.

Câu 15. Chọn đáp án B

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Câu 16. Chọn đáp án C

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Vậy khi cần thiết công an có quyền bắt người là ý kiến sai.

Câu 17. Chọn đáp án D

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, giam giữ nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 18. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép.

Câu 19. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép. Như vậy hành vi của ông B cùng con trai vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 20. Chọn đáp án B

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Vậy việc làm của ông B là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

Câu 21. Chọn đáp án C

Công dân có quyền tự do ngôn luận nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Như vậy, sử dụng mạng xã hội Facebook để bình luận về các vấn đề xã hội mà mình quan tâm nhưng không vi phạm pháp luật, tức là công dân đã sử dụng quyền tự do ngôn luận.

Câu 22. Chọn đáp án C

Công dân có quyền tự do ngôn luận nghĩa là: Công dân có quyền tự do phát biểu ý kiến, bày tỏ quan điểm của mình về các vấn đề chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội của đất nước. Như vậy, việc làm của những người dân này là thể hiện quyền tự do ngôn luận.

Câu 23. Chọn đáp án C

Quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín có nghĩa là: Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được đảm bảo an toàn và bí mật. Việc kiểm soát thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được thực hiện trong trường hợp pháp luật có quy định và phải có quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Vậy việc làm của chị B vi phạm quyền bảo đảm an toàn và bí mật thư tín.

Câu 24. Chọn đáp án D

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang, hoặc bị truy nã. Như vậy, người đang bị truy nã thì bất cứ ai cũng có quyền bắt giữ, vì vậy không được xem là chủ thể của quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân.

Câu 25. Chọn đáp án B

Công dân có quyền bất khả xâm phạm về thân thể có nghĩa là, không ai bị bắt, nếu không có quyết định của Tòa án, quyết định hoặc phê chuẩn của Viện Kiểm sát, trừ trường hợp phạm tội quả tang. Như vậy, hành vi của anh A vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể công dân.

Câu 26. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD 12 trang 55: Không một ai, dù ở cương vị nào có quyền tự ý bắt giam, giữ người vì những lí do không chính đáng hoặc nghi ngờ không có căn cứ. Tự tiện bắt và giam, giữ người trái pháp luật là xâm phạm đến quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân, là hành vi trái pháp luật, phải bị xử lý nghiêm minh theo pháp luật. Trong trường hợp này, ông A đã cho người đến bắt con của bà T làm con tin. Đây là hành vi vừa vi phạm pháp luật Hình sự vừa vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân khi đã tự tiện bắt người, đe dọa người khác.

Câu 27. Chọn đáp án D

Ông T, anh P không can dự vào các công việc phát biểu của anh C. Nên trong trường hợp này ông T và anh P không vi phạm quyền tự do ngôn luận. Anh C trong một cuộc họp giao ban đã đứng đậy phát biểu, dùng những lời lẽ miệt thị, xúc phạm danh dự ông T, hơn nữa anh C còn tự do phát biểu rằng ông T là người tham ô, tham nhũng, nhận tiền hối lộ của anh P. Việc làm của anh C không thể hiện quyền tự do ngôn luận mà đang vi phạm quyền tự do ngôn luận, vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm.

Câu 28. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân 12, quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân nghĩa là không ai được tự ý vào chỗ ở của người khác, nếu không được người đó đồng ý; trừ trường hợp được pháp luật cho phép. Tủ cá nhân của học sinh thuộc quyền quản lí của học sinh đó, việc công an phường chỉ nghi ngờ và chưa có bằng chứng cũng như sự cho phép của pháp luật đã phá tủ cá nhân của học sinh là vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 29. Chọn đáp án C

Trường hợp thứ hai trong các trường hợp khẩn cấp cho phép khám xét chỗ ở của công dân là: việc khám chỗ ở, địa điểm của người nào đó được tiến hành khi cần bắt người đang truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó. Như vậy, trong trường hợp này, anh B nên hợp tác với công an vì việc làm của công an là đúng pháp luật.

Câu 30. Chọn đáp án C

Chị A bắt giữ V chị A vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân; Anh M ăn trộm xe máy nhà ông T vi phạm hình sự; Anh V giam giữ anh N (khi chứng kiến hành vi ăn trộm xe máy là hành vi phạm tội quả tang), giải lên công an anh V không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân; Ông T không giam giữ người ông T không vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể. Người vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là: Chị A

4. Đề số 4

Câu 1. Mối quan hệ nào sau đây là quan hệ giữa giá trị và giá trị trao đổi?

A. 1m vải + 5kg thóc = 2 giờ.                                                        B. 2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

C. 1m vải = 5kg thóc.                                                                       D. 1m vải = 2 giờ.

Câu 2. Giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua

A. giá trị số lượng, chất lượng.                                                    B. lao động xã hội của người sản xuất.

C. lao động xã hội của người sản xuất.                                    D. giá trị trao đổi.

Câu 3. Hàng hóa là một phạm trù lịch sử vì hàng hóa

A. xuất hiện rất sớm trong lịch sử phát triển loài người.

B. chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.

C. ra đời là thước đo trình độ phát triển sản xuất của loài người.

D. ra đời gắn liền với sự xuất hiện của con người trong lịch sử.

Câu 4. Thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa được tính bằng

A. thời gian cá biệt.                                                                         B. tổng thời gian lao động.

C. thời gian trung bình của xã hội.                                             D. thời gian tạo ra sản phẩm.

Câu 5. Giá trị xã hội của hàng hóa được xác định bởi

A. Thời gian lao động xã hội cần thiết.

B. Thời gian lao động hao phí của mọi người sản xuất hàng hóa.

C. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra nhiều hàng hóa tốt nhất.

D. Thời gian lao động cá biệt của người sản xuất ra hàng hóa tốt nhất.

Câu 6. Sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán là

A. tính chất của hàng hóa.                                                            B. giá trị của hàng hóa.

C. khái niệm hàng hóa.                                                                   D. thuộc tính của hàng hóa.

Câu 7. Bác A trồng rau sạch để bán lấy tiền rồi dùng tiền đó mua gạo,lúc này tiền thực hiện chức năng gi?

A. Thước đo giá trị.                                                                          B. Phương tiện lưu thông.

C. Phương tiện thanh toán.  D. Phương tiện giao dịch.

Câu 8. Một trong những chức năng của thị trường là

A. kiểm tra hàng hóa.             B. trao đổi hàng hóa.              C. thực hiện.                              D. đánh giá.

Câu 9. Những chức năng của thị trường là gì?

A. Người bán, người mua.    B. Làm cho người bán và người mua gặp nhau.

C. Thông tin, điều tiết.                                                                   D. Thu mua hàng hóa.

Câu 10. Thị trường xuất hiện và phát triển cùng

A. với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

B. hàng hóa ra đời.

C. với sự ra đời của nền kinh tế thị trường.

D. tiền tệ ra đời.

---(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. B

4. C

5. A

6. C

7. B

8. C

9. C

10. A

11. C

12. A

13. D

14. A

15. D

16. C

17. D

18. B

19. A

20. A

21. A

22. C

23. D

24. A

25. D

26. C

27. A

28. C

29. B

30. A

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD trang 15 thì giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi. Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỉ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau. Trên thị trường, người ta trao đổi các hàng hóa với nhau theo những tỉ lệ nhất định, về thực chất là trao đổi những lượng lao động hao phí bằng nhau ẩn chứa trong các hàng hóa đó. Vậy đáp án đúng là2m vải = 10kg thóc = 4 giờ.

Câu 2. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD trang 15 thì giá trị của hàng hóa được biểu hiện thông qua giá trị trao đổi. Vậy đáp án đúng là giá trị trao đổi.

Câu 3. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD trang 14 thì hàng hóa là một phạm trù lịch sử, chỉ tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa. Vậy đáp án đúng là chỉ ra đời và tồn tại trong nền kinh tế hàng hóa.

Câu 4. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD trang 16 thì thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa là thời gian cần thiết cho bất cứ lao động nào tiến hành với một trình độ thành thạo trung bình, trong những điều kiện trung bình so với hoàn cảnh xã hội nhất định. Vậy đáp án đúng là thời gian trung bình của xã hội.

Câu 5. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD trang 16 thì thời gian lao động xã hội cần thiết tạo ra giá trị xã hội của hàng hóa. Vậy đáp án đúng là thời gian lao động xã hội cần thiết.

Câu 6. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 11 trang 14 thì hàng hóa là sản phẩm của lao động có thể thỏa mãn được nhu cầu nào đó của con người thông qua trao đổi mua, bán. Vậy đáp án đúng là khái niệm hàng hóa.

Câu 7. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 19 thì với chức năng làm phương tiện lưu thông, tiền làm mô giới trong quá trình trao đổi hàng hóa theo công thức: H-T-H. Trong đó: H-T là quá trình bán, T-H là quá trình mua; người ta bán hàng hóa lấy tiền rồi dùng tiền để mua hàng hóa mình cần. Vậy đáp án đúng là phương tiện lưu thông.

Câu 8. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường có chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa. Vậy đáp án đúng là thực hiện.

Câu 9. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường có chức năng thực hiện (hay thừa nhận) giá trị sử dụng và giá trị của hàng hóa; chức năng thông tin; chức năng điều tiết, kích thích hoặc hạn chế sản xuất và tiêu dùng. Vậy đáp án đúng là thông tin, điều tiết.

Câu 10. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD trang 23 thì thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 11. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường cung cấp cho các chủ thể tham gia thị trường những thông tin về quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại. Vậy đáp án đúng là quy mô cung – cầu, giá cả, chất lượng, cơ cấu, chủng loại.

Câu 12. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD trang 23: Thị trường là lĩnh vực trao đổi, mua bán mà ở đó các chủ thể kinh tế tác động qua lại lẫn nhau để xác định giá cả và số lượng hàng hóa, dịch vụ.

Câu 13. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 15 giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, hay tỷ lệ trao đổi giữa các hàng hóa có giá trị sử dụng khác nhau. Vậy đáp án đúng là giá trị sử dụng khác nhau.

Câu 14. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 16 thì lượng giá trị hàng hóa không phải được tính bằng thời gian lao động cá biệt mà tính bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra hàng hóa đó.

Câu 15. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 20 thì tiền tệ là hàng hóa đặc biệt được tách ra làm vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, là sự thể hiện chung của giá trị; đồng thời, tiền tệ biểu hiện mối quan hệ sản xuất giữa những người sản xuất hàng hóa. Vậy đáp án đúng là những người sản xuất hàng hóa.

Câu 16. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 20 thì tiền dùng để đo lường và biểu hiện giá trị của hàng hóa khi tiền thực hiện chức năng. Vậy đáp án đúng là thước đo giá trị.

Câu 17. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hóa đó bị hạn chế…Vậy đáp án đúng là sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn.

Câu 18. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì khi giá cả một hàng hóa nào đó tăng lên sẽ kích thích xã hội sản xuất ra hàng hóa đó nhiều hơn, nhưng lại làm cho nhu cầu của người tiêu dùng về hàng hóa đó bị hạn chế…Vậy đáp án đúng là mua hàng hóa ít hơn.

Câu 19. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì các nhân tố cơ bản của thị trường là hàng hóa, tiền tệ, người mua, người bán, từ đó hình thành các quan hê: hàng hóa – tiền tệ, người mua, người bán, cung cầu, giá cả hàng hóa. Vậy đáp án đúng là hàng hóa, tiền tệ, mua bán, cung cầu, giá cả hàng hóa.

Câu 20. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì trong nền kinh tế thị trường hiện đại việc trao đổi hàng hóa, dịch vụ sẽ diễn ra một cách linh hoạt thông qua các hình thức môi giới, trung gian, quảng cáo, tiếp thị…Vậy đáp án đúng là một cách linh hoạt.

Câu 21. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 24 thì thị trường là nơi kiểm tra cuối cùng về chủng loại, hình thức, mẫu mã, số lượng, chất lượng hàng hóa. Vậy đáp án đúng là thị trường

Câu 22. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 25 thì sự biến động của cung – cầu giá cả trên thị trường làm điều tiết các yếu tố sản xuất từ ngành này sang ngành khác. Vậy đáp án đúng là cung- cầu, giá cả.

Câu 23. Chọn đáp án D

Giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền nhất định gọi là giá cả hàng hóa. Trong trường hợp này, một chai rượu vang Đà Lạt có giá là 85.000 VNĐ, nghĩa là giá trị của mặt hàng này được đo là 85.00VNĐ. Điều này cho thấy giá cả mặt hàng này thể hiện chức năng là thước đo giá trị của tiền tệ.

Câu 24. Chọn đáp án A

Làm phương tiện cất trữ, tức là tiền rút khỏi lưu thông và được cất trữ lại để khi cần thì đem ra mua hàng. Nhưng để làm được chức năng phương tiện cất trữ thì tiền phải đủ giá trị, tức là tiền đúc bằng vàng, hay những của cải bằng vàng.

Câu 25. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 17 thì xét về cơ cấu, giá trị xã hội của hàng hóa gồm ba bộ phận: Giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm. Bộ phận thứ nhất gộp với bộ phận thứ hai gọi là chi phí sản xuất, còn bộ phận thứ ba gọi là lãi. Vậy đáp án đúng là giá trị tư liệu sản xuất đã hao phí, giá trị sức lao động của người sản xuất hàng hóa, giá trị tăng thêm.

Câu 26. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 14 thì sản phẩm trở thành hàng hóa khi có đủ ba điều kiện: do lao động tạo ra; có công dụng nhất định để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người; trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua bán. Căn cứ vào đó ta thấy số gà bác mang đi bán chính là hàng hóa. Vậy đáp án đúng là 15 con.

Câu 27. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD trang 16 thì giá trị hàng hóa là lao động xã hội của người sản xuất hàng hóa kết tinh trong hàng hóa. Vậy đáp án đúng là lao động xã hội của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.

Câu 28. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 14 thì sản phẩm trở thành hàng hóa khi có đủ ba điều kiện: do lao động tạo ra; có công dụng nhất định để thỏa mãn nhu cầu nào đó của con người; trước khi đi vào tiêu dùng phải thông qua mua bán. Vậy đáp án đúng là có giá bán cao.

Câu 29. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 20, 21 thì tiền tệ có các chức năng: Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán, tiền tệ thế giới. Vậy đáp án đúng phương tiện trao đổi.

Câu 30. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 21 thì làm phương tiện thanh toán tiền tệ được dùng để chi trả sau khi giao dịch, mua bán như trả tiền mua chịu hàng hóa, trả nợ, nộp thuế…Vậy đáp án đúng là phương tiện thanh toán.

5. Đề số 5

Câu 1. Pháp luật do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng

    A. chủ trương của nhà nước.                                                      B. quyền lực nhà nước.

    C. chính sách của nhà nước. D. uy tín của nhà nước.

Câu 2. Tuân thủ pháp luật là các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật

    A. không cho phép làm.         B. không cấm.                            C. qui định phải làm.               D. cấm.

Câu 3. Thực hiện pháp luật không phải là nội dung nào dưới đây?

    A. Làm những việc mà pháp luật cho phép làm.

    B. Không làm những việc mà pháp luật cấm.

    C. Làm những việc mà pháp luật quy định phải làm.

    D. Làm những việc mà pháp luật cấm.

Câu 4. Sử dụng pháp luật được hiểu là công dân sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật

    A. không cho phép làm.         B. cho phép làm.                       C. quy định phải làm.              D. quy định cấm làm.

Câu 5. Vi phạm pháp luật có dấu hiệu nào dưới đây?

    A. Hạn chế của người vi phạm.                                                   B. Người vi phạm phải có lỗi.

    C. Người vi phạm có khuyết điểm.                                            D. Yếu kém của người vi phạm.

Câu 6. Anh A đi xe máy không đội mũ bảo hiểm, vượt quá tốc độ cho phép bị cảnh sát giao thông yêu cầu dừng xe, lập biên bản phạt tiền. Đó là hình thức thực hiện pháp luật nào của cảnh sát giao thông?

    A. Áp dụng pháp luật.             B. Thi hành pháp luật.            C. Tuân thủ pháp luật.            D. Sử dụng pháp luật.

Câu 7. Công dân không tham gia vào việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là

    A. thi hành pháp luật.             B. áp dụng pháp luật.             C. tuân thủ pháp luật.             D. sử dụng pháp luật.

Câu 8. A được thuê nấu ăn cho một đám cưới ở huyện B, để giảm chi phí mua thực phẩm, A đã sử dụng thực phẩm ôi thiu, kém chất lượng và bia, rượu giả để phục vụ đám cưới. Kết quả, có nhiều người bị ngộ độc phải đi cấp cứu. Hành vi của A đã vi phạm pháp luật

    A. kỉ luật.                                     B. dân sự.                                    C. hình sự.                                   D. hành chính.

Câu 9. Bạn A đạt giải Nhất học sinh giỏi Quốc gia và đủ tiêu chuẩn để được tuyển thẳng vào một số trường đại học của Việt Nam, nhưng bạn A đã không học tại Việt Nam mà đã đi Mỹ du học vì xin được một suất học bổng toàn phần. Việc bạn A không học trong nước mà đi du học là bạn A đã sử dụng hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

    A. Thi hành pháp luật.            B. Tuân thủ pháp luật.            C. Áp dụng pháp luật.             D. Sử dụng pháp luật.

Câu 10. Vào dịp cuối năm A rủ B đi vận chuyển thuê pháo nổ cho chủ hàng. B đã không đồng ý với A vì biết rằng đó là hành vi vi phạm pháp luật. Việc làm của B là hình thức thực hiện pháp luật nào sau đây?

    A. Tuân thủ pháp luật.            B. Sử dụng pháp luật.             C. Áp dụng pháp luật.             D. Thi hành pháp luật.

Câu 11. Anh Đ xây nhà trên phần đất nhà mình nhưng làm ảnh hưởng dẫn đến vách tường nhà chị H bị nứt nghiêm trọng. Nhận định nào dưới đây là đúng trong trường hợp này?

    A. Anh Đ thực hiện đúng pháp luật do xây nhà trên đất của mình.

    B. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hành chính vì đã xâm phạm đến tài sản của chị H.

    C. Anh Đ xâm phạm quan hệ tài sản nên phải chịu trách nhiệm dân sự.

    D. Anh Đ phải chịu trách nhiệm hình sự và phải bồi thường cho chị H.

Câu 12. Đang thực hiện hợp đồng giao dịch chứng khoán, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại choCông ty L. Hành vi của Công ty Z là hành vi vi phạm pháp luật nào dưới đây?

    A. Hành chính.                           B. Kỷ luật.                                    C. Hình sự.                                  D. Dân sự.

Câu 13. Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong văn bản nào?

    A. Hiến pháp và luật.                                                                      B. Văn kiện các kì Đại hội Đảng.

    C. Các thông tư, nghị định, nghị quyết.                                   D. Điều lệ của Đảng Cộng sản Việt Nam.

Câu 14. Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân của Nhà nước và xã hội nhằm mục đích gì?

    A. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hình sự.

    B. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm hành chính.

    C. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.

    D. Đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về quyền tự do.

Câu 15. Phát biểu nào dưới đây không thuộc nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?

    A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh.

    B. Mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích.

    C. Mọi doanh nghiệp đều có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm.

    D. Mọi công dân đều có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.

Câu 16. Công dân được tự do sử dụng sức lao động của mình trong việc tìm kiếm, lựa chọn việc làm là nội dung thuộc

    A. công dân bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động.

    B. công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.

    C. nghĩa vụ của người lao động.

    D. bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.

Câu 17. Người đủ tuổi lao động theo quy định của Bộ luật Lao động là người

    A. từ đủ 14 tuổi trở lên.        B. từ đủ 16 tuổi trở lên.         C. từ đủ 18 tuổi trở lên.         D. từ đủ 15 tuổi trở lên.

Câu 18. A vừa tốt nghiệp Cao đẳng và chưa xin được việc. Bố A bắt A đi làm công nhân nếu không sẽ đuổi khỏi nhà. Mặc dù không thích công việc này nhưng A vẫn phải chấp nhận. Việc làm của bố A đã vi phạm vào quyền bình đẳng nào của công dân trong lao động?

    A. Trong tuyển dụng lao động.                                                   B. Trong giao kết hợp đồng lao động.

    C. Người lao động và người sử dụng lao động.                     D. Tự do lựa chọn việc làm.

Câu 19. Hiện nay nhu cầu về nhà chung cư cao cấp ngày càng lớn nên tập đoàn V đã mở rộng quy mô xây dựng để cung ứng nhiều căn hộ ra thị trường. Tập đoàn V đã thực hiện quyền nào trong kinh doanh?

    A. Quyền chủ động trong kinh doanh.                                     B. Quyền kinh doanh đúng ngành nghề.

    C. Quyền tự chủ đăng kí kinh doanh.                                       D. Quyền kinh doanh.

Câu 20. Các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về

    A. trách nhiệm pháp lí của công dân.

    B. quyền và nghĩa vụ của công dân.

    C. quyền tự do kinh doanh của công dân.

    D. nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Câu 21. H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc, nhưng bố H ép phải học ngành Quản trị kinh doanh để nối nghiệp. Trong trường hợp này, bố H đã vi phạm nội dung bình đẳng trong hôn nhân và gia đình nào?

    A. Cha mẹ có nghĩa vụ thương yêu, chăm sóc con cái.

    B. Cha mẹ có nghĩa vụ tạo điều kiện cho con phát triển về trí tuệ.

    C. Cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.

    D. Cha mẹ có nghĩa vụ bảo vệ quyền và lợi ích của con.

Câu 22. Học sinh A xúc phạm học sinh B trước mặt nhiều bạn bè. Hành vi của A vi phạm quyền

    A. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

    B. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

    C. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

    D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 23. Bôi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác là hành vi xâm phạm quyền nào sau đây?

    A. Bất khả xâm phạn về chỗ ở của công dân.

    B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

    C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

    D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 24. Thấy B đi chơi với người yêu của mình về muộn, A cho rằng B tán tỉnh người yêu của mình nên A đã bắt và nhốt B tại phòng trọ của mình để đánh đập một cách dã man. Nếu em là A sẽ xử sự như thế nào cho phù hợp với quy định của pháp luật?

    A. Gọi bạn thân đến đánh B một trận rồi tha cho về.

    B. Cảnh cáo B không được gặp và tán tỉnh người yêu mình.

    C. Gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của B với người yêu của mình.

    D. Đánh B và cấm không được gặp người yêu của mình.

Câu 25. Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa

    A. Nhà nước với cơ quan hành chính xã hội.                         B. công dân và cơ quan hành chính xã hội.

    C. công dân với công dân.     D. Nhà nước và công dân.

Câu 26. Quyền bầu cử và quyền ứng cử là cơ sở pháp lý – chính trị quan trọng để

    A. nhân dân thực hiện hình thức dân chủ gián tiếp.

    B. thực hiện cơ chế “ Dân biết, dân bàn, dân làm, dân kiểm tra”.

    C. đại biểu của nhân dân chịu sự giám sát của cử tri.

    D. nhân dân kiểm soát quyền lực.

Câu 27. Trong những nhóm người sau, nhóm được thực hiện quyền bầu cử là

    A. những người mất năng lực hành vi dân sự.                      B. những người đang bị kỉ luật.

    C. những người đang chấp hành hình phạt tù.                     D. những người đang bị tạm giam.

Câu 28. Khi quyết định hành chính nhà nước xâm phạm quyền và lợi ích của công dân thì công dân sử dụng quyền nào để bảo vệ lợi ích hợp pháp của mình?

    A. Quản lý nhà nước.              B. Tố cáo.                                    C. Quản lý xã hội.                     D. Khiếu nại.

Câu 29. Do hay có ý kiến trong các buổi họp cơ quan để bảo vệ quyền lợi cho người lao động nên chị B bị giám đốc công ty chuyển công việc kế toán xuống làm bốc vác hàng hóa trong kho, không đúng với chuyên môn mà chị được đào tạo và không phù hợp với sức khỏe của mình. Trong trường hợp này chị B cần làm gì để bảo vệ quyền lợi hợp pháp của mình?

    A. Tố cáo với toàn thể công ty.                                                   B. Khiếu nại với giám đốc công ty.

    C. Làm ầm lên ở công ty.                                                               D. Nghỉ việc.

Câu 30. Công ty ông A nhận được quyết định của thành phố H về việc thu hồi đất đang thi công của công ty để mở rộng đường giao thông. Giám đốc công ty A không đồng ý với quyết định này, giám đốc công ty A có thể làm gì trong tình huống này?

    A. Viết đơn khiếu nại gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố H.

    B. Thuê luật sư để giải quyết.

    C. Viết đơn khiếu nại gửi đến Tòa án nhân dân thành phố H.

    D. Phải chấp nhận vì đó và quyết định của cơ quan có thẩm quyền.

Câu 31. Quyền nào dưới đây không phải một trong những nội dung thuộc quyền sáng tạo của công dân?

    A. Quyền sáng tác                                                                            B. Quyền tác giả

    C. Quyền sở hữu công nghiệp                                                     D. Quyền hoạt động khoa học công nghệ

Câu 32. Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và

    A. quyền tự do tạo ra sản phẩm khoa học và công nghệ.

    B. quyền bình đẳng về khoa học, công nghệ.

    C. quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

    D. quyền chuyển nhượng khoa học, công nghệ.

Câu 33. Pháp luật nước ta quy định: Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này thể hiện quyền

    A. phát triển của công dân.  B. học tập của công dân.

    C. sáng tạo của công dân.                                                             D. dân chủ của công dân.

Câu 34. Trong kì xét tuyển đại học, cao đẳng năm 2016, A đã lựa chọn đăng kí xét tuyển vào ngành kế toán của Học viện Ngân hàng theo mơ ước của mình. A đã thực hiện tốt nội dung nào trong thực hiện quyền học tập?

    A. Học không hạn chế.                                                                   B. Bình đẳng về cơ hội học tập.

    C. Học thường xuyên, học suốt đời.                                          D. Học bất cứ ngành nghề nào.

Câu 35. Đâu là nội dung của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội?

    A. Củng cố quốc phòng.        B. Giải quyết việc làm.            C. Tăng cường an ninh.          D. Bảo vệ môi trường.

Câu 36. Hiện nay để thực hiện công cuộc phát triển đất nước, nhà nước ta luôn tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển. Đây là nội dung của pháp luật về

    A. tăng cường quốc phòng, an ninh.                                         B. phát triển văn hóa.

    C. phát triển kinh tế.                                                                       D. bảo vệ môi trường.

Câu 37. Hoạt động sản xuất của cải vật chất giữ vai trò

    A. quyết định hoạt động giáo dục.

    B. quyết định mọi hoạt động của xã hội.

    C. thứ yếu so với mọi hoạt động của đời sống xã hội.

    D. chi phối hoạt động văn hóa.

Câu 38. Thị trường xuất hiện và phát triển cùng

    A. tiền tệ ra đời.                      

    B. hàng hóa ra đời.

    C. với sự ra đời của nền kinh tế thị trường.

    D. với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 39. Một trong những mặt tích cực của quy luật giá trị là

    A. kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.

    B. người sản xuất ngày càng giàu có.

    C. người sản xuất có thể sản xuất nhiều loại hàng hóa.

    D. người tiêu dùng mua được hàng hóa rẻ.

Câu 40. Vận dụng quan hệ cung - cầu điều tiết giá cả trên thị trường thông qua pháp luật, chính sách là thể hiện vai trò của chủ thể nào dưới đây?

    A. Nhân dân.                              B. Nhà nước.                              C. Người sản xuất.                   D. Người tiêu dùng.

 

ĐÁP ÁN

1. B

2. D

3. D

4. B

5. B

6. A

7. C

8. C

9. D

10. A

11. C

12. D

13. A

14. C

15. B

16. B

17. D

18. D

19. A

20. D

21. C

22. B

23. D

24. C

25. D

26. A

27. B

28. D

29. B

30. A

31. A

32. C

33. A

34. D

35. B

36. C

37. B

38. D

39. A

40. B

HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

Câu 1. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12, Pháp luật là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và đảm bảo thực hiện bằng quyền lực nhà nước.

Câu 2. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 18: Tuân thủ pháp luật: Các cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm.

Câu 3. Chọn đáp án D

Theo SGK Giáo dục công dân 12: Thực hiện pháp luật là những hoạt động có mục đích làm cho pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân. Như vậy, làm những việc mà pháp luật cấm không phải nội dung thực hiện pháp luật.

Câu 4. Chọn đáp án B

Theo SGK Giáo dục công dân lớp 12: Sử dụng pháp luật là cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm

Câu 5. Chọn đáp án B

Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu cơ bản sau: là hành vi trái pháp luật, do người có năng lực, trách nhiệm pháp lí thực hiện, người vi phạm pháp luật phải có lỗi.

Câu 6. Chọn đáp án A

Các cơ quan, công chức nhà nước có thẩm quyền căn cứ vào pháp luật để ra các quyết định làm phát sinh, chấm dứt hoặc thay đổi việc thực hiện các quyền, nghĩa vụ cụ thể của cá nhân, tổ chức. Như vậy, trong trường hợp trên, cảnh sát giao thông đã áp dụng pháp luật.

Câu 7. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12, không làm những việc mà pháp luật cấm được gọi là tuân thủ pháp luật. Việc buôn bán, tàng trữ, vận chuyển, sử dụng ma túy là những việc làm mà pháp luật cấm. Công dân không làm những việc này là tuân thủ pháp luật.

Câu 8. Chọn đáp án C

A đã sử dụng hàng giả gây ra hậu quả nghiêm trọng làm nhiều người ngộ độc. Như vậy, hành vi của A là vi phạm hình sự.

Câu 9. Chọn đáp án D

Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm. Trong trường hợp này, bạn A được quyền đi du học nước ngoài vì đó là một trong những việc pháp luật cho phép làm.

Câu 10. Chọn đáp án A

Tuân thủ pháp luật là việc các cá nhân tổ chức không làm những việc mà pháp luật cấm. Việc làm của B là thực hiện hình thức tuân thủ pháp luật.

Câu 11. Chọn đáp án C

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân. Theo Điều 272, 273 Bộ Luật Dân sự quy định trách nhiệm của người xây dựng công trình làm ảnh hưởng đến công trình của người khác.

Câu 12. Chọn đáp án D

Vi phạm dân sự là hành vi vi phạm pháp luật, xâm phạm tới các quan hệ tài sản (quan hệ sở hữu, quan hệ hợp đồng...) và quan hệ nhân thân (liên quan đến các quyền nhân thân) không thể chuyển giao cho người khác. Trong trường hợp này, Công ty Z đột nhiên dừng thực hiện hợp đồng mà không có lý do chính đáng, nên đã gây thiệt hại cho Công ty L. Hành vi này là vi phạm dân sự.

Câu 13. Chọn đáp án A

Theo SGK Giáo dục công dân 12, Quyền và nghĩa vụ của công dân được quy định trong Hiến pháp và luật.

Câu 14. Chọn đáp án C

Theo SGK Giáo dục công dân 12, để đảm bảo cho mọi công dân bình đẳng về trách nhiệm pháp lí, Nhà nước không ngừng đổi mới, hoàn thiện hệ thống pháp luật phù hợp với từng thời kì nhất định, làm cơ sở pháp lí cho việc xử lí mọi hành vi xâm hại quyền và lợi ích của công dân của Nhà nước và xã hội.

Câu 15. Chọn đáp án B

Người không có năng lực dân sự thì không thể kinh doanh, ngoài ra những ngành nghề mà cá nhân thích có thể là những ngành nghề phi pháp. Vì vậy, mọi cá nhân đều có quyền đăng kí kinh doanh ngành, nghề mà mình thích là nội dung không thuộc quyền bình đẳng trong kinh doanh.

Câu 16. Chọn đáp án B

Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động là quyền của công dân được sử dụng sức lao động của mình trong tìm kiếm, lựa chọn việc làm, có quyền làm việc cho bất kì người sử dụng lao động nào và ở bất kì nơi nào pháp luật không cấm nhằm mang lại thu nhập cho bản thân và gia đình, mang lại lợi ích cho xã hội.

Câu 17. Chọn đáp án D

Theo Điều 3 Bộ luật Lao động (2012), người lao động là người từ đủ 15 tuổi trở lên, có khả năng lao động, làm việc theo hợp đồng lao động, được trả lương và chịu sự quản lý, điều hành của người sử dụng lao động.

Câu 18. Chọn đáp án D

Công dân bình đẳng trong thực hiện quyền lao động có nghĩa là, mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình, không bị phân biệt đối xử về giới tính, dân tộc, tín ngưỡng, tôn giáo, nguồn gốc gia đình và thành phần kinh tế. Việc bố A bắt ép A làm công việc mà A không muốn là vi phạm quyền bình đẳng trong tự do lựa chọn việc làm.

Câu 19. Chọn đáp án A

Nội dung thứ tư của quyền bình đẳng trong kinh doanh là: mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành nghề kinh doanh; chủ động tìm kiếm thị trường, khách hàng và kí kết hợp đồng; tự do liên doanh với các cá nhân, tổ chức kinh tế trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; tự chủ kinh doanh để nâng cao hiệu quả và khả năng cạnh tranh. Vậy việc làm của Tập đoàn V chính là thực hiện quyền chủ động trong kinh doanh.

Câu 20. Chọn đáp án D

Khi tiến hành các hoạt động kinh doanh, công dân trở thành các nhà kinh doanh và phải thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ mà pháp luật quy định chung cho mọi đối tượng. Như vậy, việc các cơ sở kinh doanh loại hình nhà hàng, quán ăn phải đảm bảo nghiêm ngặt điều kiện về an toàn vệ sinh thực phẩm là thể hiện bình đẳng về nghĩa vụ của công dân khi thực hiện các hoạt động kinh doanh.

Câu 21. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12 trang 34:

Cha mẹ có quyền và nghĩa vụ ngang nhau đối với con: cùng nhau yêu thương, nuôi dưỡng, chăm sóc, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của con; tôn trọng ý kiến của con; chăm lo việc học tập và phát triển lành mạnh cả về thể chất, trí tuệ và đạo đức. Như vậy, việc H muốn thi đại học vào ngành Kiến trúc là quyền quyết định của H. Bố H chỉ có quyền định hướng chứ không có quyền ép buộc con. Trong tình huống này bố H đã không thực hiện nghĩa vụ: cha mẹ tôn trọng ý kiến của con.

Câu 22. Chọn đáp án B

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là mọi công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Việc xúc phạm người khác trước mặt bạn bè là vi phạm quyền này.

Câu 23. Chọn đáp án D

Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân có nghĩa là mọi công dân có quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe, được bảo vệ danh dự và nhân phẩm; không ai được xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của người khác. Vậy, bôi nhọ danh dự, hạ uy tín người khác vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 24. Chọn đáp án C

Bắt người, giam giữ bất hợp pháp, đánh người đều là những hành vi trái pháp luật và sẽ bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật. Vì vậy, để đúng quy định của pháp luật, A nên gặp B và hỏi rõ về mối quan hệ của B với người yêu của mình.

Câu 25. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD 12 trang 77: Quyền khiếu nại, tố cáo của công dân là quyền dân chủ quan trọng trong đời sống của công dân, thể hiện mối quan hệ giữa Nhà nước và công dân: Nhà nước bảo đảm để công dân thực hiện các quyền dân chủ của mình, công dân có quyền sử dụng và có nghĩa vụ thực hiện các quyền dân chủ này một cách tích cực.

Câu 26. Chọn đáp án A

Quyền bầu cử, ứng cử là quyền dân chủ cơ bản của công dân trong lĩnh vực chính trị, thông qua đó, nhân dân thực thi hình thức dân chủ gián tiếp ở từng địa phương và trong phạm vi cả nước.

Câu 27. Chọn đáp án B

Những trường hợp không được thực hiện quyền bầu cử gồm: những người đang bị tước quyền bầu cử theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang chấp hành hình phạt tù; người đang bị tạm giam; người đang mất năng lực hành vi dân sự thì không được thực hiện quyền bầu cử. Như vậy, người đang bị kỉ luật không thuộc nhóm trên.

Câu 28. Chọn đáp án D

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quam, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình.

Câu 29. Chọn đáp án B

Quyền khiếu nại là quyền của công dân, cơ quan tổ chức được đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền xem xét lại quyết định hành chính, hành vi hành chính khi có căn cứ cho rằng quyết định hoặc hành vi đó là trái pháp luật, xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp của mình. Như vậy, trường hợp này, chị B nên thực hiện quyền khiếu nại đến giám đốc công ty.

Câu 30. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD 12 trang 76 về quy trình khiếu nại: (1) Nộp đơn đến cơ quan Nhà nước; (2) Người giải quyết xem xét giải quyết quy trình; (3) Nếu đồng ý thì kết quả có hiệu lực thi hành; (4) Xem xét lần 2 quy trình trên. Trong trường hợp trên, giám đốc công ty A việc đầu tiên phải làm là viết đơn khiếu nại gửi đến Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố H.

Câu 31. Chọn đáp án A

Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học công nghệ. Như vậy không có quyền sáng tác.

Câu 32. Chọn đáp án C

Theo SGK GDCD 12 trang 85: Quyền sáng tạo của công dân được quy định trong pháp luật, bao gồm quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp và quyền hoạt động khoa học, công nghệ.

Câu 33. Chọn đáp án A

Quyền được phát triển là quyền của công dân được sống trong môi trường xã hội và tự nhiên có lợi cho sự tồn tại và phát triển về thể chất, tinh thần, trí tuệ, đạo đức; có mức sống đầy đủ về vật chất; được học tập, nghỉ ngơi, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hóa; được cung cấp thông tin và chăm sóc sức khỏe; được khuyến khích bồi dưỡng để phát triển tài năng. Những người phát triển sớm về trí tuệ có quyền được học trước tuổi, học vượt lớp, học rút ngắn thời gian so với quy định chung của pháp luật. Điều này thể hiện quyền phát triển.

Câu 34. Chọn đáp án D

Một trong những nội dung của quyền học tập là: công dân có thể học bất cứ ngành, nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình. Trong trường hợp này, A đã thực hiện tốt nội dung này.

Câu 35. Chọn đáp án B

Giải quyết việc làm, xóa đói giảm nghèo, kiềm chế gia tăng dân số, chăm sóc sức khỏe cho nhân dân, phòng chống các tệ nạn xã hội là những nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội.

Câu 36. Chọn đáp án C

Những việc làm của nhà nước khi tạo mọi điều kiện tốt nhất để giúp các doanh nghiệp phát triển là nội dung của pháp luật về phát triển kinh tế.

Câu 37. Chọn đáp án B

Theo SGK môn GDCD trang 5,6: Sản xuất của cải vật chất quyết định mọi hoạt động của xã hội. Sự phát triển của hoạt động sản xuất của cải vật chất là tiền đề, là cơ sở thúc đẩy việc mở rộng các hoạt động khác của xã hội, sáng tạo ra toàn bộ đời sống vật chất và tinh thần của xã hội. Đồng thời, thông qua hoạt động sản xuất của cải vật chất, con người ngày càng được hoàn thiện và phát triển toàn diện.

Câu 38. Chọn đáp án D

Theo SGK GDCD trang 23 thì thị trường xuất hiện và phát triển cùng với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa. Vậy đáp án đúng là với sự ra đời và phát của sản xuất và lưu thông hàng hóa.

Câu 39. Chọn đáp án A

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 30 thì quy luật giá trị mang lại mặt tích cực đó là:

- Kích thích lực lượng sản xuất phát triển và năng suất lao động tăng lên.

Vậy đáp án đúng là kích thích lực lượng sản xuất, năng suất lao động tăng.

Câu 40. Chọn đáp án B

Theo SGK GDCD lớp 11 trang 46 thì đối với Nhà nước vận dụng thông qua việc điều tiết cung – cầu trên thị trường….Nhà nước cần thông qua pháp luật, chính sách…nhằm cân đối lại cung – cầu, ổn định giá cả và đời sống của nhân dân. Vậy đáp án đúng là Nhà nước.

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Thanh Khê. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

NONE

ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.101:9312 failed (errno=111, msg=Connection refused)
AANETWORK
 

 

YOMEDIA
ATNETWORK
ON