YOMEDIA

Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Duy Thì

Tải về
 
NONE

Nhằm mục đích có thêm tài liệu cung cấp giúp các em học sinh lớp 12 có tài liệu ôn tập rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới. HOC247 giới thiệu đến các em tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Duy Thì với phần đề và đáp án, lời giải chi tiết. Hi vọng tài liệu sẽ giúp ích cho các em.

Chúc các em có kết quả học tập tốt!

ADSENSE

TRƯỜNG THPT NGUYỄN DUY THÌ

ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021

MÔN: GDCD

(Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề)

1. Đề số 1

Câu 1: Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 2: Những người nào sau đây không có quyền ra lệnh bắt bị can, bị cáo để tạm giam?

A. Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân

B. Phó Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân.

C. Chánh án Tòa án nhân dân

D. Thẩm phán

Câu 3: Phải học tập tìm hiểu nội dung các quyển tự do cơ bản để phân biệt hành vi đúng pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật là trách nhiệm của

A. nhân dân

B. công dân

C. nhà nước

D. lãnh đạo nhà nước

Câu 4: Có trách nhiệm phê phán, đấu tranh, tố cáo những việc làm trái pháp luật, vi phạm quyển tự do cơ bản của công dân là trách nhiệm của

A. nhân dân

B. công dân

C. nhà nước

D. lãnh đạo nhà nước

Câu 5: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

A. Trong mọi trường hợp, không ai có thể bị bắt.

B. Công an có thể bắt người nếu nghi là phạm tội.

C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có quyết định của toà án.

D. Chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền trừ trường hợp phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 6: Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể.

A. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật.

B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang.

C. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của Toà án hoặc của Viện kiểm sát.

D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 7: Đặt điều nói xấu người khác là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 8: Đánh người gây thương tích là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm vể thằn thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 9: Công an bắt giam người vì nghi ngờ lấy trộm xe máy là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 10: Xây dựng và ban hành hệ thống pháp luật bảo đảm cho công dân được hưởng đẩy đủ các quyền tự do cơ bản là trách nhiệm của

A. nhân dân

B. công dân

C. nhà nước

D. lãnh đạo Nhà nước

Câu 11: Giam giữ người quá thời hạn qui định là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 12: Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 13: Tự tiện khám chỗ ở của công dân là vi phạm quyền

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

Câu 14: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?

A. bất khả xâm phạm vể thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 15: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 16: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ vể tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì.

Câu 17: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

Hành vi của học sinh B đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì

Câu 18: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

Hành vi của học sinh C  đã vi phạm quyền gì đối với học sinh A

A. bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. không vi phạm gì

Câu 19: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A.

Hành vi của học sinh C đã vi phạm quyển gì đối với học sinh B

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khoẻ của công dân.

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.

D. Không vi phạm gì

Câu 20: Khẳng định nào dưới đây là SAI về quyền được pháp luật bảo vệ danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Không ai được nói xấu, xúc phạm người khác để hạ uy tín của người ấy.

B. Không ai được lợi dụng lòng tốt của người khác.

C. Không ai được mắng nhiếc, mạt sát người khác.

D. Không ai được bịa đặt điều xấu, tung tin xấu, nói xấu người khác để làm tổn hại về danh dự của người ấy.

Câu 21: Khẳng định nào dưới đây là Sai về quyền được pháp luật bảo vệ về danh dự và nhân phẩm của công dân?

A. Không ai được làm thiệt hại đến nhân phẩm, danh dự của người khác.

B. Không ai được làm thiệt hại đến uy tín của người khác.

C. Không ai được phê bình gay gắt đối với người khác.

D. Không ai được mắng nhiếc, mạt sát người khác.

Câu 22: Pháp luật cho phép khám chỗ ở trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghi ngờ chỗ ở, địa điểm của người nào đó có đồ vật, tài liệu liên quan đến vụ án.

B. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở, địa điểm của một người có tài liệu liên quan đến vụ án.

C. Nghi ngờ người nào đó đang thực hiện tội phạm.

D. Nghi ngờ chỗ ở, địa điểm của một người có công cụ, phương tiện để thực hiện tội phạm.

Câu 23: Pháp luật cho phép khám chỗ ở trong trường hợp nào dưới đây?

A. Nghi ngờ người nào đó đang thực hiện tội phạm.

B. Cần bắt người đang bị truy nã hoặc người phạm tội đang lẩn tránh ở đó.

C. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở và địa điểm của một người có tiền.

D. Có căn cứ để khẳng định chỗ ở và địa điểm của một người có dao, búa, rìu.

Câu 24: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào là sai về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?

A. Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật.

B. Bắt người là vi phạm pháp luật.

C. Trong trường hợp cần thiết, có thể bắt và giam giữ người nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật.

D. Chỉ được bắt người trong trường hợp được pháp luật cho phép.

Câu 25: Công dân có thể thực hiện quyền tự do ngôn luận bằng cách nào?

A. Trực tiếp phát biểu ý kiến trong các cuộc họp ở cơ quan, trường học, khu dân cư nơi mình cư trú.

B. Tự do phát biểu ở bất cứ nơi nào về bất cứ điều gì mà mình thích.

C. Tập trung đông người để phản đối việc làm sai trái của chính quyền địa phương.

D. Phát tờ rơi trên các ngã tư đường phố.

Câu 26: Hạnh và Giang ngồi cạnh nhau, trong giờ kiểm tra Hạnh đã muốn nhìn bài của Giang nhưng Giang không đồng ý. Kết quả là Giang được điểm cao còn Hạnh bị điểm kém. Hạnh vì ghen ghét đã tung tin là Giang đã giở tài liệu nên mới được điểm cao như vậy. Giang bị một số bạn trong lớp xa lánh và không còn thiện cảm với bạn ấy nữa. Hành động của Hạnh đã vi phạm quyền gì?

A. Quyền đảm bảo bí mật cá nhân.

B. Quyền bất khả xâm phạm về danh dự và nhân phẩm.

C. Quyển riêng tư cá nhân.

D. Quyền quyết định cá nhân.

Câu 27: Hai bạn A và B cùng yêu 1 bạn nam tên C. Tuy nhiên C  chỉ yêu A và không yêu B. Vì ghen ghét nên B đã định bụng sẽ trả thù A bằng cách là thuê một đám học sinh đánh dằn mặt cho A và quay cả clip tung lên mạng xã hội. Như vậy là B đã vi phạm quyền gì đối với A?

A. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm của công dân.

B. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

D. Quyền được pháp luật bảo hộ về danh dự và nhân phẩm của công dân.

Câu 28: Thấy hai thanh niên đang trộm chó bỏ chạy, nhiều thanh niên ở làng đã bám đuổi theo sát, nhìn thấy họ chạy vào tận nhà ông Dân. Đám thanh niên đã tóm được hai tên trộm chó. Tất cả đám thanh niêm xông vào đánh cho hai thanh niên một trận tơi bời, máu chảy đầm đìa. Hành động của thanh niên trong làng là vi phạm quyền gì của công dân?

A. Không vi phạm quyền gì cả, họ ăn trộm rất nhiều chó rồi và hành động đó là đáng với họ.

B. Vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng và sức khỏe.

C. Vi phạm quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dần.

D. Vi phạm quyển tự do cá nhân.

Câu 29: Bạn Hương lên Hà Nội học và có thuê nhà của bà Lâm. Nhưng do hoàn cảnh gia đình khó khăn nên Hương đã chậm tiền nhà của bà Lâm 1 tuần nay Bà Lâm bực mình đuổi Hương ra khỏi phòng trọ, nhưng do Hương không biết đi đâu về đâu nên cứ ở lì trong phòng trọ. Tức thì bà Lâm khóa trái cửa lại nhốt không cho Hương ra. Bà Lâm đã vi phạm quyền gì?

A. Không vi phạm quyền gì cả vì đây là nhà của bà Lâm.

B. Quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân.

C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể và chỗ ở của công dân.

Câu 30: Hai thanh niên đang đuổi theo một tên trộm xe máy nhưng bỗng nhiên mất dấu. Thấy một người nói: chắc tên trộm chạy vào nhà bà Lan. Hai thanh niên đến nhà bà Lan và đòi xông vào nhà tìm. Bà Lan nói không nhìn thấy ai chạy vào nhà và không cho phép hai thanh niên vào nhà. Nhưng hai thanh niên kia vẫn khẳng định và xông vào nhà lục soát. Hai thanh niên đã vi phạm quyền gì?

A. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.

B. Không vi phạm quyền gì vì có người chắc như vậy.

C. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.

D. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1B 2D 3B 4B 5D 6D 7C 8B 9A 10C 11A 12C 13D 14A 15B 16D 17D 18D 19D 20B

21C 22B 23B 24B 25A 26B 27A 28B 29C 30A 31D 32B 33C 34D 35A 36D 37C 38C 39D 40C

2. Đề số 2

Câu 1. Một trong những vai trò của sản xuất của cải vật chất là

A. Cơ sở tồn tại của xã hội                                                       C. Giúp con người có việc làm

B. Tạo ra các giá trị vật chất và tinh thần                        D. Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế

Câu 2. Sản xuất của cải vật chất có vai trò quyết định

A. Mọi hoạt động của xã hội                                                   C. Thu nhập của người lao động

B. Số lượng hàng hóa trong xã hội                                      D. Việc làm của người lao động

Câu 3. Trong các yếu tố cấu thành tư liệu lao động, yếu tố nào dưới đây là quan trọng nhất?

A. Kết cấu hạ tầng của sản xuất C. Hệ thống bình chứa của sản xuất B. Công cụ sản xuất D. Cơ sở vật chất

Câu 4. Yếu tố nào dưới đây giữ vai trò quan trọng và quyết định nhất trong quá trình sản xuất?

A. Đối tượng lao động C. Tư liệu lao động B. Sức lao động D. Máy móc hiện đại

A. Sức lao động, đối tượng lao động và lao động

B. Con người, lao động và máy móc

C. Lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động

D. Sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động

Câu 6. Yếu tố nào dưới đây là 1 trong những đối tượng lao động của ngành công nghiệp khai thác?

A. Máy cày                                       B. Than                               C. Sân bay                        D. Nhà xưởng

Câu 7. “Con trâu đi trước cái cày theo sau” là nói đến yếu tố nào dưới đây trong quá trình lao động?

A. Đối tượng lao động                                                               C. Sức lao động

B. Tư liệu lao động                                                                      D. Nguyên liệu lao động

Câu 8. Đâu là đối tượng lao động trong ngành xây dựng?

A. Xi măng                                                                                       C. Cái bay

B. Thợ xây                                                                                        D. Giàn giáo

Câu 9. Toàn bộ năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào quá trình sản xuất là

A. Lao động C. Sức lao động B. Người lao động D. Làm việc

Câu 10. Hệ thống những việc làm nhiệm vụ truyền dẫn sự tác động của con người lên đối tượng lao động là:

A. Người lao động                                                                        C. Tư liệu sản xuất

B. Tư liệu lao động                                                                      D. Nguyên liệu

Câu 11. Những hoạt động có mục đích, làm cho các quy định của pháp luật đi vào cuộc sống và trở thành những hành vi hợp pháp của công dân là nội dung khái niệm nào dưới đây?

A. Ban hành pháp luật C. Thực hiện pháp luật B. Xây dựng pháp luật D. Phổ biến pháp luật

Câu 12. Mục đích của việc ban hành pháp luật là điều chỉnh cách xử sự của công dân theo quy tắc, cách thức phù hợp với yêu cầu của chủ thể nào dưới đây?

 A. Tổ chức C. Nhà nước B. Cộng đồng D. Xã hội

Câu 13. Cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà pháp luật cho phép làm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật C. Tuân thủ pháp luật B. Thi hành pháp luật D. Áp dụng pháp luật

Câu 14. Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?

A. Sử dụng pháp luật                                                                  C. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật                                                                 D. Áp dụng pháp luật

Câu 15. Việc cá nhân, tổ chức không làm những điều mà pháp luật cấm là biểu hiện của hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây?

A. Sử dụng pháp luật                                                                  C. Tuân thủ pháp luật

B. Thi hành pháp luật                                                                 D. Áp dụng pháp luật

Câu 16. Dấu hiệu nào sau đây không phải là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi chứa đựng lỗi của chủ thể thực hiện

Hành vi do người có năng lực pháp lí thực hiện

Hành vi do người có thẩm quyền thực hiện theo quy định của nhà nước

Hành vi xâm hại tới các quan hệ xã hội được pháp luật bảo vệ

Câu 17. Dấu hiệu nào sau đây là một trong những căn cứ để xác định một hành vi vi phạm pháp luật?

A. Hành vi do người có năng lực pháp lí thực hiện

Hành vi do người có thẩm quyền trong cơ quan nhà nước thực hiện

Hành vi do người trên 18 tuổi thực hiện

Hành vi do người từ trên 16 tuổi đến 18 tuổi thực hiện

Câu 18. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo và phát triển của công dân nhằm:

A. Thể hiện được nhiệm vụ chiến lược về phát triển của đất nước

Cơ sở mở đường để tăng trưởng kinh tế đất nước hiện nay

Đảm bảo sự ổn định và phát triển về văn hóa – xã hội

Đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước

Câu 19. Những vấn đề cần được ưu tiên giải quyết trong quá trình hướng tới mục tiêu phát triển bền vững là gì?

A. Kinh tế, văn hóa, dân số, môi trường và quốc phòng an ninh

Kinh tế, văn hóa, xã hội, bình đẳng giới và quốc phòng an ninh

Kinh tế, văn hóa, xã hội, môi trường và quốc phòng an ninh

Kinh tế việc làm, bình đẳng giới, văn hóa xã hội

Câu 20. Đi xe máy vượt đèn đỏ gây thương tích cho người khác là vi phạm quyền gì?

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

Câu 21. Tác phẩm văn học do công dân tạo ra được pháp luật bảo hộ thuộc quyền nào dưới đây của công dân?

A. Quyền tác giả C. Quyền sở hữu công nghiệp B. Quyền được phát triển D. Quyền phá minh sáng chế

Câu 22. Công ty V thường xuyên mời chuyên gia tư vấn cách lựa chọn thực phẩm an toàn cho nhân viên là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?

A. Tự do phát triển tài năng

Quảng bá chất lượng sản phẩm

Được chăm sóc sức khỏe

Sử dụng dịch vụ truyền thông

Câu 23. Xúc phạm người khác trước mặt nhiều người là vi phạm quyền…

A. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 24. Hiến pháp nước ta quy định người có quyền bầu cử và ứng cử vào cơ quan đại biểu có độ tuổi là bao nhiêu?

A. Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử và đủ 21 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử

Đủ 20 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử

Đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử

Nam Đủ 20 tuổi trở lên và nữ đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền ứng cử và bầu cử

Câu 25. Chương trình “Vượt lên chính mình” được tổ chức trên đài truyền hình nhằm xóa nợ và hỗ trợ vốn cho các hộ nghèo là thực hiện vai trò của pháp luật đối với sự phát triển đất nước trên lĩnh vực nào?

A. Xã hội                                                                                                           C. Quốc phòng và an ninh

B. Phát triển nông thôn                                                              D. Kinh doanh

Câu 26. Chủ thể tố cáo bao gồm:

A. Tổ chức                        B. Cơ quan nhà nước                  C. Cá nhân và tổ chức                D. Cá nhân

A. Không ai được bắt và giam giữ người trong mọi trường hợp

Bắt và giam giữ người trái pháp luật là xâm phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

Tự tiện bắt và giam giữ người là hành vi trái pháp luật

Bắt và giam giữ người trái phép sẽ bị xử lí nghiêm minh theo pháp luật

Câu 28. “Hình thức dân chủ với những quy chế, thiết chế để nhân dân bầu ra những người đại diện của mình quyết định các công việc chung của cộng đồng, của nhà nước” là gì?

A. Hình thức dân chủ tập trung                                             C. Hình thức dân chủ gián tiếp

B. Hình thức dân chủ xã hội chủ nghĩa                             D. Hình thức dân chủ trực tiếp

Câu 29. Các quyền tự do cơ bản của công dân được quy định trong:

A. Hiến pháp năm 2003                                                             C. Bộ luật hình sự

B. Pháp lệnh xử lí vi phạm hành chính                              D. Luật dân sự

Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

Bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A 2.A 3.B 4.B 5.D 6.B 7.B 8.A 9.C 10.B

11.C 12.D 13.A 14.A 15.C 16.C 17.A 18.D 19.C 20.B

21.A 22.C 23.A 24.A 25.A 26.D 27.A 28.C 29.A 30.A

31.A 32.A 33.C 34.D 35.A 36.B 37.A 38.A 39.D 40.C

3. Đề số 3

Câu 1. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ

A. Hai người chung sống với nhau

B. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận

C. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

D. Được tòa án nhân dân ra quyết định

Câu 2. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào

A. Thế kỷ XII B. Thế kỷ XIX C. Thế kỷ XVIII D. Thế kỷ XXI

Câu 3. Quyền bầu cử của công dân được hiểu là 

A. Mọi người đều có quyền bầu cử

B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử

C. Công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật

D. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền bầu cử

Câu 4. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát hiện của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Công nghiệp hoá.                                                                           B. Hiện đại hóa

C. Cơ khí hóa                                                                                         D. Thương mại hóa

Câu 5. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:

A. Bắt giam người khi người này có người thân vi phạm pháp luật.

B. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật

C. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.

D. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

Câu 6. Thế nào là vi phạm hình sự?

A. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

B. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 7. Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động, có nghĩa là:

A. Có việc làm ổn định.

B. Có vị trí đứng trong xã hội

C. Bắt đầu có thu nhập

D. Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều chỉnh

Câu 8 . Hoạt động có mục đích, có ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là gì

A. Tác động                                                      B. Lao động

C. Sản xuất                                             D. Sản xuất của cải vật chất

Câu 9 . Tìm câu phát biểu sai

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm

Câu 10. Công an xã bắt người bị nghi là lấy trộm xe đạp là hành vi xâm phạm:

A. Thân thể của công dân.

B. Danh dự và nhân phẩm của công dân.

C. Tính mạng, sức khoẻ của công dân.

D. Tinh thần của công dân.

Câu 11. Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm kỷ luật C. Dân sự D. Hành chính

Câu 12. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì?

A. Đối tượng lao động B. Công cụ lao động C. Sản phẩm tự nhiên D. Tư liệu sản xuất

Câu 13. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là gì? A. Pháp luật có tính bắt buộc chung

B. Pháp luật có tính quy phạm

C. Pháp luật có tính quyền lực

D. Pháp luật có tính quyền lực, quy phạm chung

Câu 14. Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50 cm3 ra đường (có đội mũ bảo hiểm) được xem là:

A. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình

B. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại

C. Vi phạm pháp luật vì chưa có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý D. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định

Câu 15. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây?

A. Công nghiệp hoá.                                                                           B. Hiện đại hóa

C. Cơ khí hóa                                                                                         D. Thương mại hóa

Câu 16. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự,... là hình thức:

A. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý

B. Không làm những điều pháp luật cấm

C. Thi hành pháp luật

D. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp

Câu 17. Các phương pháp điều chỉnh của pháp luật lao động là

A. Thoả thuận, mệnh lệnh, thông qua các tổ chức đại diện hợp pháp

B. Tuỳ theo hai bên chủ thể quan hệ pháp luật lao động

C. Thông qua các tổ chức đại diện của 2 bên chủ thể quan hệ lao động

D. Phương pháp bình đẳng và phương pháp mệnh lệnh

Câu 18. Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào

A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa

D. Kinh tế nhiều thành phần.

Câu 19. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

A. Thờ cúng các anh hùng liệt sĩ

B. Thờ cúng đức chúa trời

C. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.

D. Thờ cúng ông Táo.

Câu 20. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?

A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất

Câu 21. Nguyên nhân dẫn dến sự thay đổi từ chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội

khác là gì?

A. Thay đổi phương thức sản xuất.                      B. Khởi nghĩa vũ trang

C. Phát triển xã hội                                                 D. Tranh giành quyền lực

Câu 22. Tính giai cấp của pháp luật thể hiện ở đặc điểm nào?

A. Pháp luật thể hiện ý chí của giai cấp thống trị

B. Pháp luật là sản phẩm của xã hội có giai cấp.

C. Pháp luật là công cụ để điều chỉnh các mối quan hệ giai cấp 

D. Cả A,B,C

Câu 23. Nền dân chủ XHCN mang bản chất giai cấp nào?

A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động

B. Giai cấp chiếm đa số trong xã hội

C. Giai cấp công nhân

D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân

Câu 24. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là bao nhiêu?

A. 23/5/1994.                 B. 24/5/1993.                     C. 27/5/1992.                     D. 26/5/1993

Câu 25. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?

A. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân

B. Giai cấp công nhân

C. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động

D. Người thừa hành trong xã hội

Câu 26. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận ……… giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về điều kiện lao động và sử dụng lao động, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.

A. Bằng miệng                                     `                                                B. Cả A và C đều sai

C. Bằng văn bản                                                                                   D. Cả A và C đều đúng

Câu 27. Yếu tố quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã hội khác là yếu tố nào sau đây?

A. Phương thức sản xuất                                                                  B. Lực lượng sản xuất

C. Quan hệ sản xuất.                                                                          D. Công cụ lao động

Câu 28. Sự thay đổi của các hình thái kinh tế - xã hội theo chiều hướng nào?

A. Từ thấp đến cao                                                                              B. Từ cao đến thấp

C. Thay đổi về trình độ phát triển                                               D. Thay đổi về mặt xã hội

Câu 29. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu

A. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện 

B. Là hành vi trái pháp luật

C. Lỗi của chủ thể.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện

Câu 30. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ hai diễn ra vào thời gian nào?

A. Thế kỉ XIX.                                                                                      B. Thế kỉ XX.

C. Thế kỉ XXL                                                                                      D. Thế kỉ XVIII

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.C

2.C

3.C

4.A

5.D

6.C

7.D

8.D

9.D

10.A

11.A

12.A

13.D

14.C

15.B

16.C

17.A

18.A

19.B

20.B

21.A

22.D

23.C

24.C

25.C

26.D

27.A

28.C

29.D

30.A

31.B

32.D

33.D

34.D

35.D

36.B

37.B

38.A

39.A

40.A

4. Đề số 4

Câu 1. Hoạt động có mục đích, ý thức của con người làm biến đổi những yếu tố của tự nhiên cho phù hợp với nhu cầu của con người được gọi là gì?

A. Sản xuất của cải vật chất  B. Hoạt động

C. Tác động                                     D. Lao động

Câu 2. Các yếu tố cơ bản của quá trình sản xuất là gì?

A. Sức lao động, đối tượng lao động, công cụ lao động.

B. Sức lao động, đối tượng lao động, tư liệu lao động.

C. Sức lao động, công cụ lao động, tư liệu lao động.

D. Sức lao động, tư liệu lao động, công cụ sản xuất

Câu 3. Những yếu tố tự nhiên mà lao động của con người tác động vào nhằm biến đổi nó cho phù hợp với mục đích của con người được gọi là gì

A. Tư liệu lao động

B. Công cụ lao động

C. Đối tượng lao động

D. Tài nguyên thiên nhiên

Câu 4. Quá trình ứng dụng và trang bị những thành tựu khoa học công nghệ tiên tiến hiện đại vào quá trình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, quản lí kinh tế xã hội là quá trình nào sau đây

A. Hiện đại hoá

B. Công nghiệp hoá

C. Tự động hóa

D. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

Câu 5. Quá trình chuyển đổi căn bản các hoạt động sản xuất từ sử dụng sức lao động thủ công sang sử dụng sức lao động dựa trên sự phát hiện của công nghiệp cơ khí là quá trình nào sau đây?

A. Hiện đại hóa

B. Công nghiệp hóa

C. Tự động hóa.

D. Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá

Câu 6. Cuộc Cách mạng khoa học kĩ thuật lần thứ nhất diễn ra vào thời gian nào?

A. Thế kỉ VII

B. Thế kỉ XVIII

C. Thế kỉ XIX

D. Thế kỉ XX

Câu 7. Sự thay đổi của các hình thái kinh tế - xã hội theo chiều hướng nào?

A. Từ thấp đến cao

B. Từ cao đến thấp

C. Thay đổi về trình độ phát triển

D. Thay đổi về mặt xã hội

Câu 8. Nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã khác là gì?

A. Kinh tế                         B. Chính trị     C. Văn hóa      D. Tư tưởng

Câu 9. Lực lượng quyết định dẫn đến sự thay đổi của chế độ xã hội này bằng chế độ xã khác là yếu tố nào sau đây?

A. Quan hệ sản xuất              B. Công cụ lao động

C. Phương thức sản xuất      D. Lực lượng sản xuất

Câu 10. Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?

A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động

B. Người thừa hành trong xã hội

C. Giai cấp công nhân

D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân

Câu 11. Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?

A. Chế độ công hữu về tư liệu sản xuất

B. Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất

C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa

D. Kinh tế nhiều thành phần.

Câu 12. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là bao nhiêu?

A. 23/5/1994.                                    B. 24/5/1993.               C. 27/5/1992.                  D. 26/5/1993

Câu 13. Ngày 22/5/2011, Việt Nam tiến hành bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp. Công dân nào dưới đây đủ điều kiện được bầu cử khi có ngày sinh là bao nhiêu?

A. 21/05/1993                                   B. 21/04/1995              C. 21/05/1994                 D. 21/05/1996

Câu 14. Mọi người đều có quyền làm việc, tự do lựa chọn việc làm và nghề nghiệp phù hợp với khả năng của mình". Điều này thể hiện:

A. Quyền bình đẳng trong lao động

B. Quyền bình đẳng trong giao kết hợp đồng lao động

C. Quyền bình đẳng trong thực hiện quyền lao động

D. Quyền bình đẳng trong lao động giữa lao động nam và lao động nữ

Câu 15. Quyền, nghĩa vụ của vợ, chồng chỉ phát sinh và được pháp luật bảo vệ sau khi họ

A. Được tòa án nhân dân ra quyết định

B. Được UBND phường, xã cấp giấy chứng nhận đăng ký kết hôn

C. Được gia đình hai bên và bạn bè thừa nhận

D. Hai người chung sống với nhau

Câu 16. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào được xem là theo tôn giáo?

A. Thờ cúng tổ tiên, ông, bà.                                             B. Thờ cúng ông Táo.

C. Thờ cúng các anh hùng liệt sĩ                                     D. Thờ cúng đức chúa trời

Câu 17. Ông A tổ chức buôn ma túy. Hỏi ông A phải chịu trách nhiệm pháp lý nào?

A. Trách nhiệm hình sự B. Trách nhiệm kỷ luật C. Trách nhiệm hành chính D. Trách nhiệm dân sự

A. Quan hệ hôn nhân – gia đình B. Quan hệ kinh tế C. Quan hệ về tình yêu nam nữ D. Quan hệ lao động

Câu 19. Người kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh niên đủ 18 tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự,... là hình thức:

A. Thực hiện đúng đắn các quyền hợp pháp

B. Không làm những điều pháp luật cấm

C. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ pháp lý

D. Thi hành pháp luật

Câu 20. Khi công dân giao kết được một hợp đồng lao động có nghĩa là:

A. Có việc làm ổn định

B. Xác lập được một quan hệ xã hội do pháp luật điều hành

C. Có vị trí đứng trong xã hội

D. Bắt đầu có thu nhập

Câu 21. Một học sinh lớp 11 (16 tuổi) chạy xe gắn máy trên 50cc ra đường chơi (có đội mũ bảo hiểm), được xem là

A. Không vi phạm pháp luật vì thực hiện quyền tự do đi lại

B. Vi phạm pháp luật vì chưa có đủ năng lực trách nhiệm pháp lý

C. Không phải chịu trách nhiệm về hành vi của mình

D. Không vi phạm vì có đội mũ bảo hiểm theo quy định

Câu 22. Trường hợp nào sau đây thì mới được bắt, giam, giữ người:

A. Bắt người khi đang bị tình nghi có hành vi vi phạm pháp luật B. Bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã.

C. Bắt, giam, giữ người khi người này đang nghiện ma tuý.

D. Bắt giam người khi người này có người thân vi phạm pháp luật.

Câu 23. . Tìm câu phát biểu sai:

A. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo quy định của pháp luật.

B. Quyền hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo của công dân trên tinh thần tôn trọng pháp luật, phát huy giá trị văn hoá, đạo đức tôn giáo được Nhà nước bảo đảm

C. Hoạt động tín ngưỡng, tôn giáo theo quy định của pháp luật được Nhà nước bảo đảm; các cơ sở tôn giáo hợp pháp được pháp luật bảo hộ.

D. Các tôn giáo được Nhà nước công nhận, được hoạt động khi đóng thuế hàng năm

Câu 24. Quyền ứng cử của công dân được hiểu là:

A. Công dân từ đủ 18 tuổi trở lên có đủ điêu kiện mà pháp luật quy định có thể được nhiều nơi giới thiệu ứng cử đại biểu Quốc Hội

B. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc Hội ở một nơi

C. Công dân có đủ các điều kiện pháp luật quy định có quyền ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi

D. Công dân có quyền tự mình ra ứng cử đại biểu Quốc hội ở nhiều nơi

Câu 25. Quyền bầu cử của công dân được hiểu là:

A. Mọi người đều có quyền bầu cử

B. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên có quyền bầu cử

C. Những người từ đủ 18 tuổi trở lên, có năng lực hành vi dân sự có quyền bầu cử

D. Công dân không phân biệt dân tộc, nam nữ thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo, trình độ văn hoá, nghề nghiệp, thời hạn cư trú, đủ 18 tuổi trở lên đều có quyền bầu cử theo quy định của pháp luật

Câu 26. Năng lực hành vi dân sự được công nhận cho:

A. Người chưa trưởng thành

B. Người mắc bệnh down

C. Người bị phạt tù giam

D. Người dân tộc thiểu số

Câu 27. Thỏa ước lao động tập thể là thỏa thuận ……… giữa tập thể người lao động với người sử dụng lao động về điều kiện lao động và sử dụng lao động. Quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên trong quan hệ lao động.

A. Bằng văn bản

B. Bằng miệng

C. Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

Câu 28. Một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với quy phạm đạo đức là gì?

A. Pháp luật có tính quyền lực, bắt buộc chung

B. Pháp luật có tính quyền lực

C. Pháp luật có tính bắt buộc chung

D. Pháp luật có tính quy phạm

Câu 29. Thế nào là vi phạm hình sự?

A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.

B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.

C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.

D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.

Câu 30. Vi phạm pháp luật có các dấu hiệu

A. Là hành vi trái pháp luật

B. Do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện

C. Lỗi của chủ thể.

D. Là hành vi trái pháp luật, có lỗi, do người có năng lực trách nhiệm pháp lý thực hiện

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1.A

2.B

3.C

4.A

5.B

6.B

7.C

8.A

9.D

10.A

11.A

12.A

13.A

14.C

15.B

16.D

17.A

18.C

19.D

20.B

21.B

22.B

23.D

24.D

25.D

26.D

27.A

28.A

29.B

30.D

31.C

32.D

33.C

34.C

35.B

36.A

37.B

38.C

39.A

40.C

5. Đề số 5

Câu 1. Tại sao trong đối ngoại cần phải tôn trong lẫn nhau, bình đẳng và cùng có lợi?

A. Các nước dù lớn hay nhỏ đều có quyền được sống, quyền tự do, mưu cầu hạnh phúc, phát triển

B. Vì các nước đều là thành viên của hội đồng bảo an liên hợp quốc

C. Vì nền hòa bình, tiến bộ của nhân loại

D. Các nước cùng tồn tại, cùng sinh sống trên một địa cầu

Câu 2. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến xung đột giữa các quốc gia trên thế giới?

A. Xung đột quyền lợi về kinh tế

B. Mâu thuẫn về chính trị

C. Bất đồng về văn hóa

D. Bất đồng về ngôn ngữ

Câu 3. Nguyên tắc đối ngoại: ‘Tôn trọng độc lập chủ quyền và…. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau.

A. Toàn vẹn lãnh thổ                  B. Bình đẳng giới cùng có lợi

C. Chủ quyền biển đảo              D. Độc lập tự chủ

Câu 4. Việt Nam gia nhập liên hợp quốc năm nào?

A. 1945              B. 1975               C. 19977            D. 1995

Câu 5. Trách nhiệm của công dân đối với chính sách của quốc phòng và an ninh là gì?

A. Tin tưởng vào chính sách quốc phòng an ninh của Đảng và nhà nước

B. Tích cực tham gia phát triển kinh tế

C. Thường xuyên rèn luyện sức khỏe

D. Đóng thuế đầy đủ

Câu 6. Ở nước ta, quân đội do ai lãnh đạo?

A. Nhân dân                    B. Nhà nước

C. Đảng cộng sản Việt Nam D. Chính phủ

Câu 7. Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?

A. Việc làm thiếu trầm trọng

B. Việc làm là vấn đề không cần quan tâm nhiều

C. Việc làm đã được giải quyết hợp lý

D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị

Câu 8. Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm nước ta là gì?

A. Giảm tỷ lệ thất nghiệp

B. Tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn

D. Giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề

Câu 10. Hành vi nào thể hiện tín ngưỡng?

A. Yểm bùa                                                                    B. Thắp hương trước lúc đi xa

C. Không ăn trứng trước khi đi thi                     D. Xem bói

Câu 11. Những hành vi xâm phạm quyền và lợi ích hợp pháp của công dân sẽ bị nhà nước:

A. Xử lý thật nặng B. Ngăn chặn, xử lý C. Xử lý nghiêm minh D. Xử lý nghiêm khắc

Câu 12. Thời gian làm việc của người cao tuổi được quy định trong luật lao động là bao nhiêu giờ / ngày ?

A. Không được quá 5 giờ / ngày hoặc 30h/ tuần

B. Không được quá 6 giờ / ngày hoặc 24h/ tuần

C. Không được quá 4 giờ / ngày hoặc 24h/ tuần

D. Không được quá 7 giờ / ngày hoặc 42h/ tuần

Câu 13. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm xuất phát từ mục đích vì con người, đề cao nhân tố con người. Là một nội dung thuộc

A. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

B. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

Câu 14. Người nào bịa đặt những điều nhằm xúc phạm đến danh dự hoặc gây thiệt hại đến quyền, lợi ích hợp pháp của người khác thì bị xử lý như thế nào?

A. Phạt cảnh cáo

B. Cải tạo không giam giữ hai năm

C. Phạt tù từ 3 tháng đến 2 năm

D. Tùy theo hậu quả mà áp dụng những hình phạt trên

Câu 15. Việc khám xét chỗ ở của công dân phải tuân theo trình tự thủ tục do pháp luật quy định. Là một nội dung thuộc……….

A. Bình đẳng về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

B. Khái niệm về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

C. Ý nghĩa về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

D. Nội dung về quyền bất khả xâm phạm về chỗ ở của công dân

Câu 16. Số lượng các dân tộc cùng sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam là:

A. 56                                   B. 54                                   C. 55                             D. 57

Câu 17. Danh dự và nhân phẩm của cá nhân được tôn trọng và bảo vệ là một nội dung thuộc

A. Nội dung về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

B. Khái niệm về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

C. Bình đẳng về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

D. Ý nghĩa về quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe, danh dự và nhân phẩm

Câu 18. Nội dung nào dưới đây thể hiện bình đẳng trong lao động

A. Tự chủ trong kinh doanh để nâng cao hiệu quả cạnh tranh

B. Cùng thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính đối với nhà nước

C. Có cơ hội như nhau trong tiếp cận việc làm

D. Tự do lựa chọn các hình thức kinh doanh

Câu 19. Quy định về người có quyền khiếu nại, tố cáo là một nội dung thuộc:

A. Ý nghĩa quyền khiếu nại, tố cáo

B. Nội dung quyền khiếu nại, tố cáo

C. Khái niệm quyền khiếu nại, tố cáo

D. Bình đẳng trong thực hiện quyền khiếu nại, tố cáo

Câu 20. Cảnh sát giao thông ghi biên lai xử phạt người vi phạm giao thông thuộc hình thức thực hiện pháp luật nào?

A. Tuân thủ pháp luật B. Áp dụng pháp luật C. Sử dụng pháp luật D. Thi hành pháp luật

Câu 21. Ông A không tham gia buôn bán, tàng trữ và sử dụng chất ma túy. Trong trường hợp này công dân A đã:

A. Áp dụng pháp luật B. Tuân thủ pháp luật C. Thi hành pháp luật D. Sử dụng pháp luật

Câu 22. Thư tín, điện thoại, điện tín của cá nhân được bảo đảm an toàn và bí mật. là một nội dung thuộc………..

A. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 23. Không ai được tự ý bóc mở, thu giữ, tiêu hủy thư , điện tín của người khác. Là một nội dung thuộc………

A. Nội dung về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

B. Ý nghĩa về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

C. Bình đẳng về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

D. Khái niệm về quyền được bảo đảm an toàn và bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.

Câu 24. Lịch sử xã hội loại người đã tồn tại………… kiểu nhà nước, Bao gồm các kiểu nhà nước là………….

A. 4 – Chiếm hữu nô lệ - phong kiến – tư bản – XHCN B. 4 – Chủ nộ - phong kiến – tư hữu – XHCN

C. 4 - Địa chủ - nông nô, phong kiến – tư bản – XHCN D. 4 – Phong kiến – chủ nô – tư sản – XHCN

Câu 25. Nội dung cơ bản của pháp luật gồm:

A. Các chuẩn mực thuộc về đời sống tinh thần, tình cảm con người

B. Các quy tắc xử sự (Việc được làm, việc phải làm, việc không được làm )

C. Quy định các bổn phận của công dân

D. Quy định các hành vi không được làm

Câu 26. Do mâu thuẫn cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh B chửi lăng mạ học sinh A, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài lên tiếng bênh vực học sinh A. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh B?

A. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân

C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân

D. Không vi phạm gì

Câu 27. Nhận định nào đúng? “Khi xác định người không được thực hiện quyền bầu cử? A. Người đang bị tạm giam

B. Người đang bị hạn chế hành vi dân sự

C. Người đang chấp hành hình phạt tù cho hưởng án treo

D. Người bị tước quyền bầu cử theo bản án của tòa tuyên án

Câu 28. Chọn nhận định đúng về quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân

A. Trong mọi trường hợp, chỉ được bắt người khi có lệnh bắt của tòa án hoặc của viện kiểm sát

B. Chỉ được bắt người trong trường hợp phạm tội quả tang C. Công an có thể bắt người vi phạm pháp luật nếu nghi ngờ

D. Ai cũng có quyền bắt người phạm tội quả tang hoặc đang bị truy nã

Câu 29. Về cơ bản, quy trình giải quyết khiếu nại, tố cáo được thực hiện theo mấy bước?

A. 1 bước                          B. 4 bước                          C. 2 bước                         D. 3 bước

Câu 30. Để thực hiện chiến lược phát triển bền vững đất nước công cụ phương tiện được xem là có vai trò nổi bật nhất là gì?

A. Tiền tệ                          B. Pháp luật                     C. Đạo đức                      D. Văn hóa

--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---

ĐÁP ÁN

1A

2A

3A

4C

5A

6C

7D

8C

9A

10B

11C

12D

13D

14D

15D

16B

17A

18C

19B

20B

21B

22D

23A

24A

25B

26B

27D

28D

29A

30B

31A

32C

33B

34C

35D

36D

37C

38C

39D

40A

Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Nguyễn Duy Thì. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.

Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.

Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:

Chúc các em học tập tốt!

 

AANETWORK
 

 

YOMEDIA
AANETWORK
OFF