Tài liệu Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Mộc Hóa được HOC247 biên soạn và tổng hợp giúp các em học sinh lớp 12 ôn tập kiến thức, rèn luyện chuẩn bị cho kì thi sắp tới cũng như giới thiệu đến quý thầy cô và các em học sinh tham khảo. Hi vọng tài liệu này sẽ có ích cho các em học sinh.
Mời các em học sinh và quý thầy cô cùng tham khảo.
TRƯỜNG THPT MỘC HÓA |
ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM HỌC 2020-2021 MÔN: GDCD (Thời gian làm bài: 60 phút, không kể thời gian phát đề) |
1. Đề số 1
Câu 81. Chị M làm đơn khiếu nại Giám đốc công ty X khi nhận quyết định kỉ luật không đúng với mức độ mà chị vi phạm. Chị M đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A Thi hành nghị định.
B. Sử dụng pháp luật.
C. Tuân thủ nghị định.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 82. Theo quy định của pháp luật, công dân được tự do tìm kiếm, lựa chọn việc làm là thể hiện nội dung nào dưới đây của quyền bình đẳng trong lao động
A. Giao kết hợp đồng lao động
B. Tham gia thỏa ước lao động tập thể
C. Giữa lao động nam và lao động nữ.
D. Thực hiện quyền lao động.
Câu 83. Cơ quan chức năng ra quyết định xử phạt cơ sở sản xuất bánh kẹo của anh T về hành vi làm giả nhãn mác. Anh T phải chịu trách nhiệm pháp lý nào dưới đây:
A. Kỉ luật
B. Hình sự
C. Dân sự.
D. Hành chính
Câu 84. Nội dung nào dưới đây thuộc chức năng cơ bản của thị trường?
A. Thừa nhận giá trị của hàng hóa.
B. Kích thích lực lượng sản xuất phát triển.
C. Nâng cao năng suất lao động.
D. Phân hóa trong nội bộ người sản xuất.
Câu 85. Anh K bí mật quan sát cách thức anh N nhân viên ngân hàng nạp tiền vào cây ATM rồi vô hiệu hóa mã khóa cây ATM để rút một tỷ đồng. Sau đó, anh K kể lại việc này và nhờ anh T giữ hộ số tiền đã lấy nhưng anh T từ chối. Khi biết chuyện, vốn có mâu thuẫn từ trước nên anh C làm đơn tố cáo anh K. Những ai dưới đây vì phạm pháp luật hình sự?
A. Anh K, anh C và anh N.
B. Anh K, anh C và anh T.
C. Anh K, anh N và anh T.
D. Anh K và anh T.
Câu 86. Phát hiện diện tích đất thực tế của gia đình mình không khớp với số liệu trong giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mà cơ quan chức năng đã cập, ông N cân vận dụng quyên nào dưới đây?
A. Khiếu nại
B. Tranh tụng.
C. Tố cáo.
D. Khởi kiện.
Câu 87. Trong sản xuất, quy luật giá trị yêu cầu người sản xuất phải đảm bảo sao cho thời gian lao động cá biệt để sản xuất ra từng hàng hóa phải phù hợp với:
A. năng lực tài chính của nhà đầu tư.
B. mục đích chiếm lĩnh thị trường.
C. kế hoạch phát triển của cá nhân.
D. thời gian lao động xã hội cần thiết.
Câu 88. Sử dụng pháp luật là các cá nhân, tổ chức sử dụng đúng đắn các quyền của mình, làm những gì mà:
A. dư luận đang quan tâm,
B. cử tri phải thực hiện.
C. pháp luật cho phép làm.
D. công dân thấy phù hợp.
Câu 89. Theo quy định của pháp luật, bất kì công dân nào cũng có quyền bắt người khi người đó.
A. phạm tội quả tang
B. bị nghi ngờ gây án.
C. truy đuổi kẻ gian.
D. có dấu hiệu phạm pháp
Câu 90, Thành phố X khuyến khích người dân sử dụng phần mềm quản lý đô thị thông minh là thực hiện quyền được phát triển của công dân ở nội dung nào dưới đây?
A. Được hưởng đời sống vật chất, tinh thần.
B. Duy trì và phát triển quỹ phúc lợi
C. Tận dụng tối đa mọi nguồn nhân lực.
D. Áp dụng mô hình đối thoại trực tuyến.
Câu 91. Chủ cơ sở sản xuất tư nhân thường xuyên chửi bới, lăng nhục gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm và uy tín của người người lao động phải chịu trách nhiệm pháp lí nào dưới đây:
A. Công vụ
B. Hành chính.
C. Hình sự
D. Kỉ luật
Câu 92. Trong sản xuất và lưu thông hàng hóa, khi cầu tăng lên, sản xuất, kinh doanh mở rộng, lượng cung hàng hóa
A. hạ thấp
B. tăng lên
C. ổn định
D. giảm xuống.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
2. Đề số 2
Câu 81: Sáng nay chị L đã chủ động đến cơ quan thuế để kê khai và nộp thuế đầy đủ theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp này chị L đã
A. tuân thủ pháp luật.
B. phổ biến pháp luật.
C. thi hành pháp luật.
D. áp dụng pháp luật.
Câu 82: Cho rằng D có bình luận xúc phạm mình trên facebook, M là sinh viên trường đại học K đã chặn đường và dùng dao nhọn đâm D bị thương nặng phải đưa đi cấp cứu. Trong trường hợp này, M phải chịu trách nhiệm
A. kỉ luật.
B. hình sự.
C. dân sự.
D. hành chính.
Câu 83: Cùng với xóa đói giảm nghèo và phòng chống tệ nạn xã hội, nội dung cơ bản của pháp luật về phát triển các lĩnh vực xã hội còn đề cập đến vấn đề nào dưới đây?
A. Văn hóa. B. Dân số.
C. Gia đình. D. Lễ hội.
Câu 84: Bình thường khi tỉnh táo thì ông B ít nói, chăm chỉ làm việc, yêu thương vợ con nhưng mỗi khi uống rượu say ông lại mắng chửi, đánh đuổi vợ con chạy khắp xóm. Trong trường hợp này, ông B đã vi phạm quyền bình đẳng trong quan hệ
A. giữa cha mẹ và con.
B. tình cảm giữa vợ và chồng.
C. thân thiết giữa vợ và chồng.
D. nhân thân giữa vợ và chồng.
Câu 85: Trong khi xây tường rào, gia đình bà K đã lấn sang đất của gia đình cô M hơn 1 mét vuông đất. Vậy gia đình bà K đã vi phạm pháp luật nào?
A. Vi phạm kỉ luật.
B. Vi phạm dân sự.
C. Vi phạm hình sự.
D. Vi phạm hành chính.
Câu 86: Công ty sản xuất nước nước giải khát X đang kinh doanh có hiệu quả thì bị báo N đăng tin không đúng sự thật rằng nước giải khát của công ty X có chứa chất gây hại cho sức khỏe người tiêu dùng. Trên cơ sở quy định của pháp luật, công ty X đã đề nghị báo N cải chính thông tin sai lệch này. Sự việc này cho thấy, pháp luật có vai trò như thế nào đối với công dân?
A. Pháp luật luôn đứng về phía người sản xuất kinh doanh.
B. Pháp luật bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
C. Pháp luật bảo vệ mọi quyền lợi của công dân.
D. Pháp luật bảo vệ mọi nhu cầu của công dân.
Câu 87: Năm nay X 18 tuổi, còn S chưa đầy 16 tuổi. Cả 2 đều là thanh niên lêu lổng. Một lần X và S đang đi xe máy trên đoạn đường vắng thì thấy chị V vừa đi vừa nghe điện thoại, trên tay đeo một cái lắc vàng. X nảy ra ý định muốn cướp điện thoại và lắc vàng, bèn rủ S cùng tham gia. Cả hai cùng tăng tốc áp sát chị V để thực hiện hành vi. Phát hiện có điều lạ, chị V đã tăng tốc thật nhanh, không may đến đoạn dốc cua chị V không làm chủ được tay lái đã đâm xe vào anh N, làm cả 2 bất tỉnh và bị thương rất nặng. X và S thấy vậy liền phóng xe bỏ đi. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. X và S.
B. X, S và chị V.
C. Chị V.
D. Chị V và anh N.
Câu 88: Sự tác động của con người vào tự nhiên làm biến đổi các yếu tố tự nhiên để tạo ra các sản phẩm phù hợp với nhu cầu của mình gọi là
A. quá trình sản xuất.
B. sản xuất kinh tế.
C. thỏa mãn nhu cầu.
D. sản xuất của cải vật chất.
Câu 89: Học sinh N và học sinh P bị Hội đồng kỉ luật nhà trường ra quyết định kỉ luật, cảnh cáo toàn trường vì đã đánh nhau ngay trong giờ ra chơi. Trong trường hợp này N và P đã phải chịu trách nhiệm
A. dân sự.
B. hành chính.
C. hình sự.
D. kỉ luật.
Câu 90: Tự mình đi bầu, viết phiếu và bỏ phiếu thể hiện nguyên tắc nào của bầu cử?
A. Trực tiếp.
B. Bình đẳng.
C. Bỏ phiếu kín.
D. Phổ thông.
Câu 91: Sau khi bị mất 30 lượng vàng, ông N đã khẩn cấp trình báo với Công an phường K. Trong đơn trình báo, ông N khẳng định bà V là người lấy cắp. Dựa vào lời khai báo của ông N, Công an phường K đã ngay lập tức bắt bà V. Việc làm của Công an phường K đã vi phạm quyền nào của bà V?
A. Quyền được bảo vệ danh dự, nhân phẩm.
B. Quyền được bảo đảm an toàn về tính mạng, sức khỏe.
C. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng.
Câu 92: Công dân đóng góp ý kiến, kiến nghị với các đại biểu Quốc hội và đại biểu hội đồng nhân dân trong dịp đại biểu tiếp xúc với cử tri ở cơ sở là thực hiện quyền nào dưới đây của công dân?
A. Tự do góp ý.
B. Quản lí cộng đồng.
C. Tự do thảo luận.
D. Tự do ngôn luận.
Câu 93: Việc Nhà nước có chính sách học bổng và ưu tiên học sinh dân tộc thiểu số vào các trường chuyên nghiệp, cao đẳng, đại học là nhằm thực hiện quyền bình đẳng giữa các
A. dân tộc.
B. công dân.
C. vùng miền.
D. giới tính.
Câu 94: Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động thông qua hợp đồng lao động là biểu hiện cụ thể của bình đẳng trong
A. sử dụng lao động.
B. thực hiện quyền lao động.
C. thuê khoán lao động.
D. giao kết hợp đồng lao động.
Câu 95: Sau khi tốt nghiệp trung học phổ thông, anh H đã lên đường nhập ngũ và hiện đang đóng quân tại đảo Song Tử Tây thuộc quần đảo Hoàng Sa. Trong trường hợp này, anh H đã
A. tuân thủ pháp luật.
B. thi hành pháp luật.
C. áp dụng pháp luật.
D. sử dụng pháp luật.
Câu 96: Năm nay tuy đã 75 tuổi nhưng ông S vẫn còn thích học. Ông đăng kí lớp học về nghệ thuật khiêu vũ. Các con cháu của ông ra sức can ngăn với nhiều lí do. Lí do nào dưới đây là trái với quy định của pháp luật?
A. Không còn quyền học tập nữa.
B. Tuổi đã cao.
C. Học chẳng để làm gì.
D. Không còn khả năng học tập.
Câu 97: Tòa án nhân dân huyện M ra quyết định giải quyết tranh chấp về quyền sở hữu tài sản giữa ông M và bà N. Trong trường hợp này, Tòa án nhân dân huyện M đã
A. áp dụng pháp luật
B. thi hành pháp luật.
C. sử dụng pháp luật.
D. tuân thủ pháp luật.
Câu 98: Ông A may một cái áo hết 5 giờ. Thời gian lao động xã hội cần thiết để may cái áo là 4 giờ. Vậy ông A bán chiếc áo giá cả tương ứng với mấy giờ?
A. 4 giờ
B. 3 giờ.
C. 6 giờ.
D. 5 giờ.
Câu 99: Trường hợp nào sau đây thể hiện sự bình đẳng giữa cha mẹ và con?
A. “Cha mẹ nuôi con biển hồ lai láng/ Con nuôi cha mẹ kể tháng, kể ngày”.
B. “Đói lòng ăn hột chà là/ Để cơm nuôi mẹ, mẹ già yếu răng”.
C. “Một mẹ nuôi nổi mười con/ Mười con bỏ mẹ trong ngàn xót xa”.
D. “Cha mẹ còn sống thì chẳng cho ăn/ Đến khi thác xuống làm văn tế ruồi”.
Câu 100: Mọi công dân Việt Nam khi có điều kiện nào dưới đây là có thể tự ứng cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Từ đủ 20 tuổi trở lên.
B. Từ đủ 18 tuổi trở lên không vi phạm pháp luật.
C. Từ đủ 21 tuổi trở lên, có năng lực và tín nhiệm với cử tri.
D. Mọi công dân Việt Nam.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
501 |
Câu |
501 |
Câu |
501 |
Câu |
501 |
81 |
C |
91 |
C |
101 |
B |
111 |
A |
82 |
B |
92 |
D |
102 |
D |
112 |
C |
83 |
B |
93 |
A |
103 |
D |
113 |
A |
84 |
D |
94 |
D |
104 |
C |
114 |
D |
85 |
B |
95 |
B |
105 |
A |
115 |
A |
86 |
B |
96 |
A |
106 |
C |
116 |
B |
87 |
B |
97 |
A |
107 |
D |
117 |
D |
88 |
D |
98 |
A |
108 |
A |
118 |
C |
89 |
D |
99 |
B |
109 |
C |
119 |
C |
90 |
A |
100 |
C |
110 |
B |
120 |
C |
3. Đề số 3
Câu 1: Bình đẳng trước pháp luật có nghĩa là bình đẳng về hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo
A. gia đình và đoàn thể.
B. tập thể và cộng đồng.
C. khu dân cư và gia đình.
D. quy định của pháp luât.
Câu 2: Trong quá trình xây nhà, gia đình ông A đã cho đổ nguyên vật liệu ra lòng lề đường gây nguy hiểm cho các phương tiện tham gia giao thông.Tổ trưởng tổ tự quản khu dân phố đã đến gia đình ông A nhắc nhở nhiều lần nhưng vẫn không được. Bị nhắc nhở nhiều lần nên bố con ông A đã thuê anh L và anh K đánh trọng thương tổ trưởng tổ dân phố. Những ai dưới đây vi phạm pháp luật hình sự?
A. Ông A, anh L và anh K.
B. Anh L và anh K.
C. Bố con ông A.
D. Bố con ông A, anh L và anh K.
Câu 3: Khi nhu cầu người tiêu dùng về mặt hàng nào đó tăng cao thì người sản xuất sẽ làm theo phương án nào?
A. Mở rộng sản xuất.
B. Giữ nguyên quy mô sản xuất.
C. Tái cơ cấu sản xuất.
D. Thu hẹp sản xuất.
Câu 4: Nhà nước ưu tiên trong triển khai các chính sách phát triển kinh tế - xã hội vùng đồng bào dân tộc thiểu số sẽ góp phần
A. làm giàu cho người dân tộc.
B. nảy sinh bất bình đẳng giữa các dân tộc.
C. nâng cao đời sống vật chất, tinh thần của nhân dân.
D. tạo nên khoảng cách về trình độ phát triển giữa các dân tộc.
Câu 5: Tự ý bắt giữ người là hành vi xâm phạm đến quyền nào dưới đây của công dân?
A. Bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
Câu 6: Có tiền sau khi bán cho ông X chiếc xe máy vừa lấy trộm được, anh N rủ anh S và anh K là bạn học cùng trường đại học đi ăn nhậu. Sau đó, anh S về nhà còn anh K và anh N tham gia đua xe trái phép. Bị mất lái, anh N đã đâm xe vào ông B đang đi bộ trên vỉa hè. Những ai dưới đây phải chịu trách nhiệm pháp lí?
A. Anh K, anh N và ông B.B. Ông X, anh K và anh N.
C. Ông X, anh N và ông B.D. Anh K, anh N và anh S.
Câu 7: Anh H lái xe đi vào đường ngược chiều làm ùn tắc giao thông. Trong trường hợp trên, anh H đã vi phạm pháp luật nào dưới đây?
A. Kỉ luật.
B. Hành chính.
C. Quy tắc.
D. Dân sự.
Câu 8: Biết tin anh A chồng mình đang bị anh K là cán bộ lâm nghiệp bắt giam tại một hạt kiểm lâm về tội tổ chức phá rừng trái phép nhưng vì đang nằm viện nên ba ngày sau chị P mới đến thăm chồng. Chứng kiến cảnh anh K đánh đập chồng, chị P đã xúc phạm anh K nên bị đồng nghiệp của anh K là anh M giam vào nhà kho. Hai ngày sau, khi đi công tác về, ông Q là Hạt trưởng hạt kiểm lâm mới biết chuyện và báo cho cơ quan công an thì chị P mới được thả. Những ai dưới đây vi phạm quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân?
A. Anh K và anh M.B. Anh K, anh M và ông Q.
C. Anh M và ông Q.D. Anh K, anh M và anh A.
Câu 9: Người sử dụng lao động có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trong trường hợp lao động nữ
A. kết hôn.
B. có thai.
C. nghỉ việc không lí do.
D. nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
Câu 10: Để bán mảnh đất tài sản chung của hai vợ chồng, anh A cần
A. tự giao dịch.
B. thỏa thuận với vợ.
C. xin ý kiến cha mẹ.
D. tự quyết định.
Câu 11: Toàn bộ những năng lực thể chất và tinh thần của con người được vận dụng vào trong quá trình sản xuất gọi là
A. sản xuất của cải vật chất.
B. sức lao động.
C. lao động.
D. hoạt động sản xuất.
Câu 12: Anh X là con cả trong gia đình, sau khi cha mẹ qua đời, anh X và vợ đã gọi em gái là K đến bàn bạc về việc phân chia tài sản. Vì là con cả nên anh X nhận ngôi nhà của cha mẹ để lại còn em gái K được một khoản tiền 100 triệu đồng cùng với trách nhiệm phải tổ chức các đợt cúng dỗ cho cha mẹ. Bất bình vì điều đó chị K đã kể với chồng là H và anh H đã thuê người đến để đánh anh X về việc phân chia tài sản hậu quả là anh X bị gãy tay. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh X, chị K và anh H.
B. Chị K, anh H và vợ anh X.
C. Anh X và chị K.
D. Anh X và vợ.
Câu 13: Ý nào sau đây không thuộc nội dung bình đẳng trong lao động?
A. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
B. Bình đẳng giữa người sử dụng lao động và người lao động.
C. Bình đẳng giữa những người sử dụng lao động.
D. Bình đẳng trong thực hiện quyền lao động.
Câu 14: Công dân bị phân biệt giới tính trong việc hưởng quyền là vi phạm nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về quyền và nghĩa vụ.
B. Bình đẳng về trách nhiệm pháp lí.
C. Bình đẳng trước pháp luật.
D. Bình đẳng về ý thức hệ.
Câu 15: Do mâu thuẫn, cãi vã to tiếng rồi chửi nhau, học sinh A nóng giận mất bình tĩnh nên đã ném bình hoa ở lớp vào mặt học sinh B. Học sinh B tránh được nên bình hoa trúng vào đầu học sinh C đang đứng ngoài. Hành vi của học sinh A đã vi phạm quyền gì đối với học sinh C?
A. Tự do ngôn luận của công dân.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân.
C. Bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
D. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm của công dân.
Câu 16: Hình thức thực hiện nào dưới đây mà chủ thể có quyền lựa chọn làm hoặc không làm?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 17: Hình thức thực hiện pháp luật nào dưới đây có chủ thể thực hiện khác với hình thức còn lại?
A. Áp dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Sử dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật.
Câu 18: Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật, có quyền hoạt động tôn giáo theo
A. quan niệm đạo đức.
B. quy định của pháp luật.
C. phong tục tập quán.
D. tín ngưỡng dân gian.
Câu 19: Sau khi Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố quy chế thi trung học phổ thông quốc gia năm 2018, Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh H đã có văn bản chỉ đạo các trường THPT trên địa bàn tỉnh triển khai công tác ôn tập theo đúng hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo là thể hiện đặc trưng nào dưới đây của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức.
C. Tính thực tiễn xã hội.D. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
Câu 20: Văn bản nào dưới đây không phải là văn bản pháp luật?
A. Nghị định của Chính phủ.B. Thông tư của Tòa án nhân dân tối cao.
C. Điều lệ Đoàn thanh niên.D. Nghị quyết của Quốc hội.
Câu 21: Chủ động bảo vệ môi trường trong kinh doanh là công dân đã thực hiện pháp luật theo hình thức nào dưới đây?
A. Sử dụng pháp luật.
B. Áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Thi hành pháp luật.
Câu 22: Anh T quyết định mua nhà sớm hơn dự định khi nhận thấy giá bất động sản trên thị trường giảm mạnh. Anh T đã vận dụng nội dung nào dưới đây của quan hệ cung - cầu?
A. Cung - cầu tách biệt với giá cả.
B. Giá cả tăng thì cầu giảm.
C. Giá cả giảm thì cầu tăng.
D. Cung - cầu ngang bằng với giá cả.
Câu 23: Nghi ngờ anh A ăn trộm điện thoại của mình nên anh B vào khám xét nhà anh A. Anh B đã vi phạm quyền nào dưới đây?
A. Bất khả xâm phạm về chỗ ở.
B. Được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe.
C. Được pháp luật bảo hộ về danh dự, nhân phẩm.
D. Bất khả xâm phạm về thân thể.
Câu 24: Văn bản nào dưới đây là văn bản dưới luật?
A. Luật giáo dục.
B. Hiến pháp
C. Luật hôn nhân và gia đình.
D. Thông tư.
Câu 25: Ông H thuê anh S tìm gặp và yêu cầu anh T gỡ bỏ bài viết trên mạng xã hội bịa đặt việc mình có con ngoài giá thú với chị K. Do anh T không đồng ý và còn lớn tiếng xúc phạm nên anh S đã đánh anh T gãy chân. Tức giận, ông Q là bố anh T đến nhà ông H để gây rối và đẩy ông H ngã khiến ông bị chấn thương sọ não. Những ai dưới đây vi phạm quyền được pháp luật bảo hộ về tính mạng, sức khỏe của công dân?
A. Ông H và anh S.
B. Anh T, ông Q và anh S.
C. Ông H, anh S và ông Q.
D. Anh S và ông Q.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
Câu |
ĐA |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 |
D |
11 |
B |
21 |
D |
31 |
A |
2 |
D |
12 |
D |
22 |
C |
32 |
A |
3 |
A |
13 |
C |
23 |
A |
33 |
D |
4 |
C |
14 |
C |
24 |
D |
34 |
D |
5 |
A |
15 |
B |
25 |
D |
35 |
B |
6 |
B |
16 |
A |
26 |
D |
36 |
A |
7 |
B |
17 |
A |
27 |
C |
37 |
C |
8 |
A |
18 |
B |
28 |
B |
38 |
D |
9 |
C |
19 |
B |
29 |
B |
39 |
B |
10 |
B |
20 |
C |
30 |
A |
40 |
C |
4. Đề số 4
Câu 1: Nhà nước bảo đảm cho công dân thực hiện tốt quyền bầu cử và ứng cử cũng chính là:
A. Bảo đảm thực hiện quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân.
B. Bảo đảm thực hiện quyền được pháp luật bảo hộ về nhân phẩm, danh dự của công dân.
C. Bảo đảm thực hiện quyền công dân, quyền con người trên thực tế.
D. Bảo đảm quyền tự do, dân chủ của công dân.
Câu 2: Vi phạm hình sự là:
A. Hành vi rất nguy hiểm cho xã hội.
B. Hành vi nguy hiểm cho xã hội.
C. Hành vi tương đối nguy hiểm cho xã hội.
D. Hành vi đặc biệt nguy hiểm cho xã hội.
Câu 3: Phương pháp quản lí xã hội một cách dân chủ và hiệu quả nhất là quản lí bằng:
A. Giáo dục
B. Đạo đức
C. Pháp luật
D. Kế hoạch
Câu 4 : Pháp luật là :
A. Hệ thống các văn bản và nghị định do các cấp ban hành và thực hiện .
B. Những luật và điều luật cụ thể trong thực tế đời sống.
C. Hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực nhà nước.
D. Hệ thống các quy tắc xử sự được hình thành theo điều kiện cụ thể của từng địa phương.
Câu 5 : Bản chất xã hội của pháp luật thể hiện ở :
A. Pháp luật được ban hành vì sự phát triển của xã hội.
B. Pháp luật phản ánh những nhu cầu, lợi ích của các tầng lớp trong xã hội.
C. Pháp luật bảo vệ quyền tự do, dân chủ rộng rãi cho nhân dân lao động.
D. Pháp luật bắt nguồn từ xã hội, do các thành viên của xã hội thực hiện, vì sự phát triển của xã hội.
Câu 6: Các hình thức thực hiện pháp luật bao gồm:
A. Tuân thủ pháp luật và thực thi pháp luật.
B. Tuân thủ pháp luật và áp dụng pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
D. Tuân thủ pháp luật, thực thi pháp luật, sử dụng pháp luật và áp dụng pháp luật.
Câu 7: Pháp luật là phương tiện để công dân thực hiện và bảo vệ:
A. Lợi ích kinh tế của mình
B. Các quyền của mình
C. Quyền và nghĩa vụ của mình
D. Quyền và lợi ích hợp pháp của mình.
Câu 8: “Góp phần vào việc nâng cao dân trí, làm cho đất nước trở thành một nước phát triển, văn minh” là nội dung:
A. Thực hiện đồng bộ trong giáo dục.
B. Ý nghĩa quyền học tập, sáng tạo, phát triển
C. Thực hiện công bằng trong giáo dục.
D. Trách nhiệm của công dân về quyền học tập, sáng tạo, phát triển.
Câu 9: Không có pháp luật thì XH sẽ không:
A. Dân chủ và hạnh phúc.
B. Trật tự và ổn định.
C. Hòa bình và dân chủ.
D. Sức mạnh và quyền lực.
Câu 10: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện quyền (những việc được làm) là:
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 11: Vi phạm hành chính là những hành vi xâm phạm đến:
A. Quy tắc quản lí của nhà nước
B. Quy tắc kỉ luật lao động
C. Quy tắc quản lí XH
D. Nguyên tắc quản lí hành chính
Câu 12: Pháp luật có đặc điểm là :
A. Bắt nguồn từ thực tiễn đời sống xã hội.
B. Vì sự phát triển của xã hội.
C. Pháp luật có tính quy phạm phổ biến; mang tính quyền lực, bắt buộc chung; có tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Mang bản chất giai cấp và bản chất xã hội.
Câu 13. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được hiểu là:
A. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng
B. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật bảo vệ
C. Các dân tộc được nhà nước tôn trọng, bảo vệ và pháp luật tạo điều kiện phát triển.
D. Các dân tộc được nhà nước và pháp luật tôn trọng, bảo vệ.
Câu 14: Các tổ chức cá nhân chủ động thực hiện nghĩa vụ (những việc phải làm) là :
A. Sử dụng pháp luật.
B. Thi hành pháp luật.
C. Tuân thủ pháp luật.
D. Áp dụng pháp luật.
Câu 15: Quyền và nghĩa vụ của công dân không bị phân biệt bởi:
A. Dân tộc, giới tính, tôn giáo.
B. Thu nhập, tuổi tác địa vị.
C. Dân tộc, địa vị, giới tính, tôn giáo.
D. Dân tộc, độ tuổi, giới tính.
Câu 16: Thời gian tồn tại quan hệ vợ chồng, tính từ ngày đăng kí kết hôn đến ngày chấm dứt hôn nhân là thời kì:
A. Hôn nhân.
B. Hòa giải.
C. Li hôn.
D. Li thân.
Câu 17: Trong lúc A đang bận việc riêng thì có tin nhắn, T đã tự ý mở điện thoại của A ra xem tin nhắn hành vi này xâm phạm quyền gì của công dân?
A. Quyền bất khả xâm phạm về thân thể.
B. Quyền nhân thân của công dân.
C. Quyền bí mật thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bất khả xâm phạm chỗ ở của công dân.
Câu 18. Độ tuổi được phép kết hôn theo quy định của pháp luật hiện hành đối với nam, nữ là:
A. Nam từ 20 tuổi trở lên, Nữ từ 18 tuổi trở lên.
B. Nam từ đủ 20 tuổi trở lên, Nữ từ đủ 18 tuổi trở lên.
C. Nam và Nữ đều từ đủ 18 tuổi trở lên.
D. Nam từ đủ 16 tuổi Nữ từ đủ 15 tuổi.
Câu 19: Học tập là công việc …….đối với mỗi con người, mỗi gia đình và đối với toàn xã hội.
A. Vô cùng quan trọng và rất cần thiết.
B. Không quan trọng.
C. Không ích lợi.
D. Quan trọng.
Câu 20: Ý nghĩa quyền bất khả xâm phạm về thân thể của công dân là:
A. Nhằm ngăn chặn hành vi tùy tiện bắt giữ người trái với quy định của pháp luật.
B. Nhằm bảo vệ sức khỏe và danh dự cho công dân.
C. Nhằm ngăn chặn hành vi bạo lực giữa công dân với nhau.
D. Nhằm bảo vệ tính mạng và sức khỏe của công dân.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
11 |
A |
21 |
B |
31 |
C |
2 |
B |
12 |
C |
22 |
C |
32 |
B |
3 |
C |
13 |
C |
23 |
C |
33 |
A |
4 |
C |
14 |
B |
24 |
B |
34 |
B |
5 |
D |
15 |
C |
25 |
D |
35 |
D |
6 |
D |
16 |
A |
26 |
C |
36 |
D |
7 |
D |
17 |
C |
27 |
B |
37 |
C |
8 |
D |
18 |
B |
28 |
C |
38 |
D |
9 |
B |
19 |
A |
29 |
A |
39 |
B |
10 |
A |
20 |
A |
30 |
A |
40 |
B |
5. Đề số 5
Câu 1. Trên thị trường, giá cả hàng hóa có thể cao hơn hoặc thấp hơn giá trị hàng hóa do chịu sự tác động của
A. trình độ lao động của người sản xuất.
B. chi phí sản xuất.
C. quy luật giá trị.
D. cung – cầu, cạnh tranh.
Câu 2. Pháp luật là phương tiện để nhà nước quản lý
A. xã hội.
B. công dân.
C. giai cấp.
D. người lao động.
Câu 3. Pháp luật của nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam thể hiện ý chí nguyện vọng của
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Nhà nước pháp quyền XHCN.
C. cán bộ công chức nhà nước có thẩm quyền.
D. giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phải là mục đích của cạnh tranh?
A. Khai thác nguyên liệu và các nguồn lực sản xuất.
B. Khai thác ưu thế về khoa học và công nghệ.
C. Khai thác thị trường, nơi đầu tư, các hợp đồng.
D. Khai thác tối đa mọi tiềm năng sáng tạo của con người.
Câu 5. Dấu hiệu nào dưới đây của pháp luật là một trong những đặc điểm để phân biệt pháp luật với đạo đức?
A. Pháp luật chỉ bắt buộc với cán bộ, công chức.
B. Pháp luật bắt buộc với người phạm tội.
C. Pháp luật không bắt buộc đối với trẻ em .
D. Pháp luật bắt buộc với mọi cá nhân, tổ chức.
Câu 6. Khẳng định nào dưới đây là đúng về quyền học tập của công dân?
A. Công dân có quyền học không hạn chế thông qua thi tuyển hoặc xét tuyển.
B. Công dân có thể tự do vào học ở các trường học.
C. Mọi công dân có thể vào học đại học mà không cần có điều kiện gì.
D. Mọi công dân có thể học ở bất kỳ trường đại học nào.
Câu 7. Em X 15 tuổi điều khiển xe máy có dung tích 50cm3 đã vượt đèn đỏ. Cảnh sát giao thông đã nhắc nhở em. Việc làm của cảnh sát giao thông thể hiện đặc trưng nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính quyền lực, bắt buộc chung.
C. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức.
D. Tính nghiêm minh của pháp luật.
Câu 8. Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là
A. phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động.
B. phát triển sản xuất và dịch vụ.
C. phát triển các loại hình dịch vụ ở thành thị và nông thôn.
D. phát triển sản xuất.
Câu 9. Luật giao thông đường bộ quy định người đi xe mô tô phải đội mũ bảo hiểm. Quy định này thể hiện
A. tính chất chung của pháp luật.
B. tính phù hợp của pháp luật.
C. tính quy phạm phổ biến của pháp luật.
D. tính phổ biễn rộng rãi của pháp luật.
Câu 10. Bà Q trồng rau ở xã K nhưng lại mang rau đến chợ P của xã H để bán vì giá cả ở đó cao hơn. Việc bán rau của bà Q đã chịu tác động nào của quy luật giá trị?
A. Điều tiết trong lưu thông.
B. Điều tiết sản xuất.
C. Tự phát từ quy luật giá trị.
D. Tỷ suất lợi nhuận cao của quy luật giá trị.
Câu 11. Trong lưu thông, hàng hoá này có thể trao đổi được với hàng hoá kia là do chúng có
A. thời gian lao động xã hội cần thiết bằng nhau.
B. chất lượng và thời gian lao động như nhau.
C. giá trị sử dụng và mẫu mã giống nhau.
D. mẫu mã và chất lượng tương đương nhau.
Câu 12. Việc làm nào sau đây có lợi cho môi trường?
A. Trồng cây gây rừng.
B. Đắp đê chắn sóng.
C. Xây dựng các công trình thuỷ điện.
D. Xây cầu làm đường giao thông.
Câu 13. Đặc điểm cơ bản của kinh tế hàng hóa là
A. trao đổi hàng hóa trên thị trường.
B. sản phẩm làm ra để bán.
C. đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng.
D. mua bán hàng hóa trên thị trường.
Câu 14. Trong nền kinh tế hàng hóa tiền thể hiện
A. giá trị xã hội chung.
B. giá trị trao đổi chung.
C. sự giàu có của mỗi cá nhân.
D. sự giàu có của mỗi quốc gia.
Câu 15. Anh P là nhân viên Công ty B có lần đi làm muộn bị Giám đốc Công ty ra quyết định kỷ luật với hình thức hạ bậc lương không đúng với quy định của pháp luật. Anh P cần làm gì để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình?
A. Viết đơn đề nghị giám đốc xem lại.
B. Gửi đơn khiếu nại đến cơ quan cấp trên.
C. Gửi đơn tố cáo đến cơ quan cấp trên.
D. Gửi đơn khiếu nại đến Giám đốc Công ty.
Câu 16. Trước khi được ban hành, Hiến pháp năm 2013 đã được đưa ra thảo luận, lấy ý kiến trong nhân dân. Việc nhân dân tham gia góp ý kiến vào Dự thảo Hiến pháp năm 2013 là thực hiện quyền
A. tự do ngôn luận.
B. tự do dân chủ.
C. tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
D. tham gia xây dựng đất nước.
Câu 17. S không đủ điểm xét tuyển nên không được vào học ở trường đại học. S cho rằng mình không còn quyền học tập nữa. Trong trường hợp này, theo em, S có thể tiếp tục thực hiện quyền học tập nữa không?
A. Có thể học bất cứ ngành nào.
B. Có thể học ở bất cứ cơ sở giáo dục nào mà mình muốn.
C. Có thể tiếp tục học theo các hình thức khác nhau.
D. Có thể học tập không hạn chế.
Câu 18. Quy luật giá trị điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá thông qua
A. giá trị của hàng hoá.
B. công dụng của hàng hoá.
C. giá trị trao đổi.
D. giá cả trên thị trường.
Câu 19. Việc công dân học bất cứ ngành nghề nào phù hợp với năng khiếu, khả năng, sở thích và điều kiện của mình là một trong các nội dung của
A. quyền học tập của công dân.
B. quyền được phát triển của công dân.
C. quyền sáng tạo của công dân.
D. quyền lao động của công dân.
Câu 20. Nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống tốt đẹp của dân tộc thể hiện
A. tính giai cấp của Nhà nước.
B. tính nhân dân của Nhà nước.
C. tính dân tộc của Nhà nước.
D. tính cộng đồng của Nhà nước.
--(Nội dung đầy đủ, chi tiết vui lòng xem tại online hoặc đăng nhập để tải về máy)---
ĐÁP ÁN
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
Câu |
Đáp án |
1 |
D |
11 |
A |
21 |
A |
31 |
C |
2 |
A |
12 |
A |
22 |
C |
32 |
B |
3 |
D |
13 |
B |
23 |
C |
33 |
B |
4 |
D |
14 |
A |
24 |
B |
34 |
A |
5 |
D |
15 |
D |
25 |
A |
35 |
D |
6 |
A |
16 |
C |
26 |
D |
36 |
C |
7 |
B |
17 |
C |
27 |
C |
37 |
C |
8 |
A |
18 |
D |
28 |
D |
38 |
C |
9 |
C |
19 |
A |
29 |
D |
39 |
D |
10 |
A |
20 |
C |
30 |
C |
40 |
D |
Trên đây là một phần trích đoạn nội dung Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Mộc Hóa. Để xem thêm nhiều tài liệu tham khảo hữu ích khác các em chọn chức năng xem online hoặc đăng nhập vào trang hoc247.net để tải tài liệu về máy tính.
Hy vọng tài liệu này sẽ giúp các em học sinh ôn tập tốt và đạt thành tích cao trong học tập.
Mời các em tham khảo các tài liệu có liên quan:
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Đông Du
- Bộ 5 đề thi thử THPT QG năm 2021 môn GDCD Trường THPT Hồng Đức
Chúc các em học tập tốt!